Giáo án lớp 9b môn Giáo dục công dân - Năm học 2011

Giáo án lớp 9b môn Giáo dục công dân - Năm học 2011

Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Hiểu được ý nghĩa của sống năng động, sáng tạo

2. Kĩ năng

- Năng động, sáng tạo trong học tập, lao động và trong sinh hoạt hàng ngày

3. Thái độ

- Tích cực chủ động và sáng tạo trong học tập, lao động và trong sinh hoạt hàng ngày

- Tôn trọng những người sống năng động, sáng tạo

 

doc 28 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1105Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9b môn Giáo dục công dân - Năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 01/ 11/2011
Ngày giảng : 02/ 11/ 2011 ( 9A1,2,3)
Tiết 11: 
bài 8: Năng động, Sáng tạo (t2)
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức
- Hiểu được ý nghĩa của sống năng động, sáng tạo
2. Kĩ năng
- Năng động, sáng tạo trong học tập, lao động và trong sinh hoạt hàng ngày
3. Thái độ
- Tích cực chủ động và sáng tạo trong học tập, lao động và trong sinh hoạt hàng ngày
- Tôn trọng những người sống năng động, sáng tạo
II. Chuẩn bị: 
- GV nghiên cứu tài liệu soạn giáo án
- HS : học bài cũ, soạn bài mới
III.Tiến trình hoạt động:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: Em hiểu thế nào là năng động, sáng tạo?
3. Bài mới:
GV: giới thiệu bài
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
? năng động, sáng tạo là phẩm chất ntn của con người lao động
? Có tác dụng gì đối với con người
? Nhờ năng động, sáng tạo mà con người làm được điều gì
 HS lấy VD những biểu hiện khác nhau của người thiếu năng động, sáng tạo với con người làm nên kỳ tích
? năng động, sáng tạo là kết quả của quá trình nào?
? Sự năng động, sáng tạo được thể hiện ntn trong học tập 
HS làm BT5: chia 4 nhóm thảo luận và rút ra kluận
B6: Thảo luận và rút ra KL biết xd kế hoạch khắc phục khó khăn
? Lấy VD trong sinh hoạt hàng ngày
 H lấy vd -> G nhxét
? Để rèn luyện được tính năng động, sáng tạo mỗi học sinh cần phải làm gì?
H đọc và xđ yêu cầu bài tập 1
? Xđịnh hvi thể hiện tính năng động sáng tạo và cho biết vì sao?
 HS giải thích vs -> gvnx bổ sung
HS đọc xđyc bài tập 2
Làm bài tập 2 
2. ý nghĩa của Năng động, sáng tạo
- Là phẩm chất rất cần thiết của người lao động trong xã hội hiện đại
- Giúp con người có thể vượt qua những ràng buộc của hoàn cảnh
- Rút ngắn thời gian đạt mục đích đã đề ra một cách nhanh chóng và tốt đẹp
- Nhờ năng động sáng tạo mà con người làm nên những kỳ tích vẻ vang mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đình và đất nước
- Năng động, sáng tạo là kết quả của quá trình rèn luyện siêng năg, tích cực của mỗi người trong học tập, lao động, cuộc sống
+ Trong học tập: t/hiện ở phương pháp học tập khoa học, say mê tìm tòi để phát hiện cái mới, không thoả mãn với những điều đã biết
+ Trong lao động: chủ động, dám nghĩ, dám làm để tìm ra cái mới cái hay 
+ Tự xây dựng kế hoạch khặc phục khó khăn mà bản thân gặp phải
III. Luyện tập
Bài1: hành vi thể hiện tính năng động , sáng tạo 
b. đ. e . h
hành vi thể hiện tính không năng động, sáng tạo: 
a. c. d. g
Bài tập 2 : - tán thành d,e
- không tán thành a,b,c,đ
4. Củng cố: nhắc lại KN thế nào là năng động, sáng tạo, biểu hiện.
5. HD : HS đọc bài 9
Ngày soạn : 8/11/2010
Ngày giảng :9/11/2010 ( 9A1,2,3)
Tiết 12:
Bài 9: làm việc có năng suất,
chất lượng hiệu quả
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
- Nêu được thế nào là làm việc có năng suất chất lượng, hiệu quả.
- Hiểu được ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng hiệu quả
- Nêu được các yếu tố cần thiết để làm việc có năng suất, chất lượng hiệu quả 
2. Kĩ năng
- Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về kết quả công việc và học tập những tấm gương làm việc có năng suất chất lượng, hiệu quả.
3. Thái độ
- Có ý thức rèn luyện để làm việc có năng suất, chất lượng
II. Chuẩn bị: 
- GV nghiên cứu tài liệu soạn ga
- H/s : học bài cũ, soạn bài mới
III. Tiến trình hoạt động:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV: giới thiệu bài
HS đọc kỹ y/c đề bài 
( VD/sgk – THB)
HS đọc câu chuyện
HS thảo luận
? Em có nhận xét gì về việc làm của giáo sư Lê thế Trung
? Hãy tìm những chi tiết trong truyện chứng tỏ G/Sư LTT là người làm việc năng suất, chất lượng, hiệu quả
? Việc làm của ông là những việc làm đã được nhà nước ghi nhận ntn?
? Em học tập được gì ở giáo sư
 HS lần lượt trình bày ra yêu cầu của minh 
GV: liệt kê ra bảng phụ
GV: Nxét, bổ sung, kết luận nét chính
? Nêu những biểu hiện của lao động năng suất, chất lượng, hiệu quả trên các lĩnh vực? Hoặc không năng suất, chất lượng, hiệu quả
? Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả?
HD hs rút ra kết luậnl
? Thế nào là năng động, sáng tạo
? ý nghĩa của việc làm có năng suất, chất lượng, hiệu quả ?
Trách nhiệm của mọi người nói chung và 
HS nói riêng về việc làm có năng suât, 
chât lượng, hiệu quả 
HS phát biểu ý kiến -> nx -> học tập
HS đọc yêu cầu bài tập 
HS trả lời câu hỏi bt
Nx, đánh giá
I. Đặt vấn đề:
VD:
* Giáo sư: LTT
ý chí quyết tâm cao
Sức làm việc phi thường
ý thức trách nhiệm
say mê, sáng tạo
Việc làm:
Tốt nghiệp loại xsắc ở LXô - > tự học để chữa bệnh giỏi, viết 2 cuốn sách
+ Chữa bỏng, da ếch thay da người trong trị bỏng
+ chế thuốc trị bỏng: B76, 50 loại
Say mê ngh.cứu tìm tòi -> phẫu thuật viên giỏi mổ bướu cổ và não đồ giỏi
Được cấp danh hiệu
- > học tập được TT, ý chí vươn lên tinh thần say mê nghiên cứu KH
* Biểu hiện khác:
Gđ: - Làm kinh tế giỏi, ỷ lại, lười
Nuôi dạy con tốt -> giàu bc
Học tập tốt, loa động tốt -> lười học 
Kết hợp học với hành -> đua đòi 
Nhà trường thi đua dạy- học tốt
Lao động: Tinh thần lao động tự giác 
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm
- Làm việc có năng suất
-Tạo ra những sản phẩm có giá trị cao về nội dung và hình thức trong 1 TG nhất định
2. ý nghĩa 
- Là yêu cầu cần thiết của người lao động trong sự CNH - HĐH 
- Góp phần nâng cao chất lượng cá nhân, gđ và xã hội
3. Biện pháp
- Lao động tự giác, kỉ luật
- Luôn năng động, sáng tạo
-Tích cực nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khoẻ
- HS rèn luyện học tập, ý thức kỉ luật tốt
-Tìm tòi, sáng tạo học tập
- Lối sống lành mạnh
III. Luyện tập
BT1: c, đ, e: t/h làm việc năng suất, chất lượng
- a,b,d: không t/h làm việc năng suất
- Bài tập 2:
4. Củng cố: giáo viên khái quát nội dung bài
5. HDVN - Đọc bài 2
Ngày soạn : 15/11/2010
Ngày giảng :16/11/2010 (9A1,2,3)
Tiết 13 
Bài 10 : Lý tưởng sống của thanh niên (T1)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
- Nêu được thế nào là lí tưởng sống?
- Giải thích vì sao thanh niên cần có lí tưởng sống
- Nêu được lí tưởng sống của thanh niên hiện nay.
2. Kĩ năng
- Xác định lí tưởng sống cho bản thân
3. Thái độ
- Có ý thức sống theo lí tưởng
II. Chuẩn bị: 
- GV:nghiên cứu tài liệu soạn ga
- HS : học bài cũ, đọc bài mới
III.Tiến trình hoạt động:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: - Làm thế nào để nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả? VD?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1.
GV giới thiệu bài ( thông tin 1, 2 )
- HS thảo luận nhóm trao đổi các nội dung sau:
* Nhóm 1: 
-Trong cuộc CM giải phóng DT, thế hệ trẻ đã làm gì?
- Lý tưởng của thanh niên trong giai đoạn lịch sử này là gì?
(Giải phóng DT) 
*Nhóm 2: 
- Trong thời kì đất nước đổi mới hiện nay, TN chúng ta đã có đóng góp gì?
- Lý tưởng sống của TN hiện nay là gì?
(Làm cho dân giàu, nước mạnh tiến lên CNXH)
*Nhóm 3:
 - Suy nghĩ của bản thân em về lý tưởng sống của TN qua 2 giai đoạn trên? 
- Em học tập được gì? 
HS các nhóm thảo luận, cử đại diện trình bày kết quả thảo luận của mình, Lớp nhận xét, bổ sung
HS tìm đọc những câu nói, lời dạy của Bác Hồ với thanh niên Việt Nam
- Lý tưởng của em là gì? 
- Em sẽ làm gì để thực hiện lý tưởng ấy?
- Vậy người có lí tưởng sống cao đẹp là người ntn?
HS: rút ra khái niệm
Hoạt động 2.
I. Đặt vấn đề
- “ Một năm khởi đầu là mùa xuân,”
- “không có việc gì..bền”
học giỏi, thành đạt để làm giàu cho mình, gia đình và xã hội
->Suy nghĩ và hành động không mệt mỏi để thực hiện lý tưởng sống của dân tộc, nhân loại, vì sự tiến bộ của bản thân và xã hội, luôn vươn tới sự hoàn thiện bản thân về mọi mặt
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm
Lí tưởng sống là cái đích của cuộc sống mà mỗi người khát khao muốn đạt được
4. Củng cố: 
- GV tóm tắt nội dung bài học
5. Hướng dẫn về nhà
- Tìm những hành động cho lí tưởng sống của bản thân
Ngày soạn : 
Ngày giảng :23/11/2010 ( 9A1,2,3)
Tiết 14
 Bài 10 : Lý tưởng sống của thanh niên (Tt)
 I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
- Giải thích vì sao thanh niên cần có lí tưởng sống
- Nêu được lí tưởng sống của thanh niên hiện nay.
2. Kĩ năng
- Xác định lí tưởng sống cho bản thân
3. Thái độ
- Có ý thức sống theo lí tưởng
II. Chuẩn bị: 
- GV:nghiên cứu tài liệu soạn giáo án
- HS : học bài cũ, đọc bài mới
III.Tiến trình hoạt động:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV cho học sinh thảo luận theo nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
Nhóm 1: Lý tưởng sống là gì? Biểu hiện của lý tưởng sống ?
Nhóm 2: ý nghĩa của việc xác định lý tưởng sống ?
Nhóm 3:
? Lý tưởng sống của thanh niên ngày nay?
Nhóm 4: 
HS phải rèn luyện ntn để trở thành người sống có lý tưởng sống ?
- Các nhóm cử đại diện trình bày 
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- GV bổ sung, kết luận nhận xét
 GV kết luận:
- Trung thành với lý tưởng XHCN là đòi hỏi đặt ra nghiêm túc đối với thanh niên. Đó không chỉ là đạo đức, tình cảm mà thực sự là một quá trình rèn luyện để trưởng thành. Chúng ta phải kính trọng, biết ơn và học tập thế hệ cha anh, chủ động XD cho mình lý tưởng sống, cống hiến cao nhất cho sự phát triển của XH 
- Thảo luận: Thực trạng thanh niên hiện nay sống thiếu lý tưởng hoặc không có lý tưởng 
+ GV tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận
+ HS bày tỏ ý kiến
+ Giáo viên liệt kê lại những ý đúng 
Sống có lý tưởng
- Vượt khó trong học tập
- Vận dụng kiến thức-> thực tiễn
- Năng động sáng tạo trong công việc
- Phấn đấu làm giàu chính đáng cho mình, gia đình
- Đấu tranh trước mọi tiêu cực
- Tham gia hoạt động chính trị- xã hội, bảo vệ, xây dựng Tổ quốc
- GV hướng dẫn học sinh làm BT1
- Lớp thảo luận theo nhóm
- GV đánh giá, nhận xét, cho điểm
2. ý nghĩa của lý tưởng sống 
- Khi lý tưởng mỗi người phù hợp với lý tưởng chung thì hành động của họ góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ chung
- XH sẽ tạo điêù kiện để họ thực hiện lý tưởng 
- Người sống có lý tưởng cao đẹp luôn được mọi người tôn trọng
3. Lý tưởng sống của thanh niên ngày nay
- XD đất nứơcVN độc lập, dân giàu nước mạnh, XH công bằng dân chủ, văn minh
- Học tập, rèn luyện để có đủ tri thức, phẩm chất và năng lực để thực hiện lý tưởng 
- Mỗi cá nhân học tập tốt, rèn luyện đạo đức lối sống, tham gia các hoạt động xã hội 
Thiếu lý tưởng
- Sống ỷ lại, thực dụng
- Không có hoài bão, ước mơ, mờ nhạt lý tưởng 
- Sống vì tiền tài, danh vọng
- Ăn chơi, nghiện ngập, cờ bạc, đua xe
- Sống thờ ơ với mọi người- Lãng quên quá khứ, chỉ biết hiện tại
III. Bài tập
BT1: - Việc làm đúng: a, c, d, đ, e, i, k
- việc làm sai: b, g, h
4. Củng cố:
- Thiếu lý tưởng sống hoặc xác định mục đích không đúng sẽ có hại gì?
5. Hướng dẫn :
- Làm BT 2,3,4/36
- Xem trước bài 11
- Sưu tầm gương thanh niên Việt Nam thực hiện lý tưởng sống 
- HS về nhà học bài cũ, đọc tiếp bài tiếp theo
Ngày soạn : 
Ngày giảng :
 Tiết 15:
Ôn tập học kỳ I
I. Mục tiêu 
- Giúp học sinh củng cố,  ... ng và gìn giữ những di sản VH ở địa phương
+ Cần cù chịu khó, năng động, sáng tạo
Câu 6: Thanh niên sống có lý tưởng
- Vượt khó, nỗ lực phấn đấu
- Luôn năng động, sáng tạo
- Quan tâm tới mọi mặt của đời sống
- Có phương pháp phù hợp trong học tập, nghiên cứu khoa học
- Quan tâm, giúp đỡ mọi người
4. Củng cố: GV khái quát nội dung bài
5. HD về nhà: Đọc bài 11
Ngày soạn: 02/ 01/2011
Ngày giảng:
Tiết 19:
Bài 11 : Trách nhiện của thanh niên trong sự nghiệp 
CNH- HĐH đất nước (t1)
I. Mục tiêu 
- Giúp HS hiểu được mục tiêu vị trí của CNH - NĐH 
- Trách nhiệm của thanh niên trong giai đoạn hiện nay
	- Tin tưởng vào mục tiêu đường lối xây dựng đất nước
II. Chuẩn bị: 
- Gv nghiên cứu tài liệu soạn g/a, nghị quyết của Đảng tư liệu về sự nghiệp CNH - NĐH đất nước
III. Tiến trình hoạt động:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra: - HS chúng ta phải rèn luyện ntn để thực hiện lý tưởng sống của thanh niên? Em dự định sẽ làm gì sau khi TN THCS?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Giới thiệu bài 
Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ Mỗi tổ là 1 nhóm
- Cho 1 HS đọc 1 lần bức thư của đ/c Tổng bí thư Nông Đức Mạnh gửi tn 
- CNH - NĐH đất nước là sự nghiệp CNH - NĐH đất nước
- Thảo luận nhóm
Nhóm 1: Trong thư đ.c Tổng bí thư có nhắc đến nhiệm vụ mà Đảng đề ra ntn?
Nhóm 2: Vai trò, vị trí của tn trong sự nghiệp CNH - NĐH qua bài phát biểu của Tổng bí thư NĐM
Tại sao tổng bí thư cho rằng thực hiện mục tiêu CNH - NĐH là trách nhiệm vẻ vang và thời cơ to lớn của thanh niên
Nhóm 3:
? Em có suy nghĩ gì khi thảo luận về nội dung bức thư của Tổng bí thư gửi thanh niên?
KL: Nước ta đi lên xd và phát triển đất nước từ 1 nước nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu. CNH - NĐH đất nước là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kì quá độ lên CNXH. Thực hiện CNH - NĐH là quá trình khó khăn phức tạp. Nó đòi hỏi sự đóng tích cực của nd cả nước nói chung và t. niên nói riêng-> Thách thức, cơ hội đối với t.niên vì họ là lực lượng nòng cốt
I. Đặt vấn đề:
Nhóm1: 
- Phát huy sức mạnh dân tộc, tiếp tục đổi mới CNH - NĐH, xây dựng và bảo vệ tổ quốc VN
- Vì mục tiêu: Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ, văn minh
- Chiếm lược phát triển kinh tế 10 năm đưa đất nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, tạo tiền đề để trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
Nhóm 2:
- Thanh niên đảm đương trách nhiệm của ls mỗi người vươn lên tự rèn luyện
- Là lực lượng nòng cốt khơi dậy hào khí Việt Nam và lòng tự hào dân tộc
- Quyết tâm xoá tình trạng nước nghèo và kém phát triển 
- Thực hiện thắng lợi CNH - NĐH 
* Giải thích
- ý nghĩa cuộc đời của mỗi người là tự vươn lên gắn với xã hội, quan tâm đến mọi người nhân dân cả nước
- Là mục tiêu phấn đấu của thế hệ trẻ.
- Vai trò cống hiến của tuôỉ trẻ cho đất nước
- Nhóm 3:
- Hiểu được nhiệm vụ xây dựng đất nước trong giai đoạn hiện nay
- Để thực hiện lí tưởng: Dân giàu, nước mạnh xã hội công bằng, dân chủ,văn minh
4. Củng cố: GV khái quát nội dung bài
5. HD về nhà: Tìm hiểu tiếp Nội dung bài học.
Ngày soạn : 
Ngày giảng : 
 tiết 20
Bài 11: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp 
CNH - NĐH đất nước (TT)
I. Mục tiêu 
- Giúp HS hiểu được mục tiêu vị trí của CNH - NĐH 
- Trách nhiệm của thanh niên trong giai đoạn hiện nay
 - Tin tưởng vào mục tiêu đường lối xây dựng đất nước
II. Chuẩn bị: 
- Gv nghiên cứu tài liệu soạn g/a, nghị quyết của Đảng tư liệu về sự nghiệp CNH - NĐH đất nước
III. Tiến trình hoạt động:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra: - Tại sao Đảng và nhân dân ta lại tin tưởng vào thế hệ thanh niên trong
việc thực hiện mục tiêu CNH - NĐH đất nước
- HS trả lời, bổ sung
- GV chuyển ý vào tiết 2
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Tổ chức cho HS thảo luận :
- Chia lớp thành 4 nhóm: - 4 tổ
? Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH - NĐH đất nước ?
? nhiệm vụ của thanh niên , HS trong sự nghiệp CNH - NĐH đất nước ?
? Lớp, cá nhân có phương hướng phấn đấu gì?
G kết luận chung:
-> trách nhiệm của thanh niên , hs là góp phần xd nước ta thành 1 nước CN hiện đại, thanh niên là lực lượng nòng cốt trong sự nghiệp CNH - NĐH đất nước
Bài tập 6: G ghi lên bảng phụ
 - 1 HS đọc
 -Lớp thảo luận 
 GV giải thích rõ và bổ sung ý kiến trả lời, thảo luận của HS
II. Nội dung bài học
* Trách nhiệm của thanh niên 
- Ra sức học tập văn hoá, KHKT thảo luận dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị
- Có lối sống lành mạnh, rèn luyện kĩ năng, phát triển năng lực,
- Có ý thức rèn luyện sức khoẻ
- Tham gia LĐsản xuất, các hđ ch. Trị, xh 
* Nhiệm vụ của Thanh niên , hs:
- Thực hiện tốt nhiệm vụ của Đoàn Thanh niên , nhà trường giao phó
- Tích cực tham gia hoạt động tập thể xh
- XD tập thể lớp vững mạnh, về học tập phải rèn luyện tu dưỡng
- Thường xuyên trao đổi tổ chức tham gia trao đổi về trách nhiệm, lí tưởng của thanh niên
III. Bài tập
BT6: 
- Biểu hiện có trách nhiệm 
a, b, d, đ, g, h
- Biểu hiện thiếu trách nhiệm :
c, e, i, k
Cho HS sắm vai, đóng kịch 1 trong các tình huống ở BT3
4. Củng cố: 
- GV cho HS kể về những tấm gương cá nhân, tập thể ngoan, học giỏi, tích cực tham gia chính trị- xh
5. HD về nhà:
- Làm hoàn chỉnh các BT
- Chuẩn bị bài 12
 Ngày soạn: 17/ 01/ 2011
Ngày giảng: 18 / 01 /2011 (9A1,2,3) 
tiết 21:
Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân (t1)
I. Mục tiêu 
- Giúp HS hiểu và nắm được quyền và nghĩavụ của công dân trong hôn nhân theo qui định của Pháp luật
- Điều chỉnh hành vi, thái độ, ý thức trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân
II. Chuẩn bị: 
- GV: soạn giáo án, luật hôn nhân và gđ 2000
- Hiến pháp 1992
- HS đọc, tìm hiểu trước bài học
III. Tiến trình hoạt động:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra: - HS cần làm gì để góp phần thắng lợi vào sự nghiệp CNH - NĐH đất nước?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HS đọc tình huống 1
? Ai là người có lỗi trong câu chuyện trên?
Bố mẹ T, K
? Để có hạnh phúc trong gđ thì anh K và bố mẹ T phải làm gì?
- Không ép gả con vì lí do giàu có
- Không chơi bời lêu lổng, phải quan tâm chăm sóc gđ 
- Gọi HS đọc tình huống 2
? M khổ vì lí do nào? Do bản thân không tự chủ được: Sợ người yêu giận, cho rằng mình không thật lòng.
? Ai là người có lỗi? Cả H và M, gđ, anh chị M
? Em có suy nghĩ gì về T/Y và hôn nhân trong 2 trường hợp trên?
? Em có suy nghĩ gì về t/y và hôn nhân trong 2 trường hợp trên?
? Em quan niệm ntn về t/y về tuổi kết hôn, về trách nhiệm của vợ và chồng trong đời sống gđ?
? Đọc những câu ca dao, tục ngữ nói về việc cưỡng ép trong t.y, hôn nhân?
?Em q.niệm t.y là gì?
?
 Em hiểu ntn là hôn nhân?
BT1: Gọi 1 HS đọc, nêu y.c BT
- Đồng ý: d, đ, g, h,i,k
y.c mỗi hs giải thích 1 trường hợp
I. Đặt vấn đề 
1. Chuyện của T
2.Nỗi khổ của M
- T.y tự nguyện từ 2 phía
- Nam 22, nữ 20
- Cả 2 đều có trách nhiệm trong phát triển kinh tế gđ và nuôi dạy con cái
II. Nội dung bài học
1.Tình yêu và hôn nhân
- T/y: Sự hoà hợp tâm hồn và thể xác-> đồng điệu, cảm thông chia sẻ, thương yêu.
- Liên kết đặc biệt nam nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xd 1 gđ hoà thuận, hạnh phúc
- T/y chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân
4. Củng cố: GV cho HS đọc tư liệu tham khảo mục 1,2
5. HD về nhà:- Tìm hiểu phần còn lại
Ngày soạn : 
Ngày giảng : 
tiết 22:
Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân (tt)
I. Mục tiêu 
- Giúp hs hiểu và nắm được quyền và ngh.vụ của công dân trong hôn nhân theo qui định của PL 
- Điều chỉnh hành vi, thái độ, ý thức trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân
II. Chuẩn bị: 
- GV: soạn giáo án, bảng phụ, tranh minh hoạ
- HS đọc, tìm hiểu trước bài học, làm bt
III. Tiến trình hoạt động:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra: ? Em hiểu ntn là hôn nhân?
? PL Việt Nam qui định về hôn nhân ntn?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Để gđ hạnh phúc, mọi người thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình trong gđ PL Việt Nam có những q. định gì về hôn nhân gđ?
? Công dân có quyền và nghĩa vụ gì trong hôn nhân?
? PL Việt Nam cấm kết hôn trong những trường hợp nào?
? Mỗi người cần có thái độ ntn đối với t.y và hôn nhân:
- Thận trọng, nghiêm túc
- Không vi phạm q.định cuả PL về hôn nhân
- Thảo luận phần tư liệu tham khảo
? HP Việt Nam coi gđ là gì?
? Những người ntn bị cấm kết hôn ?
? Những người cùng dòng máu và trực hệ là những người nào?
HS nêu y.c bt
Chọn ý kiến đúng và giải thích
Giải thích
HS thảo luận : - Nêu những trường hợp tảo hôn -> Những lí do khác nhau của các trường hợp đó?
? Nêu những hậu quả xấu do nạn tảo hôn gây ra mà em biết?
Hướng dẫn HS về nhà làm 
? Đức và Hoa vi phạm PL không vì sao?
H nêu tình huống BT6
? Việc làm của mẹ Bình đúng hay sai? Vì sao ?
? Cuộc hôn nhân này có được PL thừa nhận không? vì sao?
? Bình có thể làm gì để thoát khỏi cuộc hôn nhân đó?
 HS nêu y.c BT7
? Việc làm của anh Phú: bắt chị Hoà phải bỏ việc dạy học là đúng hay sai?
? Em có nhận xét gì về việc làm đó?
GV hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ, trả lời, thảo luận và trao đổi cho các bạn cùng nghe.
2.Những qui định của PL nước ta về hôn nhân 
a.Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam 
+ Hôn nhân tự nguyện, tiên bộ, 1 vợ, 1 chồng vợ chồng bình đẳng
+ Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dt, tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và PL bảo vệ
+ Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách ds và kế hoạch hoá gđ
b.Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân
- Nam từ 20 tuôỉ trở lên, nữ từ 18 tuôỉ trở lên-> được kết hôn, do tự nguyện, được đăng kí tại cơ quan nhà nước
- Cấm kết hôn trong 1 số trường hợp:
+ đang có vợ, chồng
+ bị bệnh tâm thần
+ cùng dòng máu trực hệ
+ bố dượng- con riêng của vợ, mẹ kế- con riêng chồng 
+ cùng giới tính
- Vợ chồng bình đẳng với nhau có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt, tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau
III. Bài tập
Bài 1:
Chọn d, đ, g, h, i, k
-> đúng Pl -> quyền và nghĩa vụ của công dân trong gđ
Bài 2:
VD lí do:- Thiếu hiểu biết
- Cha mẹ ép buộc
- Bị người khác cưỡng bức
Bài 3:
- Đối với người tảo hôn:
+ Sức khoẻ suy giảm, không phát triển được trí tuê 
+ Mọi người lo lắng
Bài4: 
Bài 5:
- Lí do lựa chon của Đức và Hoa không đúng-> vi phạm PL và chuẩn mực đạo đức người VN -> nếu cứ cố tình lấy nhau-> vi phạm Pl 
B6: 
- Việc làm mẹ Bình sai, vì ép con kết hôn mà không có t.y chân chính-> vi phạm Pl 
- Cuộc hôn nhân không được Pháp luật thừa nhận-> vi phạm pháp luật 
- giải pháp: + Thuyết phục cha mẹ
+ Nhờ người can thiệp
+ Cơ quan chính quyền ủng hộ
Bài 7 
- Việc làm của anh Phú-> Sai vì vợ chồng phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau
BT 8
4. Củng cố: GV khái quát nội dung bài
5. HD về nhà:- Học bài, đọc bài 13

Tài liệu đính kèm:

  • docGDCD theo CKTKN ca nam.doc