A. MỤC TIÊU
- HS được củng cố, khắc sâu về định nghĩa PT bậc hai một ẩn
- HS tiếp tục được rèn luyện phương pháp giải riêng các PT bậc hai dạng đặc biệt
- Rèn tính cẩn thận, trung thực , chính xác .
B. CHUẨN BỊ
Gv: Bảng phụ, phấn màu .
H/s: Ôn tập ĐN pt bậc nhất 1 ẩn , P2 phân tích đa thức thành nhân tư và KN căn bậc hai số học của 1 số
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Ngày soạn: 15/2 Ngày giảng: 17/2-9BC Tiết 53 Phương trình bậc hai một ẩn A. Mục tiêu - HS được củng cố, khắc sâu về định nghĩa PT bậc hai một ẩn - HS tiếp tục được rèn luyện phương pháp giải riêng các PT bậc hai dạng đặc biệt - Rèn tính cẩn thận, trung thực , chính xác .. B. Chuẩn bị Gv: Bảng phụ, phấn màu ...... H/s: Ôn tập ĐN pt bậc nhất 1 ẩn , P2 phân tích đa thức thành nhân tư và KN căn bậc hai số học của 1 số C. Tiến trình dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra bài cũ ? Hãy cho biết dạng tổng quát về PT bậc hai 1 ẩn. Các PT sau có phải là PT bậc hai 1 ẩn không? Nếu phải hãy chỉ rõ hệ số a, b, c? 1/ x2 – 8 = 0 ; 2/ 5x2 + 2x = 4 – x ; 3/ x2 – 1 = 0 HĐ2: Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai (tiếp) Viết đề bài toán của VD3 lên bảng. Dựa vào cách giải của ?5, ?6, ?7 em nào hãy cho biết cách giải của VD này? Thống nhất 1 số cách giải của HS GV đưa bảng phụ chứa nội dung bài toán của ví dụ 3 Trong VD này đã sử dụng những quy tắc nào? (Chuyển vế, ...) HS quan sát và nắm bắt nội dung bài toán Suy nghĩ trả lời HS thảo luận nhóm giải và tham khảo cách giải trong SGK được trình bày trên bảng phụ Quan sát HS nhận xét HĐ3: áp dụng Gv y/c HS luyện giải bài 12 + HS1: a, + HS2: b, + HS3: c, HS4: d, Gv y/c HS dưới lớp cho nhận xét và bổ sung sửa chữa GV đánh giá nhận xét và chuẩn kiến thức GV tiếp tục cho HS luyện giải bài 13-SGK t.42 + Y/C HS thảo luận nhóm theo dãy : * Dãy 1: ý a, * Dãy 2: ý b, GV nhận xét và đánh giá kết quả của các nhóm Gv chuẩn kiến thức và chốt lại bài 13 Bài 12 (SGK - 42) a, x2 - 8 = 0 x2 = 8 x = b, 5x2 - 20 = 0 5x2 = 20 x2 = 4 x = 2 c, 0,4x2 +1 = 0 x2 = - PT vô nghiệm d, 2x2 + x = 0 x ( 2x - ) = 0 Bài 13 ( SGK - 43) a, x2 + 2.4x + ..... = -2 + ....... < 16 = hay x2 + 8x + 16 = 14 ( x + 4)2 = 14 b, x2 + 2.1x + ...... = + ....... < 1 = hay x2 + 2x + 1 = ( x +1)2 = HĐ4: Dặn dò - Nắm chắc dạng tổng quát của PT bậc hai 1 ẩn. - Làm bài tập 14 trang 43 SGK, bài 15, 16, 17 SBT trang 40. - Giờ sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: