Kiến thức
- Nêu được định nghĩa quần thể, cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy VD.
- Nêu được một số đặc trưng cơ bản của quần thể: mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện các kĩ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá thông tin kiến thức; phát triển các kĩ năng hoạt động nhóm
Tuần 25 – Tiết 49 Ngày soạn: 23/2/2012 Chương II- Hệ sinh thái Bài 47: Quần thể sinh vật I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được định nghĩa quần thể, cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy VD. - Nêu được một số đặc trưng cơ bản của quần thể: mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các kĩ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá thông tin kiến thức; phát triển các kĩ năng hoạt động nhóm - Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, hăng hái và hứng thú thực sự, có ý thức vận dụng kiến thức vào việc giải thích và giải quyết các vấn đề của thực tiễn. II. đồ dùng dạy học - Kẻ bảng 47.1 - Bảng phụ vẽ các dạng tháp Iii. Hoạt động dạy học. 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra - GV tiến hành trong các hoạt động dạy học 3. Bài mới Hoạt động 1: Thế nào là một quần thể sinh vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS *GV cho HS quan sát tranh: đàn ngựa, đàn bò, bụi tre, rừng dừa... *GV thông báo rằng chúng được gọi là 1 quần thể. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Thế nào là 1 quần thể sinh vật? *GV lưu ý HS những cụm từ: + Các cá thể cùng loài . + Cùng sống trong khoảng không gian nhất định. + Có khả năng giao phối. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 47.1: đánh dấu x vào chỗ trống trong bảng những VD về quần thể sinh vật và không phải quần thể sinh vật. *GV nhận xét, thông báo kết quả đúng và yêu cầu HS kể thêm 1 số quần thể khác mà em biết. *GV cho HS nhận biết thêm VD quần thể khác: các con voi sống trong vườn bách thú, các cá thể tôm sống trong đầm, 1 bầy voi sống trong rừng rậm châu phi ... - HS nghiên cứu SGK trang 139 và trả lời câu hỏi. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS trao đổi nhóm, phát biểu ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + VD 1, 3, 4 không phải là quần thể. + VD 2, 5 là quần thể sinh vật. + Chim trong rừng, các cá thể sống trong hồ như tập hợp thực vật nổi, cá mè trắng, cá chép, cá rô phi... Tiểu kết: - Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Các cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Hoạt động 2: Những đặc trưng cơ bản của quần thể Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK và trả lời các câu hỏi: + Các quần thể trong 1 loài phân biệt nhau ở những dấu hiệu nào? + Tỉ lệ giới tính là gì? Người ta xác định tỉ lệ giới tính ở giai đoạn nào? Tỉ lệ này cho phép ta biết được điều gì? + Tỉ lệ giới tính thay đổi như thế nào? Cho VD ? + Trong chăn nuôi, người ta áp dụng điều này như thế nào? - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát bảng 47.2 và trả lời câu hỏi: + Trong quần thể có những nhóm tuổi nào? + Nhóm tuổi có ý nghĩa gì? *GV yêu cầu HS đọc tiếp thông tin SGK, quan sát H 47 và trả lời câu hỏi: + Nêu ý nghĩa của các dạng tháp tuổi? + Mật độ quần thể là gì? *GV lưu ý HS: dùng khối lượng hay thể tích tuỳ theo kích thước của cá thể trong quần thể. Kích thước nhỏ thì tính bằng khối lượng... + Mật độ liên quan đến yếu tố nào trong quần thể? Cho VD? + Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp gì để giữ mật độ thích hợp? + Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào cơ bản nhất? Vì sao? - HS nghiên cứu SGK nêu được: + Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể. - HS tự nghiên cứu SGK trang 140, cá nhân trả lời, nhận xét và rút ra kết luận. + Tính tỉ lệ giới tính ở 3 giai đoạn: giai đoạn trứng mới được thụ tinh, giai đoạn trứng mới nở hoặc con non, giai đoạn trưởng thành. + Tỉ lệ đực cái trưởng thành cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể. + Tuỳ loài mà điều chỉnh cho phù hợp. - HS tự liên hệ - HS trao đổi nhóm, nêu được 3 nhóm tuổi. + Hình A: đáy tháp rất rộng, chứng tỏ tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể của quần thể tăng nhanh. + Hình B: Đáy tháp rộng vừa phải (trung bình), tỉ lệ sinh không cao, vừa phải (tỉ lệ sinh = tỉ lệ tử vong) số lượng cá thể ổn định (không tăng, không giảm). + Hình C: Đáy tháp hẹp, tỉ lệ sinh thấp, nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn nhóm tuổi sinh sản, số lượng cá thể giảm dần. - HS nghiên cứu GSK trang 141 trả lời câu hỏi. - HS nghiên cứu SGK, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi: - Rút ra kết luận. + Biện pháp: trồng dày hợp lí loại bỏ cá thể yếu trong đàn, cung cấp thức ăn đầy đủ. + Mật độ quyết định các đặc trưng khác vì ảnh hưởng đến nguồn sống, tần số gặp nhau giữa đực và cái, sinh sản và tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể. Tiểu kết: 1. Tỉ lệ giới tính:...... 2. Thành phần nhóm tuổi:... 3. Mật độ quần thể:... Hoạt động 3: ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS *GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong mục s SGK trang 141. *GV gợi ý HS nêu thêm 1 số VD về biến động số lượng cá thể sinh vật tại địa phương. *GV đặt câu hỏi: + Những nhân tố nào của môi trường đã ảnh hưởng đến số lượng cá thể trong quần thể? + Mật độ quần thể điều chỉnh ở mức độ cân bằng như thế nào? - HS thảo luận nhóm, trình bày và bổ sung kiến thức, nêu được: + Vào tiết trời ấm áp, độ ẩm cao muỗi sinh sản mạnh, số lượng muỗi tăng cao + Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa. + Chim cu gáy là loại chim ăn hạt, xuất hiện nhiều vào mùa gặt lúa. - HS khái quát từ VD trên và rút ra kết luận. Tiểu kết: - Các đời sống của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, thức ăn, nơi ở... thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi số lượng của quần thể. - Khi mật độ cá thể tăng cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết. Khi đó mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức độ cân bằng. 4. Củng cố Cho HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Làm bài tập 2 vào vở. Tiết 50 Ngày soạn: 23/2/2012 Bài 48: Quần thể người I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số. Từ đó thay đổi nhận thức dân số và phát triển xã hội, giúp cán bộ với mọi người dân thực hiện tốt pháp lệnh dân số. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các kĩ năng thu thập và xử lí thông tin, kĩ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá thông tin kiến thức; phát triển các kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tự tin trong đóng vai. 3. Thái độ - Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, hăng hái và hứng thú thực sự, có ý thức vận dụng kiến thức vào việc giải thích và giải quyết các vấn đề của thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học - Hình 48 SGK - Kẻ bảng 48.1; 48.2 - Tư liệu về dân số Việt Nam năm 2000 – 2005 và ở địa phương. III. hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra Câu 1. Quần thể là gì? Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể? Câu 2. Trong những tập hợp dưới đây, tập hợp nào là quần thể sinh vật những tập hợp nào không phải là quần thể sinh vật? Vì sao? 1. Các con voi sống trong vườn bách thú. 2. Các cá thể tôm sú sống trong đầm. 3. Một bầy voi sống trong rừng rậm Châu Phi. 4. Các cá thể chim trong rừng. 5. Tập hợp người Việt Nam định cư ở thành phố của Đức. 6. Tập hợp cá chép sống trong ao. 7. Rừng dừa Bình Định. 3. Bài mới * Quần thể người có đặc điểm gì giống và khác với quần thể sinh vật khác? Nuyên nhân và ý nghĩa? Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác Hoạt động của GV Hoạt động của HS *GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 48.1 SGK. *GV chiếu kết quả 1 vài nhóm, cho HS nhận xét. *GV nhận xét và thông báo đáp án. + Quần thể người có đặc điểm nào giống với các đặc điểm của quần thể sinh vật khác? *GV lưu ý HS: tỉ lệ giới tính có ảnh hưởng đến mức tăng giảm dân số từng thời kì, đến sự phân công lao động ...(như SGV). + Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc trưng nào? Do đâu có sự khác nhau đó? + Theo em thì nguyên nhân nào đã tạo nên sự khác biết vừa nêu? - HS vận dụng kiến thức đã học ở bài trước, kết hợp với kiến thức thực tế, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành bảng 48.1 vào phim trong. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát bảng 48.1, nhận xét và rút ra kết luận. - HS tiếp tục quan sát bảng 48.1, nhận xét và rút ra kết luận. - Con người có tư duy, mọi hoạt động trong đời sống đều có mục đích, vì vậy sống trong điều kiện TN, con người có thể cải tạo môi trường theo ý muốn của mình Tiểu kết: - Quần thể người có đặc trưng sinh học chư những quần thể sinh vật khác, đó là đặc điểm giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong. - Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm như: pháp luật, chế độ hôn nhân, văn hoá, giáo dục, kinh tế... - Sự khác nhau đó là do con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên. Hoạt động 2: Đặc điểm về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK à TL: + Trong quần thể người, nhóm tuổi được phân chia như thế nào? *GV giới thiệu tháp dân số H 48. + Cách sắp xếp nhóm tuổi cũng như cách biểu diễn tháp tuổi ở quần thể người và quần thể sinh vật có đặc điểm nào giống và khác nhau? (Cho HS quan sát H 47 và H 48 để HS so sánh). - Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 48.2 *GV chiếu kết quả 1 số nhóm, cho HS nhận xét. *GV nhận xét kết quả, phân tích các H 48.2 a, b, c như SGV. + Em hãy cho biết thế nào là 1 nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già? + Trong 3 dạng tháp trên, dạng tháp nào là dân số trẻ, dạng tháp nào là tháp dân số già? *GV bổ sung: nước đang chiếm vị trí già nhất trên thế giới là Nhật Bản với người già chiếm tỉ lệ 36,5% dân số, Tây Ban Nha 35%, ý là 34,4 % và Hà Lan 33,2%. Việt Nam là nước có dân số trẻ, phấn đấu năm 2050 là nước có dân số già. *GV rút ra kết luận. - Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa gì? - HS nghiên cứu SGK, nêu được 3 nhóm tuổi và rút ra kết luận. - HS quan sát kĩ H 48 đọc chú thích. - HS trao đổi nhóm và nêu được: + Giống: đều có 3 nhóm tuổi, 3 dạng hình tháp. + Khác: tháp dân số không chỉ dựa trên khả năng sinh sản mà còn dựa trên khả năng lao động. ở người tháp dân số chia 2 nửa: nửa phải biểu thị nhóm của nữ, nửa trái biểu thị các nhóm tuổi của nam (vẽ theo tỉ lệ % dân số không theo số lượng). - HS nghiên cứu kĩ bảng 48. + Đọc chú thích, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 48 vào phim trong. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. - Dựa vào bảng 48.2 HS nêu được: + Tháp dân số trẻ là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều và tỉ lệ tử vong cao ở người trẻ tuổi, tỉ lệ tăng trưởng dân số cao. + Nước có dạng tháp dấnố già có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm ít, tỉ lệ người già nhiều. + Tháp a, b: dân số trẻ + Tháp c: dân số già. + Nghiên cứu tháp tuổi để có kế họach điều chỉnh tăng giảm dân số cho phù hợp. Tiểu kết: - Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi: + Nhóm tuổi trước sinh sản từ sơ sinh đến 15 tuôit. + Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 – 65 tuổi. ... đặc trưng khác nhau căn bản ở điểm nào? *GV lấy VD: thực vật có hạt là quân thể có ưu thế ở quần xã sinh vật trên cạn. Quần thể cây cọ đặc trưng cho quần xã sinh vật đồi ở Vĩnh Phú, cá trắm cỏ hoặc cá mè là quần thể ưu thế trong quần xã ao hồ. - HS nghiên cứu 4 dòng đầu, mục II SGK trang 147 nêu được câu trả lời và rút ra kết luận. - HS trao đổi nhóm, nêu được: + Độ đa dạng nói về số lượng loài trong quần xã. + Độ nhiều nói về số lượng cá thể có trong mỗi loài. - HS chú ý quan sát, thu thập thông tin: + Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng cao nhưng số lượng cá thể mỗi loài rất ít. Quần xã rừng thông phương Bắc số lượng cá thể nhiều nhưng số loài ít. + Độ thường gặp SGK: kí hiệu là C. + Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng, cỡ lớn hay tính chất hoạt động của chúng. + Loài đặc trưng là loài chỉ có ở 1 quẫn xã hoặc có nhiều hơn hẳn loài khác. Tiểu kết - Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật trưng. Hoạt động 3: Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã Hoạt động của GV Hoạt động của HS *GV giảng giải quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã là kết quả tổng hợp các mối quan hệ giữa ngoại cảnh với các quần thể. - Yêu cầu HS nghiên cứu các VD SGK và trả lời câu hỏi: VD1: Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng đến quần xã như thế nào? VD2: Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng đến quần xã như thế nào ? *GV yêu cầu HS: Lấy thêm VD về ảnh hưởng của ngoại cảnh tới quần xã, đặc biệt là về số lượng? *GV đặt vấn đề: - Nếu cây phát triển mạnh " sâu ăn lá cây tăng về số lượng vì có nhiều thức ăn, khi sâu tăng quá cao, lượng thức ăn không cung cấp đủ, sâu lại chết đi tức là số lượng cá thể giảm, khi sâu giảm cây lại phát triển. - GV: Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác khống chế, hiện tượng này gọi là hiện tượng khống chế sinh học. + Từ VD1 và VD2 :Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng như thế nào đến quần xã sinh vật? + ý nghĩa sinh học của hiện tượng khống chế sinh học? ( Nếu HS không nêu được, GV bổ sung) + Trong thực tế người ta sử dụng khống chế sinh học như thế nào? *GV lấy VD: dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa. Nuôi mèo để diệt chuột. - HS chú ý + Sự thay đổi chu kì ngày đêm, chu kì mùa dẫn đến sinh vật cũng hoạt động theo chu kì. + Điều kiện thuận lợi thực vật phát triển làm cho động vật cũng phát triển. Số lượng loài động vật này khống chế số lượng của loài khác. - HS kể thêm VD. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS khái quát ý nghĩa và rút ra kết luận. + Khống chế sinh học là cơ sở khoa học cho biện pháp đấu tranh sinh học, để tăng hay giảm số lượng 1 loài nào đó theo hướng có lợi cho con người, đảm bảo cân bằng sinh học cho thiên nhiên. + Dùng loài sv có lợi này để tiêu diệt loài sinh vật gây hại khác đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp. Tiểu kết: - Các nhân tố vô sinh và hữu sinh luôn ảnh hưởng đến quần xã tạo nên sự thay đổi theo chu kì: chu kì ngày đêm, chu kì mùa. - Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn đến số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và số lượng cá thể luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường. - Khống chế sinh học làm cho số lượng cá thể của mỗi quần thể dao động quanh vị trí cân bằng, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã. 4. Củng cố - Điền từ thích hợp vào ô trống để phân biệt quần xã và quần thể: Đặc điểm Quần thể Quần xã 1. Là tập hợp 2. Độ đa dạng 3. Hiện tượng khống chế sinh học .. .. .. .. .. .. - Bài tập 53 trang 92 Bài tập trắc nghiệm. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Lấy thêm VD về quần xã. Tiết 52 Ngày soạn: 3/3/2012 Bài 50: Hệ sinh thái I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được các khái niệm: hệ sinh thái, chuỗi và lưới thức ăn, nhận biết được hệ sinh thái trong thiên nhiên. - Giải thích được ý nghĩa của các biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các kĩ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá thông tin kiến thức; phát triển các kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, hăng hái và hứng thú thực sự, có ý thức vận dụng kiến thức vào việc giải thích và giải quyết các vấn đề của thực tiễn.. II. đồ dùng dạy học Tranh phóng to H 50.1; 50.2 SGK. Máy chiếu III. hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là 1 quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như thế nào? 3. Bài mới GV giới thiệu tiết 52 Hoạt động 1: Thế nào là một hệ sinh thái? Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS quan sát sơ đồ, tìm hiểu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: + Hệ sinh thái là gì? - Treo tranh H50. Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài tập SGK trang 150 trong 2 phút. + Những nhân tố vô sinh và hữu sinh có thể có trong hệ sinh thái rừng? + Lá và cây mục là thức ăn của những sinh vật nào? - GV: lá và cành cây mục là những nhân tố vô sinh. + Cây rừng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống động vật rừng? + Động vật rừng có ảnh hưởng như thế nào tới thực vật? + Nếu như rừng bị cháy mất hầu hết các cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao? + Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loài sinh vật với nhân tố vô sinh của môi trường? + Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu nào? *GV lưu ý HS: Sinh vật sản xuất (sinh vật cung cấp): ngoài thực vật còn có nấm, tảo. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời: + Các thành phần của hệ sinh thái có mối quan hệ với nhau như thế nào? *GV lưu ý HS: động vật ăn thực vật là sinh vật tiêu thụ bậc 1, động vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1 là sinh vật tiêu thụ bậc 2.... *GV chốt lại kiến thức: Như vậy thành phần của hệ sinh thái có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau, đặc biệt là quan hệ về mặt dinh dưỡng tạo thành 1 chu trình khép kín đồng thời trong hệ sinh thái số lượng các loài luôn khống chế lẫn nhau làm hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. GV đưa ra sơ đồ mô hình. *GV cho HS nhắc lại: + Dấu hiệu của 1 hệ sinh thái? - Cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng: cánh đồng lúa là: a. 1 quần thể b. 1 quần xã c. 1 hệ sinh thái d. Cả a, b, c - Yêu cầu HS kể tên 1 số hệ sinh thái mà HS biết. *GV cho HS quan sát một vài hình ảnh về các hệ sinh thái. + Trong hệ sinh thái mối quan hệ nào là thường xuyên và quan trọng nhất? a. Quan hệ giới tính b. Quan hệ nơi ở c. Quan hệ dinh dưỡng d. Quan hệ cha mẹ, con cái, bầy đàn. - GV: quan hệ dinh dưỡng được thể hiện qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. - HS dựa vào vốn hiểu biết, nghiên cứu thông tin SGK nêu được khái niệm và rút ra kết luận. - 1 HS nhắc lại khái niệm. - 1 HS lên bảng trình bày câu trả lời. + Nhân tố vô sinh: đất, lá cây mục, nhệt độ, ánh sáng, độ ẩm... + Nhân tố hữu sinh: thực vật (cây cỏ, cây gỗ...) động vật: hươu, nai, hổ, VSV... - HS trả lời câu hỏi: + Lá và cành cây mục là thức ăn của các VSV phân giải: vi khuẩn, nấm, giun đất... + Là nguồn thức ăn, nơi ở, nơi trú ẩn, nơi sinh sản, tạo khí hậu ôn hòa.... cho động vật sinh sống. + Động vật rừng ảnh hưởng tới thực vật: động vật ăn thực vật đồng thời góp phần phát tán thực vật, cung cấp phân bón cho thực vật, xác động vật chết đi tạo chất mùn khoáng nuôi thực vật. + Nếu rừng cháy: động vật mất nơi ở, nguồn thức ăn, nơi trú ngụ, nguồn nước, khí hậu khô hạn... động vật sẽ chết hoặc phải di cư đi nơi khác. - HS dựa vào vốn kiến thức vừa phân tích, đọc SGK và rút ra kết luận. + Môi trường với các nhân tố vô sinh đã ảnh hưởng đến đời sống động vật, thực vật, VSV, đến sự tồn tại và phát triển của chúng. àBốn thành phần. + Sinh vật sản xuất tận dụng chất vô cơ tổng hợp nên chất hữu cơ, là thức ăn cho động vật (sinh vật dị dưỡng) - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức; ghi nhớ mối quan hệ sinh thái: Vô sinh Thực vật Động vật VSV - Chọn c: Hệ sinh thái. - Đáp án c. Tiểu kết: - Hệ sinh thái bào gồm quần xã và khu vực sống của quần xã (gọi là sinh cảnh). - Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm các thành phần: + Nhân tố vô sinh:... + Nhân tố hữu sinh: SVSX, SVTT, SVPG Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn Hoạt động của GV Hoạt động của HS *GV chiếu H 50.2 giới thiệu trong hệ sinh thái, các loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng qua chuỗi thức ăn (chỉ 1 số chuỗi thức ăn). - Yêu cầu 3 HS lên bảng viết: + Thức ăn của chuột là gì? động vật nào ăn thịt chuột? + Thức ăn của sâu là gì? Động vật nào ăn thịt sâu? + Thức ăn của cầy là gì? Động vật nào ăn thịt cầy? (Lưu ý mỗi 1 chuỗi chỉ viết 1 động vật). - Cho HS nhận xét đây chỉ là một dãy thức ăn. *GV trong chuỗi thức ăn, mỗi loài sinh vật là 1 mắt xích. Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa một mắt xích với 1 mắt xích đứng trước và đứng sau trong chuỗi thức ăn? - Hãy điền tiếp vào các từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau SGK. + Thế nào là 1 chuỗi thức ăn? Cho VD về chuỗi thức ăn? *GV nêu: 1 chuỗi thức ăn có nhiều thành phần sinh vật tiêu thụ. *GV dựa vào chuỗi thức ăn HS viết bảng để khai thác + Cho biết sâu ăn lá tham gia vào chuỗi thức ăn nào? + Cho biết chuột tham gia vào chuỗi thức ăn nào? + Cho biết cầy tham gia vào chuỗi thức ăn nào? - GV: trong thiên nhiên 1 loài sinh vật không chỉ tham gia vào 1 chuỗi thức ăn mà còn tham gia vào những chuỗi thức ăn khác tạo nên mắt xích chung? *GV chiếu các mắt xích chung. - Nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn. + Thế nào là lưới thức ăn? + Hãy sắp xếp các sinh vật theo từng thành phần chủ yếu của hệ sinh thái? - Thu tấm trong chiếu bảng, nhận xét. + Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm thành phần sinh vật nào? - Thông báo kết quả và cho HS quan sát lại sơ đồ, đối chiếu và kết luận. + Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân có biện pháp gì để tận dụng nguồn thức ăn của sinh vật? - Mỗi HS viết trả lời 1 câu hỏi: Cây cỏ " chuột " rắn Cây cỏ " chuột " cầy Cây gỗ " chuột " rắn Cây gỗ " chuột " rắn Cây cỏ " sâu " bọ ngựa Cây cỏ " sâu " cầy Cây cỏ " sâu " chuột + Mắt xích phía trước bị mắt xích phía sau tiêu thụ. + Điền từ: phía trước, phía sau. - HS trả lời. - HS nghe GV giảng. - HS thảo luận, phát biểu trả lời. - HS trả lời các câu hỏi. Tiểu kết: 1.Chuỗi thức ăn: - Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài sinh vật trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. - Có 2 loại chuỗi thức ăn: chuỗi thức ăn mở đầu là cây xanh, chuỗi thức ăn mở đầu là sinh vật phân huỷ. 2. Lưới thức ăn: - Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành 1 lưới thức ăn. - Lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm 3 thành phần: SV sản xuất, Sv tiêu thụ, SV phân huỷ. 4. Củng cố - Viết sơ đồ chuỗi thức ăn, lưới thức ăn trong hệ sinh thái ruộng nước. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. Duyệt ngày: .. tháng .. năm 2012
Tài liệu đính kèm: