Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 11 - Tiết 21 - Kiểm tra viết

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 11 - Tiết 21 - Kiểm tra viết

Mục tiêu:

 * Kiến thức: Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh, quá trình lĩnh hội kiến thức trọng tâm

 * Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày bài kiểm tra, tính tự giác trong khi làm bài

* Thái độ: Biết kết quả học tập của học sinh, từ đó thầy và trò có phương pháp dạy và học cho phù hợp.

II. Phương pháp: Kiểm tra viết

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1168Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 11 - Tiết 21 - Kiểm tra viết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Ngày soạn: 
 Tiết 21 Ngày dạy: 
Kiểm tra viết
I. Mục tiêu:
 * Kiến thức: Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh, quá trình lĩnh hội kiến thức trọng tâm 
 * Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày bài kiểm tra, tính tự giác trong khi làm bài
* Thái độ: Biết kết quả học tập của học sinh, từ đó thầy và trò có phương pháp dạy và học cho phù hợp.
II. Phương pháp: Kiểm tra viết
III. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Chuẩn bị đề, đáp án.
 - Học sinh : Ôn tập kiến thức đã học, các dụng cụ cần thiết phục vụ cho bài kiểm tra
IV. Tiến trình lên lớp
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Phát đề kiểm tra cho HS
Họ tên : đề kiểm tra 1 tiết
Lớp : 9 Môn : Sinh 9
 Thời gian : 45’ ( không kể thời gian phát đề )
 A. Trắc nghiệm ( 4 điểm )
Câu 1: ( 2 điểm ) Chọn câu trả lời đúng
1. Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào sau đây:
Nguyên tắc khuôn mẫu c- Nguyên tắc giữ lại một nửa
Nguyên tắc bổ sung d- Cả a, b, c
2. Lai cà chua quả đỏ với cà chua quả vàng, F1 thu được 100% quả đỏ. Kết luận nào sau đây đúng:
Quả đỏ trội so với quả vàng c- Cặp bố mẹ đem lai dị hợp
Quả vàng trội so với quả đỏ d- Quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng
3. Quá trình tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào ?
Kì trung gian b- Kì đầu c- Kì giữa d- Kì sau
4. Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trang lặn với
Cơ thể mang tính trang lặn c- Cơ thể mang tính trang trội
Cơ thể dị hợp d- Cả a, bvà c
Câu 2. ( 1điểm ) Đánh dấu vào ô vuông cuối câu mà em cho là đúng( Đ) hoặc sai ( S )
Phân tử ARN gồm hai mạch đơn xếp song song xoắn kép trong không gian. 
Chiều dài của phân tử ADN là chiều dài của một mạch đơn . 
3. Trình tự cac nuclêôtit trên ADN qui định trình tự các nuclêôtit trong ARN 
Quá trình nguyên phân chỉ xẩy ra ở động vật . 
Câu 3: ( 1 điểm ) Tìm từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho phù hợp
 ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần,. và trình tự,..của các...ADN có hai chức năng quan trọng là lưu giữ vàthông tin di truyền
B- Tự luận: ( 6 điểm )
Câu 1: ( 3 điểm ) 
Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra như thế nào ?
Câu 2: ( 3 điểm )
Trình bày cơ chế NST giới tính ? 
Đáp án
A- Trắc nghiệm (4đ)
Câu 1: 2đ ( Mỗi ý đúng 0,5 đ )
 1d, 2d, 3a, 4c
Câu 2: 1đ ( Mỗi ý đúng 0,25đ )
 S , Đ, Đ, S
Câu 3: 1đ ( Mỗi ý đúng 0,25đ )
 Điền theo thứ tự : Số lượng – Sắp xếp - Nuclêôtit - Truyền đạt
B- Tự luận (6đ)
Câu 1: 3đ ( Mỗi ý đúng 1đ )
- Diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST, khi bắt đầu tự nhân đôi, phân tử ADN tháo xoắn, hai mạch đơn tách nhau dần dần
- Các nuclêôtit trên mạch đơn sau khi được tách ra lần lượt liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào để dần hình thành mạch mới
- Khi quá trình nhân đôi kết thúc,2 phân tử ADN con được hình thành giống hệt ADN ban đầu. Trong phân tử ADN con, một mạch là do mẹ cung cấp, mach còn lại do nội bào cung cấp
Câu 2: 3đ ( Mỗi ý đúng 1đ )
- Qua giảm phân, ở nữ cho ra 1 trứng mang NST X ; ở nam cho ra 2 loại tinh trùng mang NST X và NST Y .
- Sự thụ tinh giữa tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính X với trứng tạo ra hợp tử chứa cặp NST XX à thành con gái. Còn tinh trùng mang NST giới tính Y kết hợp với trứng tạo ra hợp tử chứa cặp NST XY à tạo ra con trai.
- Sở dĩ tỉ lệ con trai và con gái xấp xỉ 1 : l là do 2 tinh trùng mang NST X và Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau.
C- Thu bài nhận xét giờ kiểm tra
4- Hướng dẫn học ở nhà: 
 Xem trước bài số 21 “Đột biến gen”
 * Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 9 t21.doc