Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 11 - Y-Nia bya - Tiết : 21: Kiểm tra 1 tiết

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 11 - Y-Nia bya - Tiết : 21: Kiểm tra 1 tiết

1.Kiến thức

- Nhằm kiểm tra, đánh giá sự nắm bắt kiến thức của HS về các chương I, II và III. Từ đó GV và HS rút ra được kinh nghiệm dạy và học tốt hơn.

2.Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng trình bày,kỹ năng bình tĩnh tự tin

- Kỹ năng độc lập khi làm bài

3.Thái độ:

-Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học và có niềm tin khoa học

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1044Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 11 - Y-Nia bya - Tiết : 21: Kiểm tra 1 tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 11 NS: 25.10.210
TIẾT : 21 KIỂM TRA 1 TIẾT
I.Mục Tiêu
1.Kiến thức
- Nhằm kiểm tra, đánh giá sự nắm bắt kiến thức của HS về các chương I, II và III. Từ đó GV và HS rút ra được kinh nghiệm dạy và học tốt hơn. 
2.Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng trình bày,kỹ năng bình tĩnh tự tin
- Kỹ năng độc lập khi làm bài
3.Thái độ:
-Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học và có niềm tin khoa học
-Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài.
II.Chuẩn Bị
-GV : Đề bài, đáp án, biểu điểm.
-HS : Ôn bài lại các bài đã học
 III.Hoạt Động Dạy Học
1. Ổn Định Lớp
 2.Kiểm tra: GV kiểm ta sự chuẩn bị của HS 
3.Đề bài Kiểm tra
A.TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm )
Câu I: Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước phương án đúng nhất ,mỗi ý đúng 
đạt 0,5 điểm
1) Trong thí nghiệm của Menđen, khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1cặp tính trạng tương phản thì:
a, F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
b, F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
c, F1đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 2 trội:1 lặn.
d, F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội : 1 lặn
2) Để kiểm tra độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào ?
Lai với cơ thể đồng hợp trội
Lai với cơ thể dị hợp
Lai phân tích.
Cả a và b
 3) Một Chu kì xoắn của phân tử AND có 10 cặp nuclêôtit dài 34Ao, vậy một cặp nuclêôtit dài:
a. 2. 3,4 Ao b. 3,4/2 Ao
c. 3,4 Ao d. 0,34 Ao
4).Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào sau đây quy định :
 a. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử
 b. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào
 c. Tỉ lệ (A+T)/(G+X) trong phân tử
 d. Cả b và c đúng
5).Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tinh trạng thuần chủng tương phản trong trường hợp trội không hoàn toàn thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình :
a. 1 trội : 1 trung gian : 1 lặn 
b. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn 
c. 1 trội : 3 trung gian : 1 lặn 
6). Sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích xác định :
a. Kiểu hình cá thể mang tính trạng trội 
b. Kiểu hình cá thể mang tính trạng lặn 
c. Kiểu gen cá thể mang tính trạng trội 
d. Kiểu gen cá thể mang tính trạng lặn 
Câu II: ( 2 điểm ) Hãy ghép các câu ở cột A và cột B sao cho phù hợp:
A
B 
Kết quả ( C )
1.mARN
a. Là thành phần cấu tạo nên Ribôxôm
2. ADN
b. Truyền đạt t hông tin di truyền 
3. tARN
c. Khuôn mẫu tổng hợp nên ARN
4. rARN
d. Vận chuyển axit amin
B.TỰ LUẬN ( 5điểm )
CÂU1. Prôtêin được cấu tạo từ những nguyên tố và nguyên tắc nào ? Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào xác định ? 1,5đ
CÂU2. Mô tả cấu trúc không gian của ADN.Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung? 2,5đ
CÂU3. Giải thích nguyên nhân bệnh tiểu đường ? 1đ
Đáp án -Biểu điểm
A.TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm )
Câu I. 
1.b 2.c 3.c
4.a 5.b 6.c
Câu II.
1.mARN. b 
2.ADN . c
3 .tARN . d
4 .rARN . a
B.TỰ LUẬN ( 5điểm ) 
*CÂU 1. ( 1,5 đ )
- Prôtêin là hợp chât hữu cơ gồm các nguyên tố : C, H, O, N.
- Prôtêin là đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là axit amin. 
- Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự các axit amin.
*CÂU 2. ( 2,5 đ )
- Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.
- Mỗi vòng xoắn cao 34 angtơron gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20 angtơron.
- Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A-T; G-X theo nguyên tắc bổ sung.
*Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:
+ Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch có thể suy ra trình tự đơn phân của mạch kia.
+ Tỉ lệ các loại đơn phân của ADN:
A = T; G = X " A+ G = T + X _ (A+ G): (T + X) = 1.
*CÂU 3. (1đ )
Do sự thay đổi bất thường của insulin làm tăng lượng đường trong máu.
IV.Thu bài-nhận xét:
GV thu bài của hs, nhận xét tinh thần chuẩn bị và ý thức làm bài của HS
 V.DẶN DÒ : 
Xem lại bài.
Đọc bài “ Đột biến gen” và trả lời
Đột biến gen là gì? Gồm những dạng nào? Nguyên nhân phát sinh đột biến gen là gì?
......................................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • doc(t 11)Tiết 21 (9).doc