Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 09 - Tiết 17 - Mối quan hệ giữa gen và ARN

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 09 - Tiết 17 - Mối quan hệ giữa gen và ARN

. MỤC TIÊU

- Kể được các loại ARN

- Biết được sự tạo thành ARN dựa trên khuôn mẫu của gen và diễn ra theo NTBS

- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích, so sánh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Tranh phóng to hình 17.1; 17.2 SGK.

- Mô hình phân tử ARN và mô hình tổng hợp ARN.

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1200Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 09 - Tiết 17 - Mối quan hệ giữa gen và ARN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9	NS:18/10/09
Tiết 17	LL:20/10/09
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I. MỤC TIÊU
- Kể được các loại ARN
- Biết được sự tạo thành ARN dựa trên khuôn mẫu của gen và diễn ra theo NTBS
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích, so sánh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh phóng to hình 17.1; 17.2 SGK.
- Mô hình phân tử ARN và mô hình tổng hợp ARN.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Kiểm tra bài cũ
- Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.
- Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống nhau và giống ADN mẹ? Nêu rõ ý nghĩa của quá trình tự nhân đôi của ADN?
2. Bài mới
Hoạt động 1: ARN (axit ribônuclêic)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 17.1 và trả lời câu hỏi:
- ARN có thành phần hoá học như thế nào?
- Trình bày cấu tạo ARN?
- Mô tả cấu trúc không gian của ARN?
- Yêu cầu HS làm bài tập s SGK
- So sánh cấu tạo ARN và ADN vào bảng 17?
- HS tự nghiên cứu thông tin và nêu được:
+ Cấu tạo hoá học
+ Tên các loại nuclêôtit
+ Mô tả cấu trúc không gian.
- HS vận dụng kiến thức và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Đáp án bảng 17
Đặc điểm
ARN
ADN
Số mạch đơn
Các loại đơn phân
1
A, U, G, X
2
A, T, G, X
Kết luận: 	1. Cấu tạo của ARN:
+ ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.
+ ARN thuộc đại phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN).
+ ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (A, U G, X) liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn.
2. Chức năng của ARN: + ARN thông tin (mARN) truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin.
 + ARN vận chuyển (tARN) vận chuyển axit amin để tổng hợp prôtêin.
 + ARN ribôxôm (rARN) là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
Hoạt động 2: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi:
- ARN được tổng hợp ở đâu? ở thời kì nào của chu kì tế bào?
- GV sử dụng mô hình tổng hợp ARN (hoặc H 17.2) mô tả quá trình tổng hợp ARN.
- GV yêu cầu HS quan sát H 17.2 thảo luận 3 câu hỏi:
- Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào 1 hay 2 mạch đơn của gen?
- Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo thành mạch ARN?
- Có nhận xét gì về trình tự các đơn phân trên ARN so với mỗi mạch đơn của gen?
- GV yêu cầu 1 HS trình bày quá trình tổng hợp ARN.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV phân tích: tARN và rARN sau khi tổng hợp xong sẽ tiếp tục hoàn thiện để hình thành phân tử tARN và rARN hoàn chỉnh.
- Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào?
- Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS sử dụng thông tin SGK để trả lời.
- HS theo dõi và ghi nhớ kiến thức.
- HS thảo luận và nêu được: 
+ Phân tử ARN tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn của gen (mạch khuôn).
+ Các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN và môi trường nội bào liên kết từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: 
A – U; T - A ; G – X; X - G.
+ Trình tự đơn phân trên ARN giống trình tự đơn phân trên mạch bổ sung của mạch khuôn nhưng trong đó T thay bằng U.
- 1 HS trình bày.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời, rút ra kết luận.
Kết luận: 
- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại NST vào kì trung gian.
- Quá trình tổng hợp ARN
+ Gen tháo xoắn, tách dần 2 mạch đơn.
+ Các nuclêôtit trên mạch khuôn vừa tách ra liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung A – U; T – A; G – X; X – G.
+ Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra tế bào chất.
- Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và theo nguyên tắc bổ sung.
- Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit trên ARN.
IV/ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng:
Câu 1: Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở:
a. Kì trung gian	b. Kì đầu
c. Kì giữa	d. Kì sau	e. Kì cuối
Câu 2: Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền:
	a. tARN	b. rARN	c. mARN	d. Cả 3 a, b, c.
Câu 3: Một đoạn mạch ARN có trình tự: - A – U – G – X- U – U- G – A- X –
a. Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên.
b. Nêu bản chất mối quan hệ gen – ARN.
V/ HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ
- Học bài theo nội dung SGK.
-Làm câu hỏi 1, 2, 3 vào vở bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet17.doc