. Kiến thức
- Nêu dược nguyên nhân thoái hoá do thụ phấn bắt buộc ở cây và giao phối gần ở động vật
- Nêu được ý nghĩa của tự thụ phấn bắt buộc ở cõy giao phối và giao phối gần ở động vật.
- Nêu được phương pháp tạo dũng thuần ở cõy giao phối.
2. Kĩ năng
Ngày giảng:05/01/2011 tiết 37- bài 35 Thoái hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần I. Mục tiêu 1. Kiến thức Nờu dược nguyờn nhõn thoỏi hoỏ do thụ phấn bắt buộc ở cõy và giao phối gần ở động vật Nờu được ý nghĩa của tự thụ phấn bắt buộc ở cõy giao phối và giao phối gần ở động vật. Nờu được phương phỏp tạo dũng thuần ở cõy giao phối. 2. Kĩ năng Rốn kĩ năng quan sỏt tranh phỏt hiện kiến thức phõn tich thảo luận nhúm 3.Thái độ Giỏo dục ý thớch yờu thớch bộ mụn. II. Đồ dùng dỵ học Tranh 34.1-3 SGK III. hoạt động dạy học 1. Tổ chức sĩ số 9B.........../27 9D........../32 2. Kiểm tra Thực hiện trong giờ 3. Bài mới *Mở bài Hoạt động 1: Tỡm hiểu hiện tượng thoỏi hoỏ *Mục tiờu : Nhận biết được cỏc hiện tượng thoỏi hoỏ ở động vật. Từ đú hiểu khỏi niệm : thoỏi hoỏ- giao phối gần. Giỏo viờn yờu cầu học sinh n/c quan sỏt a, Hiện tượng thoỏi hoỏ do tự hỡnh 34-1. Trả lời cõu hỏi SGK thụ phấn ở cõy giao phụớ - Hiện tượng thoỏi hoỏ do tự thụ phấn - Học sinh nghiờn cứu SGK. Quan ở cõy giao phối biểu hiện như thế nào. sỏt tranh 34-1. Thảo luận nhúm. Vớ dụ : Cõy ngụ được biểu hiện như sau: + Cỏc cỏ thể cú sức sống kộm dần phỏt triển chậm, chiều cao giảm, năng suất giảm. - Nhiều dũng họ được biểu hiện: thõn lỳa bện bạch tạng, bắp bị dị dạng ớt hạt. b, Hiện tượng thoỏi hoỏ do giao phối gần ở động vật Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 34-2 Học sinh đọc thụng tin : Quan sỏt hình 34-2, trả lời: Giao phối gần là gì? Giao phối gần ( giao phối cận huyết gây ra hậu quả nào ở động vật ) - Là sự giao phối giữa con cỏi sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cỏi. - Giao phối gần thường gõy ra hiện tượng thoỏi hoỏ ở cỏc thế hệ sau. Làm khả năng sinh trưởng phỏt triển yếu. Sức đẻ giảm, quỏi thai, dị tật bẩm sinh, chết non Hoạt động 2: Nguyờn nhõn của hiện tượng thoỏi hoỏ *Mục tiêu: Học sinh giải thích được nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá là do xuất hiện thể đòng hợp gen hoặc gây hại. Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK : quan sát hình 34-3 - Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc do giao phối cận huyết. Tỉ lệ đồng hợp và dị hợp biến đổi như thê nào? - Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiên tượng thoái hoá - Giáo viên giải thích : màu xanh biểu thị thể đồng hợp trội và lặn. - Giáo viên lưu ý học sinh: SGK101 - Giáo viên hoàn thiện kiểm tra đưa ra kết luận Học sinh ngiên cứu SGK và hình 34.3 ghi nhớ kiểm tra. - Học sinh trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. - Thí nghiệm tỉ lệ đồng hợp tăng , tỉ lệ dị hợp giảm( tỉ lệ đồng hợp trội và tỉ lệ đòng hợp lặn bằng nhau). - Vì trong các qúa trình đó thể đồng hợp tử ngày càng tăng tạo điều kiện cho các gen lặn biểu hiện ra kiêủ hình. - Gọi đại diện các nhóm giải thích H34.3 - Kết Luận: Nguyên nhân Qua nhiều thế hệ tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở đơn vị tỉ lệ đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm gây ra hiện tượng thoái hoá vì các cặp gen lặn có hại gặp nhau. Hoạt động 3: vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống *Mục tiêu : Học sinh chỉ ra được vai trò của giống thuần của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống. Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi. - Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần lại gây hiện tượng thoái hoá những phương pháp này vẫn được con người sử dụng trong chọn giống. Giáo viên hoàn thiện kiến thức: - Vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống. Giáo viên cho học sinh đọc kết luận cuối cùng. Học sinh nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi nêu được. - Do xuất hiện cặp gen đồng hợp tử - Xuất hiện tính trạng xấu. Kết Luận: - Củng cố một số tính trạng mong muốn. - Tạo dòng thuần ( có cặp gen đòng hợp). - Phát hiện gen xấu loại bỏ ra khỏi quần thể. - Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai. Học sinh đọc kết luận SGK. 4. Kiểm tra đánh giá - Tự luận: 2 câu hỏi SGK - Câu 1: Trả lời mục b Do gen lặn có lai chuyển từ trạng thái dị hợp sang đồng hợp gây hại. - Câu 2: + Củng cố một số tính trạng mong muốn. + Tạo dòng thuần thuận lợi cho cuộc đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện gen xấu đẻ loại ra ngoài. 5. Hướng dân về nhà - Học bài trả lời câu hỏi 1-2 SGK - Đọc bài ưu thế lai , làm các bài tập bài 35/ 102,103- SGK. Ngày giảng: 6/1/2011 Tiết 38 - Bài 35 Ưu thế lai I. Mục tiêu 1. Kiễn thức Học sinh năm được một số khái niệm ưư thế lai, lai kinh tế. Trình bày được cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai. Giải thích lí do không dùng cơ thể lai F1 đẻ nhân giống. Nêu được các biện pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai. Phương pháp dùng đẻ toạ cơ thể lai kinh tế ở nước ta. 2. Kĩ Năng + Kĩ năng quan sát tranh, giải thích hiện tượng băng cơ sở khoa học. 3. Thái độ + Giáo dục ý thức tìm tòi, trân trọng thành quả khoa học. II. Đồ dùng dạy học Tranh hình 35 SGK III. Hoạt động dạy học 1. Tổ chức sĩ số 9B.........../27 9D........../32 2. Kiểm tra - Trong chọn giống người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phấn gần nhằm mục đích gì ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Hiện tượng ưu thế lai *Mục tiêu: Nắm được khái niệm ưu thế lai Giáo viên cho học sinh quan sát hình 35 SGK - So sánh cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ở cơ thể lai F1. - Giáo viên cho học sinh thảo luận - giáo viên nhận xét ý kiến học sinh. + Hiện tượng trên gọi là ưu thế lai Vậy ưu thế lai là gì ? cho ví dụ - Học sinh quan sát hình 35 SGK so sánh cây và bắp 2 dòng - Nêu : + Chiều cao của cây + Chiều dài của bắp, số lượng hạt Ví dụ: Cây và bắp của cây lai F1 vượt trội so với cây và bắp ngô của 2 làm bố mẹ ( dòng tự thụ phấn ). * Khái niệm : Hiện tượng cơ thể lai ở F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt. Các tính trạng về hình thái và nhận xét cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ . Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng ưu thê lai *Mục tiêu: Trình bày được cơ sơ di truyền của hiện tượng ưu thế lai. Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi. + Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất? + Tại sao ưu thế lai biểu hiện ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? + Muốn duy trì ưu thế lai con người phải làm gì? Giáo viên chốt kiểm tra đưa ra kết luận - Học sinh nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi. - Ưu thế lai thể hiện rõ nhất vì: Các gen trội có lợi được biểu hiện ở F1 + Các thế hệ sâu do tỉ lệ dị hợp giảm ( hiện tượng thoái hoá) . - áp dụng phương pháp nhân giống vô tình ( giâm, chiết, ghép ) vì nhân giống. * Kết luận: Lai 2 dòng thuần ( kiểu gen đòng hợp) con lai F1 có các cặp gen ở trạng thái dị hợp -> chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội. - Tính trạng số lượng ( hình thái, số lượng) do nhiều gen trội quy dịnh. Ví dụ : P AA bb cc - aa BB CC Gp A , b, c a , B, C F1 AaBbCc Hoạt động 3 : Các phương pháp tạo ưu thế lai * Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niêm lai kinh tế. Trình bày được các phương pháp tạo ưu thế lai. Giáo viên giới thiệu : Người ta có thể tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi. - Người ta đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào. - Nêu ví dụ cụ thể. - Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi như thế nào, bằng phương nào. Cho ví dụ. -Thế nào là phép lai kinh tế? - Tại sao không dùng con lai kinh tế đẻ nhân giống. Giáo viên mở rộng: Lai kinh tế thường dùng con cái thuộc giống trong nước. áp dụng duy trì tinh đông lạnh - Giáo viên cho học sinh đọc KL SGK a, Phương pháp tạo ưu thế lai - Học sinh nghiên cứu SGK 103 trả lời câu hỏi. * Khái niệm : Hiện tợng cơ thể lai ở F1 có sức sống cao hơn, sinh trởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt. Các tính trạng về hình thái và nhận xét cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vợt trội cả 2 bố mẹ .b, Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi - Học sinh nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi nêu : + Phép lai kinh tế + áp dụng với lợn và trâu bò - Lai kinh tế : Là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm. - Vì con lai kinh tế là con lai F1 có nhiều cặp gen dị hợp. Ưu thế lai thể hiện rõ nhất sau đó giảm dần qua các thế hệ. Ví dụ : SGK lai lợn - Móng cái - Đại bạch -> lợn con mới sinh tăng 0,8 kg. Tăng trưởng nhanh. - Kết luận chung: Học sinh đọc SGK 104 4. Kiểm tra đánh giá - Ưu thế lai là gì? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. - Phương pháp tạo ưu thế lai * Trắc nghiệm : Hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng nhất. 1. Ưu thế lai là gì ? a, Có khả năng sinh sản vượt trội so với bố mẹ b, Con lai khoẻ hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chựi tốt. c, Các tính trạng hình thái màu sắc, cao hơn Bố, Mẹ d ,Cả B, C 2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai là gì a, Các tính trang số lượng ( các chỉ tiêu về hình thái và năng suất ) do gen quy định b, ở cả hai dạng bố mẹ thuân chủng, nhiều gen lặn ở trạng thái đòng hợp kiểu lộ một số đặc điêm xấu. c, Khi cho chúng lai với nhau chỉ các gen trội được biêu hiện con lai F1 d, Cả a, b, c. 5. Hưỡng dẫn về nhà - Học bài trả lời 3 câu hỏi SGK 104 - Đọc bài các phương pháp chọn lọc. BGH Duyệt Ngày 10/01/2011 Ngày giảng:12/01/2011 Tiết 39 - bài 36 Các phương pháp chọn lọc I. Mục tiêu 1.Kiến thức - Học sinh nêu được phương pháp chọn lọc hàng loạt một lần, chọn loạt hàng loạt nhiều lần và ưu nhược điểm của phương pháp này. - Trình bày được phương pháp chọn lọc cá thể và ưu nhược điểm của phương pháp này. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích và so sánh thảo luận nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng dạy học Tranh hình 36-1-2 SGK III. Hoạt động dạy học 1. Tổ chức: sĩ số 9B.........../27 9D........../32 2.Kiểm tra - Ưu thế lai là gì ? Cơ sơ di truyền của hiện tượng ưu thế lai. - Lai kinh tế là gì? ở nước ta lai kinh tế được biểu hiện như thế nào. 3. Bài mới *Mở bài Hoạt động 1: Vai trò của chọn lọc trong chọn giống *Mục tiêu : Học sinh nêu được vai trò quan trọng của chọn lọc trong chọn giống. Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi. - Hãy cho biết vai trò của chọn lọc trong chọn giống là gì? - Giáo viên nhân xét đưa ra kết luận - Học sinh nghiên cứu SGK 105 trả lời câu hỏi. Yêu cầu học sinh thảo luận. - Kết luận: + Chọn lọc giống phù hợp với nhu cầu nhiều mặt luôn thay đổi của người tiêu dùng. + Nhằm tạo ra giống mới cải tạo giống cũ. Hoạt đông 2: Phương pháp chọn lọc trong chọn giống *Mục tiêu: Học sinh trình bày được phương pháp, ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh H36 SGK đọc sách trả lời câu hỏi, - Thế nào là chọn giống hàng loạt? tiến hành như thế nào? - Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày. - Giáo viên chốt kiểm tra. ví dụ: Khi người nông dân chọn lúa chọn những kho ... 1 số ít sống tự do - Cơ thể phân đốt có thể xoang, ống tiêu hoá phân hó bắt đầu có hệ tuần hoàn, di chuyển nhờ chi bên tơ hoặc hệ cơ: Hô hấp qua da hoặc mang. - có số loài lớn chiếm 2/3 loài, có 3 lớp lớn : giáp xác, hình nhện, sâu bọ, các phần phụ phân đốt khớp động với nhau. Có bộ xương ngoài bằng ki tin - Các lớp chủ yếu : cá- lưỡng cư- bò sát- chim có bộ xương trong, trong đó có cột sống. Các hệ cơ quan phân hóa và phát triển, đặc biệt là hệ thần kinh. Bảng 64. 5 Đặc điểm của các lớp động vật có xương sống Lớp Đặc điểm Cá Lưỡng cư Bò sát Chim Thú - Sống hoàn toàn dưói nước, hô hấp bằng mang, bơi bằng vây có 1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn chứa máu đỏ thẫm thụ tinh ngoài. Là động vật biến nhiệt. - Sống nửa nước nửa cạn, da trần và ẩm ướt. Di chuyển bằng 4 chân; hô hấp bằng phổi và da, có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn. TT chứa máu pha, thụ tinh ngoài, sinh sản trong nước. Nòng nọc phát triển qua biến thái, là động vật biến nhiệt. - chủ yếu là sống trên cạn, da có vảy sừng khô, cổ dài phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn TT trừ cá xấu, máu đi nuôi cơ thể là máu pha,có cơ quan giao phối. - Có lông vũ,chi trước biến thành cánh, phổi có mang ống khô,có túi khí và tham gia vào hô hấp. Tim 4 ngăn máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, trứng lớn. Có vỏ đá vôi được ấp và nở ra con nhờ nhiệt độ của chim bố và mẹ là động vật hằng nhiệt độ. - Có lông mao, răng phân hoá ( Cửa, nanh, hàm ) tim 4 ngăn. Não phát triển đặc biệt là bán cầu não và tiểu não. Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa. Là động vật hằng nhiệt 2, Tiến hoá của thực vật và động vật a, Phát sinh và phát triển của giới động vật - GV cho HS điền các cụm từ tương ứng với các nhóm động vật vào đúng vị trí của cây phát sinh. - GV gọi HS lên bảng điêng - GV nhận xét cho đáp án - HS điền cụm từ 1-2,3....... - Gọi HS lên bảng điền * Đáp án : 1, Các cơ thể sống đầu tiên 2, Tảo nguyên thuỷ 3, Các thực vật ở cạn đầu tiên 4, Dương xỉ cổ 5, Tảo 6, Rêu 7, Dương xỉ 8. Hạt trần 9, Hạt kín b, Sự tiến hoá của giới động vật - GV : Hãy sắp xếp các ngành động vật tương ứng với sự tiến hoá cảu chúng bảng 64.6 - GV gọi HS lên bảng điền GV đưa đáp án đúng - HS điền bảng - Đại diện nhóm lên bảng điền * Đáp án : 1d, 2b, 3a, 4e, 5c, 6i, 7g, 8b 4, Kiểm tra đánh giá - GV đánh giá hoạt động của các nhóm 5, Hướng dẫn về nhà - Ôn nội dung bảng 65.1.5 Soạn: 1/5/2011 giảng /5/2011 Tiết 69 - bài 65 : Tổng kết chương trình toàn cấp I, Mục tiêu 1, Kiến thức - Như tiết 69 : HS hệ thống hóa kiến thức về sinh học cá thế và sinh học tế bào 2, Kĩ năng - Kĩ năng tư duy- so sánh tổng hợp- khái quát hoá 3, Thái độ - Giáo dục ý thức ôn tập tốt II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ- phiếu học tập bảng 65.1-5 III, Hoạt động dạy học 1, Tổ chức 9A......../........... 9B............/........... 2, Kiểm tra - Thực hiện trong giờ 3, Bài mới GV ho HS điền các nội dung phù hợp bảng 65.1-65.5 III, Sinh học cơ thể 1, Cây có hoa Bảng 65.1 Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa Cơ quan Chức năng Rễ Thân Lá Hoa Quả Hạt - Hấp thụ nược và muối khoáng - Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây. - thu nhận ánh sáng để quang hợp tạo chất hữu cơ có cho cây. Trao đổi khí với môi trường ngoài và thoát hơi nước. - Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt, tạo quả. - Bảo vệ hạt góp phần phát tán - Nảy mầm tạo cây con – Duy trì phát triển nòi giống 2, Cơ thể người Bảng 65.2 Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người Cơ quan và hệ cơ quan Chức năng Vận động Tuần hoàn Hô hấp Tiêu hóa Bài tiết Da Hệ thần kinh và giác quan Tuyến nội tiết Sinh sản - Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, giúp cơ thể cử động và di chuyển - Vận chuyển các chất dinh dưỡng ôxi vào tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào đến hệ bài tiết - Thực hiện lệnh trao đổi khí với môi trường ngoài, nhận O2 thải khí CO2. - Phân giải chất hữu cơ phức tạp tới chất đơn giản - Thải ra ngoài cơ thể chất không cần thiết hay độc hại cho cơ thể. - Cảm giác, bài tiết, điều hoà thân nhiệt và bảo vệ cơ thể - Điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một khối thống nhất toàn vẹn - Điều hoà cá quá trình sinh lí của cơ thể đặc biệt là các quá trình trao đổi chất, chuyển hoá vật chất và năng lượng bằng con đường thể dịch - Sinh con duy trì nòi giống II, Sinh học tế bào 1, Cấu trúc tế bào Bảng 65.3 Chức năng các bộ phận tế bào Các bộ phận Chức năng Thành tế bào Màng tế bào Chất tế bào Ti thể Lục lạp Ri bo xôm Không bào Nhân - Bảo vệ tế bào - Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào - Thực hiện các hoạt động sống của tế bào - Thục hiện sự chuyển hoá năng lượng của tế bào - Tổng hợp các chất hữu cơ - Tổng hợp Protêin - Chứa dich tế bào - Chứa vật chất di truyền bằng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào 2, Hoạt động sống của tế bào Bảng 65.4 Các hoạt động sống của tế bào Các quá trình Vai trò Trao đổi chất qua màng Quang hợp Hô hấp Tổng hợp Protêin - Đảm bảo sự tồn tại, sinh trưởng phát triển của tế bào - Tổng hợp chất hữu cơ, tích luỹ năng lượng - Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng - Tạo Protêin cung cấp cho tế bào 3, Phân bào Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu - NTS co ngắn đóng xoắn và đính và thoi phân bào ở tâm động - NST kép co ngắn đóng xoắn. Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc bắt chéo - NST co ngắn thấy rõ số lượng NST kép đơn bội Kì giữa - Các NST kép co ngắn cực đại và xếp -> 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Từng cặp NST kép xếp -> 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Kì sau Từng NST kép tách nhau ở tâm động -> 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế Cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào Từng NST kép tách nhau ở tâm động -> 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào Kì cuối Các NST nằm trong nhân với số lượng 2n như ở tế bào mẹ Các NST kép nằm trong nhân với 1 số lượng n ( kép) = 1/2 tế bào mẹ N các NST đơn nằm trong nhân với số lượng = n ( NST đơn) 4, Củng cố kiểm tra - GV cho HS nhớ các nội dung trong bài 5, Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị hoàn thành nội dung bảng 66.1.5 SGK 196-197 Soạn: ......../5/2011 Giảng:.... /05/2011 Tiết 70 - bài 66: Tổng kết chương trình toàn cấp I, Mục tiêu 1, Kiến thức - HS hệ thống hoá được kiến thức về sinh học cơ bản phần di truyền và biến dị SV và môi trường. - HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế 2, Kĩ năng - Kĩ năng hoạt động nhóm, tư duy, tổng hợp kiến thức 3, Thái độ - Giáo dục ý thức ôn tập tốt II, Đồ dùng dạy học - Các bảng phụ và phiếu học tập ghi nội dung các bảng 66.1-5SGK III, Hoạt động dạy học 1, Tổ chức : 9A......../27 9B....../32 2, Kiểm tra - Thực hiện trong giờ 3, Bài mới II, Di truyền và biến dị 1, Cơ sở vật chất và cơ chế của sự di truyền - GV cho học sinh thảo luận nhóm ghi ý kiến vào bảng trước giờ - Gọi HS lên bảng điền, các nhóm khác bổ xung - GV nhận xét đưa đáp án đúng. Bảng 66.1 Cơ chế của hiện tượng di truyền Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng Cấp phân tử ADN ADN-> ARN-> Protêin Tính đặc thù của Protêin Cấp tế bào NST Tế bào - Nhân đôi , phân li tổ hợp - Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh - Bộ NST đặc trưng của từng loài Con giống bố mẹ Bảng 66.2 Các quy luật di truyền Tên định luật Nội dung Giải thích ý nghĩa Phân li F2 : có tỉ lệ kiểu hình 3: 1 Phân li và tổ hợp cảu các cặp gen tương ứng Xác định tính trội thường là tốt Phân li độc lập F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành Phân li độc lập tổ hợp tự do của các gen tương ứng Tạo biến dị tổ hợp Di truyền giải thích ở các loài giao phối tỉ lệ đực cái là 1:1 Phân li tổ hợp của các NST giới tính Điều khiển tỉ lệ đực cái Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên kết qui định được di truyền cùng nhau Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào Tạo sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng có lợi 3, Biến dị Bảng 66.3 Các loại biến dị Biến dị Đột biến Thường biến Khái niệm Sự tổ hợp các gen của P tạo ra ở thế hệ lai những kiểu hình khác P Nhữn biến đổi về cấu trúc,số lượng của ADN và NST khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến Những biến đổi ở kiểu hình của 1 kiểu gen phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường Nguyên phân Phân li tổ hợp và độc lập tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh Tác động của các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể của ADN và NST ảnh hưởng của điều kiện môi trường trong biến đổi kiểu gen không do sự biến đổi Tính chất và vai trò Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ, di truyền được là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá Mang tính cá biệt ngẫu nhiên có lợi di truyền được là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống Mang tính đồng loạt, định hướng có lợi, không di truyền được nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cá thể 4, Đột biến Bảng 66.4 Các loại đột biến Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc của ADN nhưng thường tại một điểm nào đó Mất, thêm , chuyển, thay thế một cặp nucleotit Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc của NST Mất- Lặp- Đảo- Chuyển đoạn Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng trong bộ NST Dị bội thể và đa bội thể VI, Sinh vật và môi trường 1, Mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường - GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống - GV đưa đáp án - Đáp án : 1, Các cấp độ tổ chức sống 2, Cá thể 3, Quần thể 4, Quần xã 5, Con người 6, Hữu sinh 7 , Vô sinh 8, Các nhân tố sinh thái 9, Môi trường Bảng 66.5 Đặc điểm quần thể quần xã và hệ sinh thái Quần thể Quần xã Hệ sinh thái Khái niệm Bao gồm những cá thể cùng loài,cùng sống trong một khu vực nhất định ở một thời điểm nhất định giao phối tự do với nhau -> thế hệ mới Bao gồm những quần thể thuộc các loài khác nhau cùng sống trong một không gian xác định,có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau Bao gồm quần xã và khu vực sống của nó, Trong đó các sinh vật luôn có sự tương tác lẫn nhau với các nhân tố vô sinh -> hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định Đặc điểm Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ, giới tính, thành phần tuổi. Các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh. Số lượng cá thể kiểu động theo chu kì Có tính cơ bản về số lượng và thành phần các loài luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng SH về số lượng cá thể Có mối quan hệ nhưng quan trọng là về mặt dinh dưỡng, qua chuỗi và lưới thức ăn. Dòng năng lượng SH được vận dụng chuyển qua các bậc chất của chuỗi thức ăn -SV- SVTT- SV phân giải 4, Củng cố kiểm tra - GV cho HS hệ thống hoá các nội dung bảng 5, Hướng dẫn về nhà - Ôn toàn bộ chương trình sinh hoc 9 Duyệt Ngày /5/2011
Tài liệu đính kèm: