Kiến thức :
- HS phân biệt được hiện tượng đa bội hóa và thể đa bội.
- Trình bày được sự hình thành thể đa bội do ng/nhân rối loạn quá trình ng/phân hoặc giảm phân. Phân biệt sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên.
- Biết các dấu hiệu nhận biết thể đa bội bằng mắt thường và cách sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống.
2. Kĩ năng :
BÀI 24: Đột biến số lượngNST Tiết 25 – Tuần 13 I. Môc tiªu 1. Kiến thức : - HS phân biệt được hiện tượng đa bội hóa và thể đa bội. - Trình bày được sự hình thành thể đa bội do ng/nhân rối loạn quá trình ng/phân hoặc giảm phân. Phân biệt sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên. - Biết các dấu hiệu nhận biết thể đa bội bằng mắt thường và cách sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống. 2. Kĩ năng : - Phát biểu kĩ năng q/sát và phân tích kênh hình. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị - GV : Tranh phóng to hình 24.1 24.4 SGK/69,70. Tranh: sự hình thành thể đa bội Phiếu học tập - HS: Ôn lại bài ng/phân, giảm phân, đọc trước bài 24. III. Hoạt động dạy – học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Phương pháp Nội dung GV: Y/c nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi ? Thế nào là thể lưỡng bội - GV y/c HS thảo luận + Các cơ thể có bộ NST 3n, 4n, 5n. có chỉ số khác thể lưỡng bội ntn ? ? Thể đa bội là gì ? - GV : thông báo sự tăng số lượng NST, ADN ảnh hưởng tới cường độ đồng hóa và kích thước TB. - GV : Y/c HS q.sát hình 24.1 24.4 hoàn thành phiếu HT III. Hiện tượng đa bội thể - Hiện tượng đa bội thể là trường hợp bộ NST trong TB sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n ( > 2n ) hình thành các thể đa bội. Đối tượng quan sát Đặc điểm Mức bội thể Kích thước cơ quan 1. TB cây rêu 2. Cà độc dược 3. Củ cải 4. Quả táo n, 2n, 3n, 4n Kích thước TB tăng Y/c HS thảo luận : ? Sự tương quan giữa mức bội thể và kích thước các cơ quan ntn ? ? Cơ thể nhận biết cây đa bội thể qua những dấu hiệu nào ? ? Có thể khai thác những đặc điểm nào của cây đa bội thể trong chọn giống ? - Gv lấy VD minh họa - GV: Y/c HS nhắc lại KQ của quá trình ng/phân, giảm phân - GV: Y/c HS q.sát hình 24.5 trả lời? ? So sánh giao tử, hợp tử ở 2 sơ đồ 24.5 ( a ) và (b)? ? Trường hợp nào rối loạn do ng/phân? Giảm phân? + Hình a: giảm phân bình thường, hợp tử ng/phân lần đầu bị rối loạn + Hình b: giảm phân bị rối loạn thụ tinh tạo hợp tử có bộ NST > 2n + Hình a do rối loạn ng/phân , hình b do rối loạn giảm phân. - Dấu hiệu nhận biết: sự tăng kích thước các cơ quan - Ứng dụng: + Tăng kích thước thân cành tăng sản lượng gỗ. + Tăng kích thước thân, lá, củ tăng sản lượng rau, màu. + Tạo giống có năng suất cao. IV. Sự hình thành thể đa bội - Cơ chế hình thành thể đa bội do rối loạn ng/phân hoặc giảm phân không bình thường ko phân li tất cả các cặp NST tạo thể đa bội 4. Củng cố: - HS đọc KL chung SGK/71 ? Thể đa bội là gì? Cho ví dụ ? ? Đột biến là gì ? kể tên các dạng đột biến ? 5. Dặn dò - Học bài theo SGK, trả lời câu hỏi SGK - Sưu tầm tranh, ảnh sự biến đổi kiểu hình theo MT sống IV. Rút kinh nghiệm . BÀI 25: Thường biến Tiết 26 – Tuần 13 I. Môc tiªu 1. Kiến thức : - HS trình bày được khái niệm thường biến. - Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến về 2 phương diện khả năng di truyền và sự biểu hiện kiểu hình. - Trình bày được khái niệm mức p.ư và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt - Trình bày được ảnh hưởng của MT đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng q.sát và phân tích kênh hình. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm II. Chuẩn bị - GV : Tranh thường biến, bảng phụ, phiếu học tập - HS ôn lại bài 19/57, đọc trước bài 25/72 III. Hoạt động dạy – học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Đột biến là gì? Kể tên các dạng đột biến ? 3. Bài mới Phương pháp Nội dung GV : Y/c HS q.sát tranh thường biến tìm hiểu các VD. Hoàn thành phiếu HT Đối tượng q.sát Đ/k môi trường Mô tả kiểu hình tương ứng H 25 : Lá cây rau mác Trong nước Trên mặt nước Trong KK (trên cạn) - Lá hình dải, nhỏ mềm - Phiến lá rộng, nổi trên mặt nước - Lá hình mũi mác, nhỏ, cứng VD 1 : Cây rau dừa nước Mọc trên bờ Mọc ven bờ Trên mặt nước VD 2 : Hai luống su hào Trồng, chăm sóc đúng k.thuật Trồng, chăm sóc ko đúng k.thuật - GV : kẻ phiếu HT lên bảng Y/c HS lên điền KQ q.sát - GV : chốt lại đáp án đúng - Phân tích kĩ VD : H25 ? Nhận xét kiểu gen của cây rau mác mọc ở 3 môi trường ? ? Tại sao lá cây rau mác có sự biến đổi kiểu hình ? - GV : Y/c HS thảo luận ? Sự biến đổi kiểu hình trong các VD trên do ng/nhân nào ? ? Thường biến là gì ? - GV : Y/c HS thảo luận ? Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu gen phụ thuộc vào những yếu tố nào ?( - Kiểu hình là do tương tác giữa kiểu gen và MT) ? Những tính trạng loại nào chịu ảnh hưởng của MT ?( Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của MT) - Tính dễ biến dị của tính trạng số lượng liên quan đến năng suất có lợi ích và tác hại gì trong s.x ? - GV : mức p.ư đề cập đến giới hạn thường biến của tính trạng số lượng - GV : Y/c HS tìm hiểu VD : ? Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và năng suất tối đa của giống DR2 là do đâu ? ? Giới hạn năng suất do giống hay do kĩ thuật chăm sóc qui định? ? Mức p.ư là gì? Thường biến : là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của MT. + Thường biến xảy ra đồng loạt theo hướng nhất định và không di truyền được. II. Mối quan hệ giữa KG, MT và KH - Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và MT - Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào KG - Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của MT III. Mức phản ứng - Mức p.ư là giới hạn thường biến của 1 kiểu gen trước những MT khác nhau. - Mức p.ư do kiểu gen qui định. 4. Củng cố- kiểm tra - HS đọc KL chung SGK/73 ? Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến? 5. Dặn dò - Học bài theo SGK, làm câu hỏi 1, 3/73 vào vở. IV. Rút kinh nghiệm .. Yên Lâm, ngày 13 tháng 11 năm 2010 Kí duyệt Tiết 27 – Tuần 14 BÀI 26: Thực hành Nhận biết một vài dạng đột biến I. Môc tiªu 1. Kiến thức : - HS nhận biết được 1 số đột biến hình thái ở TV và phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh ảnh. - Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi, tiêu bản. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng quan sát trên tranh và trên tieu bản. - Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi. II. Chuẩn bị - GV : Tranh ảnh về các kiểu đột biến cấu trúc NST ở hành tây (ta) + Tranh ảnh về biến đổi số lượng NST ở hành tây, dâu tằm, dưa hấu. + Tiêu bản hiển vi về : bộ NST bình thường và bộ NST bị mất đoạn, bộ NST (2n), 3n, 4n ở dưa hấu. + Kính hiển vi quang học : 4 cái - HS sưu tầm tranh ảnh về các loài cây trồng đột biến về hình thái. III. Hoạt động dạy – học - GV : Nêu yêu cầu của bài thực hành, phát dụng cụ đến các nhóm. Hoạt động 1 Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái - GV : Hướng dẫn HS q.sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến Nhận biết các dạng đột biến gen - HS : Q.sát kĩ các tranh, ảnh chụp so sánh các đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến ghi nhận xét vào bảng. Đối tượng quan sát Dạng gốc Dạng đột biến - Lá lúa - Lông chuột - Người ( màu sắc ) - Thân, bông, hạt Hoạt động 2 Nhận biết các đột biến cấu trúc NST - GV : Y/c HS nhận biết qua tranh vẽ về các kiểu đột biến cấu trúc NST - GV : Y/c HS nhận biết qua tiêu bản hiển vi về đột biến cấu trúc NST - GV : K.tra tiêu bản xác nhận KQ - HS : Quan sát tranh câm các dạng đột biến cấu trúc phân biệt từng dạng - 1 HS chỉ trên tranh, gọi tên từng dạng đ.biến - Các nhóm q.sát tiêu bản dưới kính hiển vi *) Lưu ý : q.sát ở bội giác bé q.sát ở bội giác lớn - Vẽ lại hình quan sát được Hoạt động 3 Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST. - GV : Y/c HS q.sát tranh : bộ NST người bình thường và bệnh nhân đao - GV : hướng dẫn các nhóm q.sát tiêu bản hiển vi bộ NST ở người b.thường và người bị đao - So sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST của dưa hấu - So sánh hình thái thể đa bội với lưỡng bội. - HS : q.sát, chú ý số lượng NST ở cặp 21 - Các nhóm sử dụng kính hiển vi q.sát tiêu bản, đối chiếu với ảnh chụp nhận biết cặp NST đột biến - HS quan sát, so sánh ghi nhận xét. Đối tượng quan sát Đặc điểm hình thái Thể lưỡng bội Thể đa bội 1. Dâu tằm 2. Hành tây 3. Hành ta 4. Dưa hấu 4. Nhận xét đánh giá - GV: nhận xét tinh thần thái độ thực hành của các nhóm - Nhận xét KQ giờ thực hành cho điểm một số nhóm 5. Dặn dò - Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26 ( SGK/75 ) - Sưu tầm: Thân cây dừa nước mọc ở cạn và nước IV. Rút kinh nghiệm Tiết 28 – Tuần 14 BÀI 27: Thực hành Quan sát thường biến I. Môc tiªu 1. Kiến thức : - Nhận thức được 1 số thường biến phát sinh ở các đối tượng trước t/đ trực tiếp của điều kiện sống. - Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến - Qua tranh ảnh, các mẫu vật sống rút ra được : + Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen + Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của MT 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích thông qua tranh ảnh và mẫu vật. - Rèn kĩ năng thực hành. 3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận và tỉ mỉ trong thực hành. II. Chuẩn bị - GV : Tranh ảnh minh họa thường biến, ảnh chụp chứng minh thường biến không di truyền được. - HS : Mẫu khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng, cây dừa nước. III. Hoạt động dạy – học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - KT mẫu vật của các nhóm 3. Bài mới Hoạt động 1 I. Nhận biết 1 số thường biến - GV: Y/c HS q.sát tranh, ảnh, mẫu vật. Nhận biết thường biến phát sinh dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh. Nêu nhân tố t/đ gây thường biến? - GV: chốt lại đáp án đúng. - HS: q.sát kĩ tranh, ảnh và mẫu vật + Mẫu củ khoai lang ( xanh-vàng ) a/s hoặc cây cỏ ( xanh-vàng ) + Cây dừa nước ( lá- rễ ) độ ẩm. - Thảo luận nhóm: ghi vào bảng báo cáo - Đại diện nhóm báo cáo lớp bổ sung. Hoạt động 2 II. Phân biệt thường biến và đột biến - GV: Hướng dẫn HS quan sát trên đối tượng cây mạ mọc ven bờ và giữa ruộng ( ảnh ) thảo luận ? Sự sai khác giữa cây mạ mọc ở các vị trí khác nhau ở vụ thứ nhất? ? Các cây lúa được gieo từ hạt của 2 cây lúa trên có khác nhau ko? Nhận xét? ? Tại sao cây mạ mọc ven bờ phát triển tốt hơn cây ở giữa ruộng? - GV: Y/c HS phân biệt thường biến – đột biến. - HS: Các nhóm q.sát, thảo luận nêu được: + Hai cây mạ thuộc thế hệ thứ nhất ( Biến dị trong đời cá thể ) + Con của chúng giống nhau ( biến dị không di truyền được ) + Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau Hoạt động 3 III. Nhận biết ảnh hưởng của MT đối với tính trạng số lượng và chất lượng - GV: Y/c HS q.sát ảnh 2 luống su hào cùng 1 giống nhưng có đ/k chăm sóc khác. ? Hình dạng củ của 2 luống có khác nhau ko? ? Kích thước các củ su hào ở 2 luống khác nhau ntn? Rút ra nhận xét. - HS nêu được: + Hình dạng củ giống nhau ( chất lượng ) + Củ to ( chăm sóc tốt ); củ nhỏ ( chăm kém ) Nhận xét + Tính trạng chất lượng phụ thuộc kiểu gen + Tính trạng số lượng phụ thuộc vào đk sống. 4. Nhận xét – đánh giá - GV: Căn cứ vào bản thu hoạch đánh giá cho điểm nhóm thực hiện tốt. 5. Dặn dò Đọc trước bài 28/78 IV. Rút kinh nghiệm .. .. Yên Lâm, ngày 18 tháng 11 năm 2010 Kí duyệt
Tài liệu đính kèm: