1-Kiến thức:
- Hs trình bày được sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì của nguyên phân.
- Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể .
Tuần: 05 - Tiết: 09 . Ngày soạn: ./9/2010 Ngày dạy: . /9/2010 Bài 9: Nguyên phân I Mục tiêu : 1-Kiến thức: - Hs trình bày được sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào - Trình bày được những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì của nguyên phân. - Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể . 2-Kĩ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm . ii. phương pháp dạy- học - Trực quan. - Phân tích thông tin. - Vấn đáp tìm tòi. - Dạy học nhóm. Iii. phương tiện dạy- học Tranh phóng to hình SGK Mô hình động về quá trình Nguyên phân – máy chiếu. iv. tiến trình dạy – học 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ?1. Cấu trúc điể hìng của NST như thế nào? ?2. Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội và cho biết vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng? 3. Bài giảng. Hoạt động 1 Biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào Mục tiêu: Trình bày được sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào. Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, , quan sát hình 9.1 đ trả lời câu hỏi: + Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào ? (Lưu ý HS về thời gian và sự nhân đôi nhiễm sắc thể ở kì trung gian) -GV yêu cầu HS hình 9.2 đthảo luận: +Nêu sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể ? +Hoàn thành bảng 9.1(tr.27) GV gọi 1 HS lên bảng . _ GV chốt lại kiến thức . + Tại sao sự đóng và duỗi xoắn của nhiễm sắc thể có tính chất chu kì? HS nêu được 2 giai đoạn: + Kì trung gian + Quá trình nguyên phân. Các nhóm quan sát kĩ hình thảo luận, thống nhất đáp án. + nhiễm sắc thể có sự biến đổi hình thái : .Dạng đóng xoắn ; .Dạng duỗi xoắn . +HS ghi mức độ đóng xoắn và duỗi xoắn vào bảng 9.1. --Đại diện nhóm trình lên làm bài tập . Các nhóm khác bổ sung. - HS nêu được : +Từ kì trung gian đến kì giữă :nhiễm sắc thể đóng xoắn; +Từ kì sau đến kì trung gian tiếp theo : nhiễm sắc thể duỗi xoắn . Sau đó lại tiếp tục đóng xoắn và duỗi xoắn qua chu kì tiếp theo. Chu kì tế bào gồm: + Kì trung gian :Tế bào lớn lên và có nhân đôi nhiễm sắc thể . + Quá trình nguyên phân: có sự phân chia nhiễm sắc thể và chất tế bào tạo ra 2 tế bào mới . Mức độ đóng duỗi xoắn của nhiễm sắc thể diễn ra qua các kì của chu kì tế bào:+ Dạng sợi (duỗi xoắn) ở kì trung gian +Dạng đặc trưng (đóng xoắn cực đại )ở kì giữa. Hoạt động 2 Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân Mục tiêu: Trình bày được những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì nguyên phân. Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung GV yêu cầu HS quan sát hình 9.2, 9.3 và mô hình quá trình Nguyên Phân đtrả lời các câu hỏi: +Hình thái nhiễm sắc thể ở kì trung gian? + Cuối kì trung gian nhiễm sắc thể có đặc điểm gì? -GVyêu cầu HS nghiên cứu thông tin ( tr.28), quan sát các hình ở 9.2 bảng đthảo luận : điền nội dung vào bảng 9.2. --GV chốt lại kiến thức qua từng kì .(Nội dung ở bảng sau) -GV nhấn mạnh : + ở kì sau có sự phân chia tế bào chất và các bào quan +Kì cuối có sự hình thành màng nhânkhác nhau giữa TB ĐV và TV. - Nêu kết quả của quá trình phân bào? HS quan sát hình nêu được : +nhiễm sắc thể có dạng sợi mảnh +nhiễm sắc thể tự nhân đôi. HS trao đổi thống nhất trong nhóm, ghi lại những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì nguyên phân -Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung Các nhóm khác sửa chữa sai sót nếu có -HS ghi nhớ thông tin HS nêu được :Tạo ra 2 tế bào con. 1 Kì trung gian -Nhiễm sắc thể dài, mảnh, duỗi xoắn . -Nhiễm sắc thể nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép. - Trung tử nhân đôi thành 2 trung tử. 2 Nguyên phân .(Nội dung ở bảng dưới) Kết quả :Từ 1 tế bào ban đầu tạo ra 2 TB con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống TB mẹ Các kì Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể Kì đầu Những nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắnvà co ngắn nên có hình thái rõ rệt Các nhiễm sắc thể kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào Kì giữa Các nhiễm sắc thể kép đống xoắn cực đại . - Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Kì sau -Từng nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn phân li về 2 cực của tế bào. Kì cuối -Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần . Hoạt động 3 ý nghĩa của nguyên phân Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV cho HS thảo luận : +Do đâu mà số lượng nhiễm sắc thể của tế bào con giống mẹ? +Trong nguyên phân số lượng tế bào tăng nà bộ nhiễm sắc thể không đổi, điều đó có ý nghĩa gì? -GV có thể nêu ý nghĩa thực tiễn trong giâm, chiết ghép ... -HS thảo luận nêu được : do nhiễm sắc thể nhân đôi 1 lần và chia đôi 1 lần đbộ nhiễm sắc thể của loài được ổn định. -Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể . -Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thểđặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào . V. nhận xét - đánh giá. Khoanh tròn các chữ cái ở đầu câu trả lời đúng 1. Sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào a- Kì trung gian b- Kì đầu c- Kì giữa d- Kì sau e- Kì cuối 2. ý nghĩa cơ bản của qúa trình nguyên phân là: a- Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con b- Sự sao chép nguyên vẹn bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ cho 2 tế bào con c- Sự phân li đồng đều của các crômatít về 2 tế bào con d-Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho 2 tế bào con 3. Bài tập 4 SGK. Vi. Dặn dò. - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Kẻ bảng 10 Đọc trước bài 10 Bổ sung kiến thức sau tiết dạy. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: