1. Kiến thức
- Bết thực hiện thao tác sao lưu các tệp/ thư mục bằng cách sao chép thông thường.
2. Kỹ năng
- Biết cách sao chép một số tệp, văn bản, hình ảnh hoặc trò chơi vào thư mục.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc.
Ngày soạn: 27/10/2010 Tiết: 24 Bài dạy (Thực hành) SAO LƯU DỰ PHÒNG VÀ QUÉT VIRUS I/ MỤC TIÊU Kiến thức Bết thực hiện thao tác sao lưu các tệp/ thư mục bằng cách sao chép thông thường. Kỹ năng Biết cách sao chép một số tệp, văn bản, hình ảnh hoặc trò chơi vào thư mục. Thái độ Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc. II/ CHUẨN BỊ Giáo viên: Thư mục trên ổ đĩa C, đĩa mềm, USB, hoặc đĩa CD. Học sinh: Đọc trước bài, SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tình hình lớp (1 phút) Ổn định trật tự lớp. Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh. Kiểm tra bài cũ (Xen kẽ trong quá trình học) Giảng bài mới Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15 phút Hoạt động 1 I/ Tìm hiểu: Bài tập 1: Chuẩn bị sao lưu và sao lưu bằng phương pháp sao chép thông thường: - B1: Khởi động Windows Explorer và tạo một thư mục mới trên ổ đĩa C với tên là Tailieu_hoctap. Sao chép một số tệp văn bản, hình ảnh hoặc trò chơi vào thư mục đó. - B2: Tạo một thư mục mới trên ổ đĩa D (Hoặc ổ đĩa khác với ổ đĩa C) với tên là Sao_luu. - B3: Sao chép các tệp trong thư mục tailieu_hoctap vào thư mục Sao_luu. - Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa. - Thông báo tầm quan trọng của sao lưu. ? Nêu các bước thực hiện việc sao lưu - Giáo viên bổ sung. - Lưu ý: khi cần sao lưu các tệp trên thực tế, việc tạo thư mục là không cần thiết. Em có thể làm việc ngay với thư mục có chứa các tệp cần sao lưu hoặc một số tệp cần sao lưu trong một thư mục hiện có trên máy tính. - Học sinh đọc sách giáo khoa. - Nghe giảng. - Gồm ba bước. - Học sinh lắng nghe và ghi chép. 25 phút Hoạt động 2 II/ Thực hiện trên máy tính: Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện trên máy tính. - GV trực tiếp hướng dẫn các nhóm học sinh yếu kém. - Học sinh thực hiện trên máy tính theo nội dung yêu cầu bài thực hành. 4 phút Hoạt động 3 Củng cố kiến thức Ba bước thực hiện sao lưu . Giáo viên nhắc lại kiến thức. Học sinh ghi nhớ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo Các em về nhà học bài và xem tiếp phần 2 của bài học. IV/ RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 1/11/2010 Tiết: 25 Bài dạy (Thực hành) SAO LƯU DỰ PHÒNG VÀ QUÉT VIRUS I/ MỤC TIÊU Kiến thức Biết thực hiện quét virus bằng phần mềm diệt virus. Kỹ năng - Biết cách diệt vius trên máy tính. Thái độ - Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc. II/ CHUẨN BỊ Giáo viên: máy vi tính, chương trình diệt virus. Học sinh: Đọc trước bài học, sách giáo khoa. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tình hình lớp (1 phút) Ổn định trật tự lớp. Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh. Kiểm tra bài cũ (Xen kẽ trong quá trình học) Giảng bài mới Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15 phút Hoạt động 1 I/ Các bước thực hiện quét virus: - B1: Khởi động chương trình quét và diệt virus BKAV. Tìm hiểu ý nghĩa của các giao diện của chương trình. - B2: Chọn tuỳ chọn tất cả ổ cứng và USB. Lưu ý: Không chọn xoá tất cả Macro. - B3: Quan sát quá trình quét virus của chương trình và tìm hiểu nội dung nhật kí sau khi chương trình quét xong. Cuối cùng, thoát khỏi chương trình bằng cách nháy nút thoát. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa. ? Nêu các bước thực hiện quét virus? - Giáo viên bổ sung. - Học sinh đọc sách giáo khoa. - Trả lời câu hỏi. - Lắng nghe và ghi chép. 25 phút Hoạt động 2 II/ Thực hiện trên máy tính: - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện. - Theo dõi hướng dẫn. - Học sinh thực hiện thao tác. 4 phút Hoạt động 3 Củng cố kiến thức Các bước thực hiện quét virus. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước thực hiện quét virus? Học sinh trình bày các bước thực hiện. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo Các em về nhà học bài, đọc trước nội dung bài học Tin học và xã hội để tiết học tiếp theo học tốt hơn. IV/ RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 1/11/2010 Tiết: 26 Bài dạy (Lý thuyết) TIN HỌC VÀ XÃ HỘI I/ MỤC TIÊU Kiến thức Nhận thức được ngày nay tin học và máy tính là động lực cho sự phát triển xã hội. Biết được xã hội tin học hoá là nền tảng cơ bản cho sự phát triển nền kinh tế tri thức. Nhận thức được thông tin là tài sản chung của mọi người, của toàn xã hội và mỗi cá nhân trong xã hội tin học hoá cần có trách nhiệm đối với thông tin được đưa lên mạng và Internet. Kỹ năng Biết vận dụng hiểu biết về tin học và máy tính để giải thích được các câu hỏi liên quan. Thái độ Học sinh nhận thức được vai trò quan trọng của tin học, có ý thức bảo vệ thông tin máy tính của riêng mình cũng như kho tàng thông tin chung trên mạng máy tính và Internet. II/ CHUẨN BỊ Giáo viên: Giáo án, tài liệu. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học, sách giáo khoa. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tình hình lớp (1 phút) Ổn định trật tự lớp. Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi: Virus máy tính có thể gây ra những tác hại vô cùng to lớn. Tác hại đó là gì? Trả lời: Virus máy tính có thể gây ra những tác hại vô cùng to lớn như: Tiêu tốn tài nguyên hệ thống, phá huỷ dữ liệu và phá huỷ hệ thống, đánh cắp hay mã hoá dữ liệu để trục lợi. Giảng bài mới: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15 phút Hoạt động 1 1.Vai trò của tin học và máy tính trong xã hội hiện đại: a. Lợi ích của ứng dụng tin học: - Tin học đã được ứng dụng trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội: Từ các ứng dụng văn phòng hay thiết kế, điều khiển các thiết bị phức tạp... từ đáp ứng các nhu cầu cá nhân cho tới việc kinh doanh và quản lý, điều hành xã hội. - Sự phát triển các mạng máy tính, đặc biệt là Internet, làm cho việc ứng dụng tin học ngày càng phổ biến. - Ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp dịch vụ và quản lý. - Tin học đóng vai trò to lớn trong xã hội. Các em nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi Lợi ích của ứng dụng tin học? - Giáo viên chốt kiến thức. - Ghi nội dung bài học. - Học sinh đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. - Học sinh khác nhận xét, bổ sung thêm. - Học sinh nghe giảng - Học sinh chép bài. 20 Hoạt động 2 b. Tác động cuả tin học đối với xã hội: - Sự phát triển của tin học làm thay đổi nhận thức và cách tổ chức, vận hành các hoạt động xã hội. - Góp phần thay đổi phong cách sống của con người. - Tin học và máy tính góp phần thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của các lĩnh vực KH công nghệ cũng như KHXH * Nhận xét: Tin học và máy tính đã thật sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp phần phát triển kinh tế và xã hội. - Các em đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi Sự phát triển của tin học ảnh hưởng như thế nào đối với xã hội? - Giáo viên bổ sung – phân tích đưa ví dụ minh hoạ. - Ghi nội dung bài học. ? Qua các vai trò của tin học ta rút ra nhận xét chung gì? Học sinh đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. - Học sinh khác nhận xét, bổ sung. - Học sinh nghe giảng và ghi chép vào vở. - Học sinh trả lời. 4 phút Hoạt động 3 Củng cố kiến thức: Vai trò của tin học và máy tính trong xã hội hiện đại. ? Hãy chỉ ra những lợi ích mà tin học và máy tính có thể đem lại? Cho ví dụ? Học sinh trả lời câu hỏi và ghi nhớ nội dung bài học. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: Các em về nhà học bài, chuẩn bị nội dung tiếp theo của bài Tin học và xã hội để tiết tiếp theo học tốt hơn. IV/ RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 8/11/2010 Tiết: 27 Bài dạy (Lý thuyết) TIN HỌC VÀ XÃ HỘI I/ MỤC TIÊU Kiến thức Nhận thức được ngày nay tin học và máy tính là động lực cho sự phát triển xã hội. Biết được xã hội tin học hoá là nền tảng cơ bản cho sự phát triển nền kinh tế tri thức. Nhận thức được thông tin là tài sản chung của mọi người, của toàn xã hội và mỗi cá nhân trong xã hội tin học hoá cần có trách nhiệm đối với thông tin được đưa lên mạng và Internet. Kỹ năng Biết vận dụng hiểu biết về tin học và máy tính để giải thích được các câu hỏi liên quan. Thái độ Học sinh nhận thức được vai trò quan trọng của tin học, có ý thức bảo vệ thông tin máy tính của riêng mình cũng như kho tàng thông tin chung trên mạng máy tính và Internet. II/ CHUẨN BỊ Giáo viên: Giáo án, tài liệu. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học, sách giáo khoa. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tình hình lớp (1 phút) Ổn định trật tự lớp.zxc Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh. Kiểm tra bài cũ: (Xen kẽ trong quá trình học) Giảng bài mới: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 20 phút Hoạt động 1 2. Kinh tế tri thức và xã hội tin học hoá: a. Tin học và kinh tế tri thức: - Tin học và máy tính là cơ sở của sự ra đời và phát triển của nền kinh tế tri thức. b. Xã hội tin học hoá: - Là xã hội mà các hoạt động chính của nó được điều hành với sự hỗ trợ của các hệ thống tin học. - Xã hội tin học hoá là tiền đề cho sự phát triển của nền kinh tế tri thức. Vì việc ứng dụng tin học giúp nâng cao công suất và hiểu quả công việc, giải phóng lao động chân tay... chất lượng cuộc sống cuả con người được nâng cao. - Tin học và truyền thông không chỉ làm thay đổi bộ mặt xã hội hiện đại mà còn dẫn đến sự ra đời của kinh tế tri thức và xã hội tin học hoá. - Thế nào là kinh tế tri thức? - Tin học và kinh tế tri thức có mối quan hệ với nhau như thế nào? - Thế nào là xã hội tin học hoá? - Tại sao nói xã hội tin học hoá là tiền đề cho sự phát triển của nền KT tri thức? - Bổ sung- phân tích đưa ví dụ minh hoạ. - HS nghiên cứu SGK. - Là nền KT mà trong đó tri thức là yếu tố quan trọng tạo ra của cải vật chất. - Cá nhân phát biểu trả lời - Học sinh khác nhận xét bổ sung. - Học sinh ghi nội dung. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Lắng nghe giáo viên nhận xét, bổ sung, phân tích và ghi chép nội dung. 20 phút Hoạt động 2 3. Con người trong xã hội tin học hoá: Con người cần phải: - Có ý thức bảo vệ thông tin và các tài nguyên mang thông tin, tài sản chung của mọi người và của toàn xã hội . - Cần có trách nhiệm đối với mỗi thông tin đưa lên mạng Internet. - Xây dựng phong cách sống khoa học có tổ chức, đạo đức... Các em đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: - Trong xã hội tin học hoá hiện nay con người cần phải làm gì? - Tại sao cần bảo vệ thông tin và có trách nhiệm với mỗi thông tin đưa lên mạng và Internet? - Nhận xét, chốt kiến thức. - Học sinh đọc sách giáo khoa, thảo luận và trả lời. - Học sinh khác nhận xét và bổ sung thêm. - Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi. - Học sinh khác nhận xét, bổ sung thêm. - Lắng nghe và ghi chép. 4 phút Hoạt động 3 Củng cố kiến thức: 1. Kinh tế tri thức và xã hội tin học hoá. - Tin học và kinh tế tri thức. - Xã hội tin học hoá. 2. Con người trong xã hội tin học hoá. ? Tại sao cần bảo vệ thông tin và có trách nhiệm với mỗi thông tin đưa lên mạng và Internet? ? Thế nào là xã hội tin học hoá? Tại sao nói xã hội tin học hoá là tiền đề cho sự phát triển của nền KT tri thức? - Học sinh trả lời câu hỏi. - Học sinh trả lời câu hỏi. Dặn dò học sinh ... Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh. Kiểm tra bài cũ (Xen kẽ trong quá trình học) Giảng bài mới Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10 phút Hoạt động 1 Tạo trang web bằng phần mềm Kompozer. - Các dạng thông tin trên trang web. - Tạo mới, mở và lưu trang web. - Soạn thảo trang web. - Chèn hình ảnh vào trang web. - Tạo liên kết. - Hãy liệt kê một số dạng thông tin có thể có trên các trang web. - Nêu tác dụng của các liên kết trong các trang web. - Hãy nêu các bước chèn hình ảnh vào trang web. - Hãy nêu các bước thực hiện tao liên kết đến một trang web khác. - Hãy nêu một số chức năng định dạng trang web của phần mềm Kompozer và so sánh với các chức năng tương tự của Word. - Học sinh trả lời câu hỏi, nhận xét và ghi nhớ nội dung bài học. 30 phút Hoạt động 2 - Các em tiến hành tạo trang web đơn giản theo những nội dung thao tác đã được học. - Thực hiện tạo trang web. 4 phút Hoạt động 3 Củng cố kiến thức Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh, đánh giá, bổ sung rút kinh nghiệm cho những lần học sau. - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ nội dung bài học. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: Các em về nhà tiếp tục ôn lại những nội dung tiếp theo để tiết học sau học tốt hơn. IV/ RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 12/12/2009 Tiết: 34 Bài dạy (Lý thuyết) ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU Kiến thức Củng cố kiến thức: Những nguyên nhân chủ yếu gây mất an toàn thông tin máy tính và sự cần thiết phải bảo vệ thông tin máy tính. Khái niệm virus máy tính và nguyên tắc phòng chống cơ bản. Vai trò của tin học trong xã hội hiện đại và trách nhiệm cá nhân trong quá trình sử dụng những thành tựu tin học. Kỹ năng Thực hiện được sao lưu dữ liệu. Thực hiện được một số biện pháp cơ bản để phòng tránh virus va quét virus trên máy tính. Thái độ Học sinh cần nhận thức được vai trò quan trọng của tin học, có ý thức bảo vệ thông tin máy tính của riêng mình cũng như kho tàng thông tin chung trên mạng máy tính và Internet. II/ CHUẨN BỊ Giáo viên: Giáo án, câu hỏi ôn tập. Học sinh: Ôn lại những kiến thức đã học. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tình hình lớp (1 phút) Ổn định trật tự lớp. Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh. Kiểm tra bài cũ (Xen kẽ trong quá trình học) Giảng bài mới Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 20 phút Hoạt động 1 Bảo vệ thông tin máy tính: - Vì sao cần bảo vệ thông tin máy tính. - Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn thông tin máy tính. - Virus máy tính và cách phòng chống. - Tại sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính. - Hãy liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn thông tin máy tính. - Nêu những tác hại của virus máy tính, các con đường lây lan của nó và cách phòng chống? - Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh kiến thức sau khi học sinh trình bày. Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi. Nhận xét, đánh giá, ghi nhớ nội dung kiến thức. 20 phút Hoạt động 2 Tin học và xã hội: - Vai trò của tin học và máy tính trong xã hội hiện đại. - Kinh tế tri thức và xã hội tin học hoá. - Con người trong xã hội tin học hoá. - Hãy chỉ ra các lợi ích mà tin học và máy tính có thể đem lại. - Xã hội tin học hoá là gì? Tại sao nói xã hội tin học hoá là tiền đề cho sự phát triển của nền phát triển kinh tế tri thức. - Em hãy nêu những mặt trái của tin học và máy tính. - Tại sao cần bảo vệ và có trách nhiệm đối với mỗi thông tin đưa lên mạng và Internet. - Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh kiến thức sau khi học sinh trình bày. Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi. Nhận xét, đánh giá, ghi nhớ nội dung kiến thức. 4 phút Hoạt động 3 Củng cố kiến thức: Giáo viên nhận xét sự nắm bắt kiến thức và cách vận dụng kiến thức của học sinh, đánh giá, bổ sung rút kinh nghiệm cho những lần học sau. - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ nội dung bài học. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: Các em về nhà củng cố lại kiến thức đã học, tiết tiếp theo làm bài thi học kỳ I. IV/ RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 12/12/2009 Tiết: 35, 36 Bài kiểm tra KIỂM TRA HỌC KỲ I I/ MỤC TIÊU Kiến thức: Đánh giá khả năng nắm bắt kiến thức của học sinh. Kỹ năng: Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức của học sinh trong những tình huống cụ thể. Thái độ: Học sinh nghiêm túc trong giờ học, kiểm tra. II/ CHUẨN BỊ Giáo viên: Bài kiểm tra. Học sinh: Ôn kỹ những nội dung đã học trước ở nhà. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tình hình lớp (1 phút) Kiểm tra: A. CÂU HỎI: I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 Điểm) Câu 1: (0.25 Điểm) Hãy chọn những câu đúng trong các phát biểu sau: Internet là mạng toàn cầu và là mạng của các mạng con. Mỗi mạng con có thể là mạng máy tính của một cá nhân, một tổ chức, một thành phố, một quốc gia hay một châu lục. Mỗi máy tính kết nối vào mạng Internet thông qua một hay một số máy chủ và tất cả các máy chủ được kết nối với nhau trong phạm vi toàn cầu, tạo thành mạng Internet. Người sử dụng Internet có thể chọn những dịch vụ nào đó của Internet để sử dụng. Mỗi khi truy cập Internet, người dùng luôn phải sử dụng tất cả các dịch vụ của Internet. Câu 2: (0.25 Điểm) Dịch vụ nào dưới đây không phải là dịch vụ trên Internet? Tra cứu thông tin trên web. Thư điện tử. Chuyển phát nhanh. Gửi lẵng hoa. Câu 3: (1.50 Điểm) Các phát biểu sau đúng hay sai? Hãy đánh dấu (x) vào ô Đúng hay Sai tương ứng. Đúng Sai Phát biểu 1. Một hệ thống các máy tính được ghép nối vật lý với nhau là một mạng máy tính. [ ] [ ] 2. Phương tiện truyền dẫn để kết nối các máy tính trong mạng gồm hai loại: có dây và không dây. [ ] [ ] Các thiết bị kết nối mạng có nhiệm vụ kết nối các máy tính, máy in trong phạm vi hẹp và kết nối các hệ thống mạng máy tính với nhau trên phạm vi rộng [ ] [ ] 3. Các thiết bị mạng thường dùng là dây cáp mạng, hub, mô đem, bộ chuyển mạch, mô đem không dây. [ ] [ ] 4. Phạm vi kết nối chỉ ra phạm vi địa lý của các máy tính trong mạng. [ ] [ ] 5. 6. Tuỳ thuộc vào khoảng cách địa lý mà người ta chia mạng máy tính thành hai loại chính: mạng cục bộ LAN và mạng diện rộng WAN. [ ] [ ] Câu 4: (0.25 Điểm) Trong số các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử? www.vnexpress.net thutrang@gmail.com ykien@vtv.org Câu 5: (0.25 Điểm) Phần mềm được sử dụng để truy cập các trang web và khai thác các tài nguyên trên Internet được gọi là: Trình lướt web. Trình duyệt web. Trình truy cập web. Trình soạn thảo web. Hãy chọn phương án đúng. Câu 6: (0.25 Điểm) Virus máy tính là gì? Một loại bệnh có thể lây cho người dùng máy tính khi truy cập Internet. Một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác. Một người tìm cách truy cập vào máy tính của người khác để sao chép các tệp một cách không hợp lệ. Hãy chọn câu trả lời đúng. Câu 7: (1.0 Điểm) Hãy ghép mỗi ô ở cột bên trái với ô tương ứng ở cột bên phải để có các phát biểu đúng: a) Chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng. Phạm vi của mạng có thể trong một khu vực nhiều toà nhà, phạm vi một tỉnh, một nước hoặc có quy mô toàn cầu. 1. Mạng không dây Mạng cục bộ (LAN) b) Sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang, ). 2. 4. d) Sử dụng môi trường truyền dẫn dạng sóng (các loại sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại, ). Mạng có dây c) Chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một toà nhà. Các mạng này thường được dùng trong gia đình, nhà trường, văn phòng hay công ty nhỏ. Mạng diện rộng (WAN) 3. Câu 8: (0.25 Điểm) Virus máy tính thường lây lan phổ biến qua các đường nào? (A) Qua đường hô hấp. (B) Qua thư điện tử. (C) Qua quá trình sao chép thông tin giữa các máy tính hoặc giữa máy tính và các thiết bị lưu trữ dữ liệu. Hãy chọn các câu trả lời đúng. II/ PHẦN TỰ LUẬN (6.0 Điểm) Câu 1: (1.0 Điểm) Em hãy nêu một vài lợi ích mà tin học và máy tính có thể đem lại trong các lĩnh vực em quen biết? Câu 2: (1.0 Điểm) Em hãy nêu một vài ví dụ để chứng minh tính đúng đắn của phát biểu: “Tin học cũng đã góp phần thay đổi phong cách sống của con người.” Câu 3: (4.0 Điểm) Em hãy lập bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa thư truyền thống (bưu điện) và thư điện tử? B. ĐÁP ÁN: I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4.0 Điểm) Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án Câu 1 A, B, C Câu 2 C, D Câu 3 Sai, Đúng, Đúng, Đúng, Sai, Đúng Câu 4 B, D Câu 5 B Câu 6 B Câu 7 1- d; 2–c; 3–a; 4 - b Câu 8 B, C II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6.0 Điểm) Câu 1: (1.0 Điểm) Một vài lợi ích mà tin học và máy tính có thể đem lại trong một số lĩnh vực: a. Trong học tập: Em có thể sử dụng máy tính và các phần mềm để học các môn học khác nhau một cách hiệu quả hơn như Ngoại ngữ, Toán, Lịch sử, Địa lý, Sinh học, Em có thể tự học ở nhà nhờ các phần mềm cài đặt từ đĩa CD, hoặc học và trao đổi với các bạn thông qua mạng Internet. b. Trong văn phòng: Sử dụng máy tính và phần mềm để soạn thảo văn bản một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp, thực hiện các tính toán bằng chương trình bảng tính, trao đổi thông tin qua thư điện tử, c. Trong kinh doanh: Sử dụng Internet để quảng cáo, chào hàng; Sử dụng phần mềm kế toán để quản lý tài chính, sử dụng các phần mềm chuyên dụng khác để dự báo và xây dựng kế hoạch kinh doanh, d. Trong nghiên cứu khoa học và kỹ thuật: Sử dụng các phần mềm chuyên dụng để mô phỏng và tính toán và điều khiển các quá trình vật lý và hiện tượng tự nhiên, xây dựng các mô hình tối ưu, Câu 2: (1.0 Điểm) Một vài ví dụ về việc tin học cũng đã góp phần thay đổi phong cách sống của con người: a. Điện thoại di động được cài đặt các phần mềm “thông minh” giúp con người thay đổi cách thức liên lạc và trao đổi thông tin, không phụ thuộc vào vị trí địa lý. b. Mạng máy tính và thư điện tử đã thay đổi cách thức trao đổi qua thư bưu điện. c. Cách thức mua hàng qua Internet ngày càng phổ biến, thay thế một phần cách thức mua bán truyền thống. d. Các thiết bị gia đình như tivi, máy giặt, truyền hình cáp đã thay đổi cách thức giải trí và thực hiện công việc trong gia đình. Câu 3: (4.0 Điểm) Sự giống và khác nhau giữa thư truyền thống và thư điện tử: * Giống nhau: Đều là cách hình thức gửi thư. * Khác nhau: Thư bưu điện Thư điện tử Địa chỉ người gửi, nhận thư. Địa chỉ hộp thư điện tử (E - mail address) Bưu điện Máy chủ thư điện tử (Mail Server) Hộp thư bưu điện Hộp thư điện tử (E – mail box) Chuyển thư bằng đường bưu chính Thư được chuyển thông qua mạng Internet. Nhận thư từ nhân viên bưu điện Nhận thư bằng phần mềm. Mở đọc thư Mở đọc thư bằng phần mềm. Viết thư (bằng bút) Viết thư trên máy tính bằng phần mềm. Dán tem thư, mang ra bưu điện để gửi thư. Gửi thư bằng phần mềm. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: Các em về nhà đọc trước nội dung bài thực hành Bài trình chiếu đầu tiên của em để tiết tiếp theo học tốt hơn. IV/ RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: