Kiến thức :
- Nêu được khái niệm ưu thế lai, cơ sở khoa học của hiện tượng ưu thế lai.
- Xác định được các phương pháp thường dùng ưu thế lai.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế.
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống.
Tuần:20 NS: 7.1.2012 Tiết : 38 ND: Bài 35 : ƯU THẾ LAI I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : - Nêu được khái niệm ưu thế lai, cơ sở khoa học của hiện tượng ưu thế lai. - Xác định được các phương pháp thường dùng ưu thế lai. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to H 35 SGK. - tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê " Kết quả của phép lai kinh tế. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra câu 1, 2 SGK trang 101 3. Bài mới Hoạt động 1: Hiện tượng ưu thế lai Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát H 35 phóng to và đặt câu hỏi: - So sánh cây và bắp ngô của 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H 35? - GV nhận xét ý kiến của HS và cho biết: hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai. - Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ ưu thế lai ở động vật và thực vật? - GV cung cấp thêm 1 số VD. - HS quan sát hình, chú ý đặc điểm: chiều cao cây, chiều dài bắp, số lượng hạt " nêu được: + Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn cây bố mẹ. - HS nghiên cứu SGK, kết hợp với nội dung vừa so sánh nêu khái niệm ưu thế lai. + HS lấy VD. Kết luận: - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ: có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao hơn. - Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất? - Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? - GV giúp HS rút ra kết luận. - Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì? - HS nghiêncứu SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội có lợi ở con lai F1. + Các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần vì tỉ lệ dị hợp giảm. + Nhân giống vô tính. Kết luận: - Khi lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính trạng trội có lợi. + Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định. - Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm. Muốn khắc phục hiện tượng này, người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, ghép, chiết...). Hoạt động 3: Các phương pháp tạo ưu thế lai Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, hỏi: - Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào? - Nêu VD cụ thể? - GV giải thích thêm về lai khác thứ và lai khác dòng. Lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn. - Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào?VD? - GV cho HS quan sát tranh ảnh về các giống vật nuôi. - Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống? - GVmở rộng: ở nước ta lai kinh tế thường dùng con cái trong nước lai với con đực giống ngoại. - Áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh. - HS nghiên cứu SGK mục III để trả lời. Rút ra kết luận. - HS nghiên cứu SGK và nêu được các phương pháp. + Lai kinh tế + Áp dụng ở lợn, bò. + Nếu nhân giống thì sang thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ biểu hiện tính trạng. Kết luận: 1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng: - Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau. VD: ở ngô lai (F1) có năng suất cao hơn từ 25 – 30 % so giống ngô tốt. - Lai khác thứ: lai giữa 2 thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của 1 loài. VD: Lúa DT17 tạo ra từ tổ hợp lai giữa giống lúa DT10 với OM80 năng suất cao (DT10 và chất lượng cao (OM80). 2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôI: - Lai kinh tế: cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm. VD: Lợn ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch " Lợn con mới đẻ nặng 0,7 – 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao. 4. Củng cố - Trả lời câu 1, 2, 3, SGK trang 104. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam. ....................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: