Kiến thức: Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân 1và giảm phân 2 .
- Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân 1và giảm phân 2 .
*Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, tự nghiên cứu SGK, phân tích thu thập kiến thức từ hình vẽ
Tuần 5 Ngày soạn: Tiết 10 Ngày dạy: Bài:10 giảm phân I. Mục tiêu: *Kiến thức: Học xong bài này học sinh có khả năng: - Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân 1và giảm phân 2 . - Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân 1và giảm phân 2 . *Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, tự nghiên cứu SGK, phân tích thu thập kiến thức từ hình vẽ * Thái độ : - Hiểu được ý nghĩa của hiện tượng tiết hợp cặp đôi của các NST tương đồng. II. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm III.Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh phóng to H: 10 SGK. Bảng chuẩn kiến thức bảng 10 - Học sinh: Xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị bảng 10 IV.Tiến trình lên lớp 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh 2.Kiểm tra bài cũ : - Nêu diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân ? - Làm bài tập 4 trang 30 3. Bài mới : a. Mở bài: Thế nào là giảm phân ? b. Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân 1 GV : nêu vấn đề: Giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp, nhưng NST chỉ phân đôi ở kì trung gian ở lần phân bào 1. Mỗi lần phân bào đều diễn ra 4 kì GV:Treo tranh H: 10 SGK GV: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và nghiên cứu SGK để nắm được diễn biến HS: Quan sát tranh, đọc SGK, thảo luận nhóm , cử đại diện trả lời GV:Treo bảng 10 SGK HS: Quan sát H: 10 thảo luận nhóm, để điền vào bảng 10 GV: gọi đại diện nhóm lên điền bảng HS: khác theo dõi nhận xét bổ sung GV : nhận xét ,bổ sung ,đưa ra đáp án đúng Hoạt động 2: Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân 2 GV : yêu cầu học sinh quan sát tranh tìm hiểu SGK, thảo luận nhóm để rút ra kết luận về những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân 2 ở bảng 10 GV : Nhận xét bổ sung rút ra kết luận treo bảng chuẩn kiến thức bảng 10 SGK (Phần phụ lục) I. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân 1 Học bảng 10 (phần phụ lục) II. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân 2 Học bảng 10 c.Tổng kết : Học sinh đọc phần tóm tắt cuối bài 4.Kiểm tra đánh giá : ? Giảm phân là gì ? Giảm phân khác nguyên phân ở chỗ nào ? ? Chọn câu trả lời đúng a- Giảm phân là quá trình phân bào tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giống hệt tế bào mẹ. b- Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n) ở thời kì chín c- Qua 2 lần phân bào liên tiếp giảm phân cho ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội (n) d- Cả b và c * Đáp án :d 5.Hướng dẫn về nhà: - Học bài + Trả lời các câu hỏi SGK . Xem trước bài số 11: * Phụ lục: Bảng phụ bảng 10 Các kì Lần phân bào I Lần phân bào II Kì đầu - Các NST xoắn, co ngắn - Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể xẩy ra bắt chéo với nhau, sau lại tách nhau ra NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội Kì giữa Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Kì sau Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân đi về hai cực của tế bào Kì cuối Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành (bộ NST đơn bội kép) Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội . Giáo viên cần nhấn mạnh và giải thích thêm sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng - Ví dụ: Kí hiệu 2cặp NST tương đồng là A-.-a, B-.-b, Khi ở kì giữa NST ở thể kép: (AA) (aa ), (BB) (bb) Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng khi về 2 cực tế bào, cho nên tổ hợp NST ở tế bào con được tạo ra khi kết thúc lần phân bào 1 có 2 khả năng 1- (AA) (BB), (aa)(bb) 2- (AA ) (bb), (aa ) (BB) Vì vậy qua giảm phân có thể tạo ra 4 loại giao tử là: AB, Ab, aB, ab V.Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: