I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
- Thái độ : Có thái độ ham hiểu biết và ý thức học tập môn công nghệ
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Giáo viên: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4
2. Học sinh : Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài củ : không kiểm tra (Kiểm tra về sĩ số lớp)
2. Bài mới :
Tuaàn 01 - Tieỏt 01 Ngaứy soaùn: 22/08/2010 Ngaứy daùy: 24/08/2010 Chương: I Bản vẽ các khối hình học Bài 01: Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống. - Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật - Thái độ : Có thái độ ham hiểu biết và ý thức học tập môn công nghệ II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4 2. Học sinh : Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài củ : không kiểm tra (Kiểm tra về sĩ số lớp) 2. Bài mới : Chuẩn KT, KT Hoạt động GV và HS Nội dung ghi bảng NB: Vai trò bản vẽ KT đối với sản xuất. NB: Vai trò bản vẽ KT đối với đời sống. KN: Lấy được các ví dụ về các bản vẽ thuộc các lĩnh vực kĩ thuật. Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập: -GV: Trong đời sống hàng ngày con người đã dùng những phương tiện thông tin nào để diễn đạt tư tưởng, tình cảm cho nhau? +HS: Trao đổi, phát biểu ý kiến - Các em hãy quan sát hình 1.1 và cho biết các hình a,b,c,d có ý nghĩa gì? + suy nghĩ trả lời. - GV: Kết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp. Hoạt động 2: Tìm hiếu vai trò bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất: - Cho học sinh quan sát hình 1.2 và đặt câu hỏi Người công nhân khi chế tạo ra các sản phẩm và xây dựng các công trình thì căn cứ vào cái gì? + trả lời căn cứ vào bản vẽ thiết kế -Nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và kết luận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. -Cho học sinh quan sát hình 1.3 + nghiên cứu SGK -Muốn sử dụng hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì? + Thảo luận và đưa ra ý kiến - Nhấn mạnh bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trao đổi sử dụng. Hoạt động 4: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau. -Cho h/s quan sát hình1.4 và đặt câu hỏi các lĩnh vực đó có cần đến bản vẽ kĩ thuật không? Hãy cho ví dụ? + Nghiên cứu lấy ví dụ về trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực khác nhau. -Y/c vài hs nêu ví dụ, cả lớp nhận xét. + Trả lời, nhận xét - Bản vẽ được vẽ bằng những phương tiện nào? + Nghiên cứu, trả lời Chương: I Bản vẽ các khối hình học Bài 01: Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống I. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất : - Dùng để thiết kế, thi công các công trình kĩ thuật II)Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống - Để người tiêu dùng sử dụng một cách có hiệu quả và an toàn các loại máy móc, thiết bị hay các công trình kĩ thuật. III) Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật -Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có bản vẽ dành riêng cho ngành mình -Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sốngvà tạo điều kiện học tốt các môn Khoa học-Kĩ thuật khác. 3) Củng cố, dặn dò: - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi SGK - Về nhà học bài thêo câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài tiếp theo. Tuaàn 01 - Tieỏt 02 Ngaứy soaùn: 24/08/2010 Ngaứy daùy: 28/09/2010 Bài 2: Hình chiếu I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thế nào là hình chiếu - Kỹ năng: Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật. - Thái độ: Tích cực xây dựng bài. II. Chuẩn bị : 1. GV: Tranh vẽ các hình ( SGK ); mẫu vật bao diêm, bao thuốc lá ( Khối hình hộp chữ nhật) - Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng hình chiếu 2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. III. Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài củ: + Hs1: Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?Cho ví dụ minh hoạ? 2. Nội dung bài mới : CHUẨN KIẾN KT,KN HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG NB: Biết được như thế nào là hình chiếu của một vật thể. NB: Phân biệt được sự khác nhau của các phép chiếu. NB: Biết được đặc điểm của phép chiếu vuông góc. KN: Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hình chiếu -GV: Giới thiệu bài học đưa tranh hình 2.1 ( SGK) cho h/s quan sát từ đó giáo viên đặt câu hỏi cách vẽ hình chiếu một điểm của vật thể như thế nào? +HS: Quan sát trả lời -Điểm A của vật thể có hình chiếu là điểm gì trên MP? + Trả lời -MP chứa tia chiếu gọi là mp gì? +Quan sát trả lời -GV Rút ra kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép chiếu. - cho h/s quan sát hình 2.2 rồi đặt câu hỏi hình2.2a là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu như thế nào? +Thảo luận, trả lời. -Hình2.2b là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu như thế nào? +Thảo luận, trả lời -Hình2.2c là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu như thé nào? + Thảo luận, trả lời -Tổng hợp ý kiến nhận xét, rút ra kết luận. - GV Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ hình chiếu gì?Phép chiếu // và phép chiếu xuyên tâm dùng để làm gì? + Dựa vào SGK trả lời. Hoạt động 3 : Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ. -cho h/s quan sát tranh vẽ các MP chiếu và nếu rõ vị trí các MP chiếu +Dựa vào SGK trả lời -Yêu cầu hs lấy ví dụ tương tự trong thực tế giống như ba MP hình chiếu. + có thể lấy các bức tường để liên hệ. -Cho h/s quan sát hình2.4 và nõi rõ vì sao phải mở 3 mp hình chiếu sao cho 3 h/c đều nằm trên một mp. +Để dễ dàng trong việc vẽ ba hình chiếu trên bản vẽ. -Các hình chiếu vuông góc có hướng chiếu như thế nào? +Quan sát trả lời Hoạt động 4: Tìm hiểu vị trí của các hình chiếu. - cho h/s quan sát hình 2.5 và đặt câu hỏi Sau khi mở 3MP hình chiếu khi đó 3h/c đều năm trên một mp. vị trí của 3h/c được thể hiện trên bản vẽ như thế nào? + Nghiên cứu trả lời -vì sao phải dùng nhiều h/c để biểu diễn vật thể? Nếu dùng một h/c có được không? +Không, vì không thể hiện đựoc hết hình dạng của vật thể. - Khi vẽ hình chiếu ta cần chú ý các vấn đề gì? +Dựa vào SGK trả lời. Bài 2 Hình chiếu I. Khái niệm về hình chiếu: - Một vật thể được chiếu lên mặt phẳng. Hình nhận được trên mặt phẳng đó được gọi là hình chiếu của vật thể. II. Các phép chiếu - Phép chiếu xuyên tâm. - Phép chiếu song song. - Phép chiếu vuông góc. III. Các hình chiếu vuông góc. 1. Các MP chiếu. - Mặt chính diện gọi là MP chiếu đứng. - Mặt năm ngang gọi là MP chiếu bằng. - Mặt cạnh bên phải gọi là MP chiếu cạnh. 2. Các hình chiếu. - H/c đứng có hướng chiếu từ trước tới. - H/c bằng có hướng chiếu từ trên xuống. - H/c cạnh có hướng chiếu từ trái sang. IV. Vị trí các hình chiếu - Hình chiếu bằng nằm phía dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh nằm bên phải hình chiếu đứng đứng trên bản vẽ. 3) Củng cố, dặn dò: - yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ SGK. - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài về nhà học bài và làm bài tập trong SGK. - Đọc và xem trước Bai 3 SGK - Dặn lớp giờ sau mang dụng cụ để TH. Tuaàn 02 - Tieỏt 03 Ngaứy soaùn: 25/08/2010 Ngaứy daùy: 01/09/2010 Bài 4: bản vẽ các khối đa diện I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết được các khối đa diện: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Kỹ năng: Hiểu rõ được sự tương quan giữa hình chiếu trên bản vẽ và các vật thể. - Thái độ: Tích cực xây dựng bài. II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh vẽ các hình bài 4 ( SGK), mô hình 3mp hình chiếu - Mô hình các khối đa diện, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. - Chuẩn bị các vật mẫu như: Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh. III. Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài củ: - Có những loại hình chiếu nào? Nêu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ? Bài mới: CHUẨN KIẾN KT,KN HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG NB - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. NB - Trình bày được khái niệm hình hộp chữ nhật. TH - Biểu diễn được hình chiếu của hình hộp chữ nhật trên bản vẽ. NB - Trình bày được khái niệm hình lăng trụ đều. TH - Biểu diễn được hình chiếu của hình lăng trụ đều trên bản vẽ. NB - Trình bày được khái niệm hình chóp đều TH - Biểu diễn được hình chiếu của hình chóp đều trên bản vẽ. Hoạt động 1: Tìm hiểu khối đa diện -GV: Cho học sinh quan sát tranh hình 4.1 và mô hình các khối đa diện và đặt câu hỏi : Các khối hình học đó được bao bới các đa giác phẳng gì? +HS: Nghiên cứu trả lời. - Kết luận - Yêu cầu học sinh lấy một số VD trong thực tế. + Bao diêm, hộp phấn, gói thuốc hút Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật. - Cho học sinh quan sát hình 4.2 và mô hình hình hộp chữ nhật sau đó đặt câu hỏi : Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi các hình gì? + Nghiên cứu, trả lời - Yêu cầu hs quan sát hình 4.3 và trả lời câu hỏi SGK. + Làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi SGK, hoàn thành bảng 4.1. - Gọi đại diện ba nhóm hoàn thành bảng 4.1 trên bảng phụ. +Cử đại diện hoàn thành. Hoạt động 3: Tìm hiểu lăng trụ đều - Cho học sinh quan sát hình 4.4. Em hãy cho biết khối đa diện hình 4.4 được bao bởi các hình gì? + Nghiên cứu trả lời - Khối đa diện được xác định bằng các kích thước nào? + Nghiên cứu trả lời - yêu cầu hs quan sát H4.5 và trả lời câu hỏi SGK +Quan sát trả lời Hoạt động 4:Tìm hiểu hình chóp đều - Cho học sinh quan sát hình 4.6 và đặt câu hỏi : Khối đa diện hình 4.6 được bao bởi hình gì? + Nghiên cứu trả lời - Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? - Chúng có hình dạng ntn? - Chúng thể hiện những kích thước nào? + Trả lời - Hướng dẫn h/s cách biểu diễn các khối đa diển trên bản vẽ. + Xem phần chú ý SGK Bài 4: BảN Vẽ CáC KHốI ĐA DIệN I. Khối đa diện - KL: Khối đa diện được bao bới các hình đa giác phẳng. II.Hình hộp chữ nhật 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật. - Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật. 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật. - Học sinh làm Bảng 4.1 vào vở III. Lăng trụ đều. 1. Thế nào là hình lăng trụ đều -Hình lăng tr ụ đều được bao bởi hai mặt đáy là hai đa giác đều bằng nhau và các mặt bên la các hình chữ nhật bằng nhau 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều. - Hình 4.5 - HS làm Bảng 4.2 vào vở BT IV. Hình chóp đều 1. Thế nào là hình chóp đều. - Mặt đáy là một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. 2.Hình chiếu của hình chóp đều. - Hình 4.7 -Hs hoàn thành bảng 4.3 vào tập 3. Củng cố và dặn dò. - GV: cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Hướng dẫn trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 5 ( SGK ) Tuaàn 02 - Tieỏt 04 Ngaứy soaùn: 26/08/2010 Ngaứy daùy: 04/09/2010 Bài 3:Th hình chiếu của vật thể Bài 5:Th đọc Bản vẽ các khối đa diện I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, phát huy được trí tưởng tượng không gian của học sinh. - Kỹ năng: Học sinh đọc bản vẽ các khối đa diện và vận dụng vào các bài tập thực hành để củn ... à công dụng của mỗi loại, gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. toàn bộ câu - Về nhà học bài và trả lời SGK. - Đọc và xem trước bài 38,39 SGK. Tuaàn 21 - Tieỏt 38 Ngaứy daùy: 15 /01/2011 Bài 38-39: đồ dùng loại điện – quang đèn sợi đốt ĐèN HuỳNH QUANG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. 2.kĩ năng: - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt - Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đốt. 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. II.Chuẩn bị: 1.+: Tìm hiểu cấu tạo đèn sợi đốt, bóng thuỷ tinh, sợi đốt, đuôi đèn . - Tranh vẽ về đèn điện - Đèn sợi đốt đuôi xoáy, đuôi ngạnh còn tốt, đã hỏng. 2.HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ +: Em hãy nêu ý nghĩa và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện? 2. Bài mới: CHUẨN KIẾN KT,KN HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG TH- Giải thớch được nguyờn lớ phỏt sỏng của đốn điện. Giải thớch được đặc điểm của đốn sợi đốt. NB- Trỡnh bày được căn cứ để phõn loại đốn điện. VD- Phõn loại được đốn điện và sử dụng đốn sợi đốt phự hợp với yờu cầu cụng việc. Hoạt động1.Tìm hiểu cách phân loại đèn điện +: Cho học sinh quan sát hình 38.1 và đặt câu hỏi về phân loại và sử dụng đèn điện để chiếu sáng nhân tạo. HS: Trả lời Hoạt động 2.Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt. +: Cho học sinh quan sát hình 38.2 và đặt câu hỏi. +: Các bộ phận chính của đèn sợi đốt là gì? HS: Trả lời +: Tại sao sợi đốt làm bằng dây vonfram? HS: Trả lời +: Vì sao phải hút hết không khí ( Tạo chân không ) và bơm khí trơ vào bóng? HS: Trả lời +: Đuôi đèn được làm bằng gì? có cấu tạo như thế nào? HS: Trả lời Hoạt động3.Tìm hiểu đặc điểm, số liệu kỹ thuật và sử dụng đèn sợi đốt. +: Giải thích đặc điểm của đèn sợi đốt yêu cầu học sinh rút ra ưu, nhược điểm, công dụng của đèn sợi đốt. +: Rút ra kết luận Hoạt động 4.Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang. +: Đèn ống huỳnh quang có mấy bộ phận chính. HS: Trả lời +: Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì? HS: Trả lời. +: Điện cực của bóng đèn huỳnh quang có cấu tạo như thế nào? HS: Trả lời +: Bóng đèn huỳnh quang có cấu tạo như thễ nào? HS: Trả lời +: Kết luận +: Bóng đèn huỳnh quang có những đặc điểm gì? HS: Trả lời Hoạt động 5.Tìm hiểu đèn compăc huỳnh quang +: Giới thiệu cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn compac huỳnh quang, nêu lên ưu điểm và công dụng. Hoạt động 6.So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. +: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. I. Phân loại đèn điện. - Đèn điện được phân làm 3 loại chính. -Đèn sợi đốt - Đèn huỳnh quang. - Đèn phóng điện. II. Đèn sợi đốt. - Đèn sợi đốt còn gọi là đèn dây tóc. 1. Cấu tạo. + Bóng thuỷ tinh + Sợi đốt + Đuôi đèn a) Sợi đốt. - Để chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao. b) Bóng thuỷ tinh. - Bóng thuỷ tinh được làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt. Người ta hút hết không khí và bơm khí trơ vào để tăng tuổi thọ của bóng. c) Đuôi đèn. - Đuôi đèn được làm bằng đồng, sắt tráng kẽm và được gắn chặt với bóng thuỷ tinh trên đuôi có hai cực tiếp xúc. - Có hai loại đuôi, đuôi xoáy và đuôi ngạch. 2.Nguyên lý làm việc. - ( SGK) 3.Đặc điểm của đèn sợi đốt. a) Đèn phát sáng ra liên tục. b) Hiệu suất phát quang thấp. - Hiệu xuất phát quang của đèn sợi đốt thấp. c) Tuổi thọ thấp. 4. Số liệu kỹ thuật. - SGK 5. Sử dụng III.Đèn ống huỳnh quang. 1.Cấu tạo. - Đèn ống huỳnh quang có hai bộ phận chính. - ống thuỷ tinh và điện cực. a) ống thuỷ tinh. - Có các chiều dài: 0,3m; 0,6m; 1,2m 2,4m mặt trong có chứa lớp bột huỳnh quang. b) Điện cực. - Điện cực làm bằng dây vonfram có dạng lò xo xoắn. Điện cực được tráng một lớp bari – Oxít để phát ra điện tử. 2.Nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng lên lớp bột huỳnh quang làm phát sáng. 3.Đặc điểm đèn ống huỳnh quang. a) Hiện tượng nhấp nháy - SGK b) Hiệu suất phát quang. c) Tuổi thọ d) Mồi phóng điện. 4) Các số liệu kỹ thuật 5) Sử dụng IV. Đèn Compac huỳnh quang. - Cấu tạo, chấn lưu được đặt trong đuôi đèn, kích thước nhỏ, dễ sử dụng. - Có hiệu xuất phát quang gấp 4 lần đèn sợi đốt. V.So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. - Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong bảng 39.1 Loại đèn Ưu điểm Nhược điểm Đèn sợi đốt 1, 2, 1, 2, Đèn huỳnh quang 1, 2, 1, 2, 4.Củng cố và dặn dò: - Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Yêu cầu và gợi ý học sinh trả lời câu hỏi của bài học. - Liên hệ thực tế gia đình - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 40 SGK chuẩn bị thực hành đèn ống huỳnh quang. Tuaàn 22 - Tieỏt 39 Ngaứy daùy: 22 /01/2011 Bài 40: Thực hành đèn ống huỳnh quang I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. 2.kĩ năng: - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te. - Hiểu được nguyên lý hoạt động và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang. 3.Thái độ: - Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viờn: 1 Cuộn băng dính cách điện, 5 dây điện hai lõi, kìm cắt dây,tuốt dây. - 1 đèn ống huỳnh quang 220V loại 0,6m, 1 trấn lưu điện cảm phù hợp với công xuất của đèn. 2.Học sinh: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Bài mới: CHUẨN KIẾN KT,KN HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG VD- Đọc và giải thớch được cỏc số liệu kĩ thuật của đốn ống huỳnh quang và chấn lưu, tắc te. VD- Tỡm hiểu và so sỏnh được sơ đồ nguyờn lớ và sơ đồ cấu tạo mạch điện đốn ống huỳnh quang. VD- Quan sỏt và giải thớch được qua strỡnh mồi phúng điện của tắc te và đốn. Hoạt động 1.Giới thiệu nội dung và mục tiêu bài thực hành. GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ khoảng 4-5 học sinh. - Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của thành viên trong nhóm. GV: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội dung an toàn, hướng dẫn nội dung và trình tự thực hành cho mỗi nhóm. - Các nhóm lắng nghe huwngs dẫn của giáo viên. Hoạt động 2.Tìm hiểu đèn huỳnh quang. GV: Yêu cầu học sinh đọc và giải thích ý nghĩa, số liệu kỹ thuật ghi trên ống huỳnh quang. - Làm việc theo nhóm theo yêu cầu của giáo viên. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của đèn ống huỳnh quang, trấn lưu, tắc te ghi vào mục 2 báo cáo thực hành. -Làm việc theo nhóm và hoàn thành báo cáo thực hành. GV: Mắc sẵn một mạch điện yêu cầu học sinh tìm hiểu cách nối dây - Làm việc theo nhóm để hoàn thành yêu cầu của GV. GV: Cách nối dây của các phần tử trong mạch điện như thế nào? HS: Quan sát nghiên cứu và đại diện nhóm trả lời. GV: Đóng điện vào mạch cho học sinh quan sát sự mồi phóng điện của đèn huỳnh quang diễn ra như thế nào? HS: Ghi vào báo cáo thực hành. Hoạt động 3.Hướng dẫn Hs hoàn thành báo cáo thực hành GV: yêu cầu học sinh kẻ mẫu báo cáo thực hành vào vở và hoàn thành mẫu báo cáo Hs: thực hiện theo yêu cầu của GV và nộp báo cáo thực hành. I. Chuẩn bị. - ( SGK ) II. Nội dung và trình tự thực hành. +: Vẽ sơ đồ mạch điện - Mẫu vật - Số liệu ghi trên bóng, trấn lưu, tắc te. - Chấn lưu mắc nối tiếp với đèn ống huỳnh quang, tắc te mắc // với đèn ống huỳnh quang. - Hai đầu dây của bộ đèn nối với nguồn điện. III.Báo cáo thực hàmh SGK 3.Củng cố và dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. - Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo mục tiêu của bài học. - Thu báo cáo thực hành về nhà chấ - Về nhà học bài và tìm hiểu thêm thực tế bóng điện ở gia đình. - Đọc và xem trước bài 41 SGK Chuẩn bị tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện - nhiệt ( Bàn là điện). Tuaàn 23 - Tieỏt 40 Ngaứy daùy: 29 /01/2011 Bài 41: đồ dùng loại điện – nhiệt bàn là điện I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. 2.K ĩ năng :Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện. 3.Thái độ: Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1.GV:Tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện – nhiệt ( Bàn là điện ) - Bàn là điện còn tốt và các bộ phận của bàn là điện. 2.HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra 2.Bài mới CHUẨN KIẾN KT,KN HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG TH- Giải thớch được nguyờn tắcbiến đổi điện năng thành nhiệt năng để tạo ra cỏc đồ dựng điện nhiệt. TH- Phõn tớch được cấu tạo, nguyờn lớ làm việc của bàn là điện, cỏc số liệu kĩ thuật và cỏch sử dụng. TH- Vận dụng vào thực tế để lựa chọn bàn là điện phự hợp với mục đớch sử dụng. Hoạt động1.Tìm hiểu nguyên lý biến đổi năng lượng của đồ dùng điện loại điện – nhiệt. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại tác dụng nhiệt của dòng điện ( VL7). - Rút ra kết luận GV: Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng chất có điện trở suất lớn và phải chịu được nhiệt độ cao? - Trả lời Hoạt đụng 2. Tìm hiểu số liệu kỹ thuật, cấu tạo,nguyên lý làm việc của bàn là điện. GV: Chức năng của dây đốt nóng và đế của bàn là điện là gì? - Trả lời GV: Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu ra của bàn là điện và được sử dụng để làm gì? - Trả lời GV: Cần sử dụng bàn là như thế nào để đảm bảo an toàn. - Dựa vào SGK trả lời. I.Đồ dùng loại điện – nhiệt. 1.Nguyên lý làm việc. - Do tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng. 2.Dây đốt nóng. a) Điện trở của dây đốt nóng. - SGK b) Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng. - Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở xuất lớn; dây niken - crom f = 1,1.10-6Ώm - Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao dây niken – crom 1000oC đến 1100oC. II. Bàn là điện. 1. Cấu tạo. a) Dây đốt nóng. - Làm bằng hợp kim niken- Crom chịu được nhiệt độ cao 1000oC đến 1100oC. b) Vỏ bàn là: - Đế làm bằng gang hoặc đồng mạ crom. - Nắp bằng đồng hoặc bằng nhựa chịu nhiệt. - Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều chỉnh. 2.Nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện dòng điện chạy trong dây đốt nóng, làm toả nhiệt, nhiệt được tích vào đế bàn là làm bàn là nóng lên. 3. Số liệu kỹ thuật. - ( SGK) 4. Sử dụng - ( SGK ) 4 Củng cố và dặn dò: - GV: Hệ thống lại bài giảng. - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 41 SGK, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu như: Bếp điện.. DANH MỤC BỔ SUNG THIẾT BỊ DẠY HỌC MễN: CễNG NGHỆ 8 Bài 21-22: Cưa, đục, dũa, khoan: - 1 cõy ấtụ con. Bài 28: Thực hành ghộp nối chi tiết: - 4 đến 8 cụm trục trước xe đạp. - 4 đến 8 cụn trục sau xe đạp.
Tài liệu đính kèm: