Giáo án môn Hình học 7 - Tiết 36: Luyện tập

Giáo án môn Hình học 7 - Tiết 36: Luyện tập

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về cân, hai dạng đặc biệt của cân, vuông cân, đều.

- Biết CM một tam giác cân, một tam giác đều

- Biết thêm một số thuật ngữ : Định lý thuận, định lý đảo, biết quan hệ thuận, đảo của 2 mệnh đề và hiểu rằng có những định lý không có định lý đảo.

2. Kỹ năng:

- Có kỹ năng vẽ hình, tính số đo các góc, CM tam giác đã cho là cân, đều .

3. Thái độ:

- Vẽ hình chính xác, rõ ràng

B. CHUẨN BỊ

GV: Thước kẻ, Com pa, phấn màu.

HS: Thước kẻ, com pa.

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1004Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 7 - Tiết 36: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/01/2010
Ngày giảng: 16/01/2010-7A
Tiết 36 
Luyện tập
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Củng cố các kiến thức về D cân, hai dạng đặc biệt của D cân, vuông cân, đều.
- Biết CM một tam giác cân, một tam giác đều
- Biết thêm một số thuật ngữ : Định lý thuận, định lý đảo, biết quan hệ thuận, đảo của 2 mệnh đề và hiểu rằng có những định lý không có định lý đảo.
2. Kỹ năng: 
- Có kỹ năng vẽ hình, tính số đo các góc, CM tam giác đã cho là D cân, D đều .
3. Thái độ:
- Vẽ hình chính xác, rõ ràng
B. Chuẩn bị
GV: Thước kẻ, Com pa, phấn màu.
HS: Thước kẻ, com pa.
C. Tiến trình dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Làm bài tập 46 SGK-127
HS2: Làm bài tâp 49 SGK-127
HS3: Nêu ĐN tam giác cân và phát biểu các định lý về tính chất của tam giác cân .
HS4: Nêu ĐN tam giác đều ? Nêu dấu hiệu nhận biết 1 D đều ?
- Gọi h/s nhận xét bài tập
- G/v sửa sai - cho điểm
A
B
C
Bài 46 (SGK-126)
A
B
C
a/ b/
Bài 49 (SGK-127)
a. Góc ở đỉnh D cân bằng 400 => góc ở đáy D cân bằng nhau và bằng 
b.Góc ở đáy D cân bằng 400 => góc ở đáy D cân bằng 1800 - 400 : 2 = 700
HĐ2: Luyện tập
- Cho h/s làm bài tập 51 SGK-128
- Gọi 1 h/s đọc đề bài
- 1 h/s vẽ hình ghi GT ; KL lên bảng
- Gọi 1 h/s dự đoán so sánh 2 góc ?
- 1 h/s lên bảng chứng minh
- G/v nhận xét - sửa sai
- Ngoài ra còn cách CM nào khác ?
C2: Vì E ẻ AB => AE + EB = AB
D ẻ AC =>AD + DC = AC
Mà AC = AB (gt) AE = AD (gt)
=> EB = DC
DDBC =DECB (vì có BC chung)
Góc BCD = CBE (gt) DC = EB
=> góc B2 = C2 (2 góc tương ứng)
Mà góc ABC = ACB (DABC cân)
=> Góc B1 = C1 (đpcm)
? DIBC là D gì ? vì sao ?
(Cân vì B2 = C2 ) (cm C2) 
Khai thác bài toán
- Nếu nối ED em đặt thêm câu hỏi về bài toán và chứng minh ?
c. C.minh DAED cân
d. C.minh DEIB = DDIC 
Cho h/s làm bài tập 52 (SGK-128)
- 1 h/s đọc đề bài
- 1 h/s vẽ hình lên bảng xác định giả thiết, kết luận.
- H/s khác vẽ hình vào vở
? Theo em DABC là D gì ?
(D ABC đều)
? Hãy C/m dự đoán đó như thế nào? (DABC cân, có 1 góc 600)
? C/minh DABC cân bằng cách nào?
(Có 2 cạnh bằng nhau AB = AC)
? C/minh DABC có 1 góc 600 ntn?
(Tính Â1 = ? ; Â2 = ?
- Nếu còn thời gian gt phần "Bài đọc thêm".
=> Có những định lý không có định lý đảo .
A
C
B
E 
.
.
D
Bài 51 (SGK-128)
GT:
DABC cân (AB = AC)
D ẻ AC ; E ẻ AB
AD = AE ; BD ầ CE = I
KL:
a. S2 góc ABD và ACE
b. D IBC là D gì ? vì sao ?
Chứng minh:
a. Xét DABD và DACE có
AB = AC (gt) ; Â chung
AD = AE (gt)
=> DABD = DACE (c.g.c)
=> Góc ABD = AVE (2 góc t.ứng)
b. Ta có góc ABD = ACE 
Hay góc B1 = Công ty
Mà góc ABC = ACB (vì DABC cân)
=> Góc ABC - B1 = ACB - C1
=> Góc B2 = C2
Vậy DIBC cân (định lý 2)
y
O
x
C
A
B
Bài 52 (SGK-128)
GT:
XÔY = 1200
A ẻ tia phân giác XÔY
AB ^ 0X ; AC ^ 0Y
KL:
DABC là D gì ? Vì sao ?
Chứng minh:
DABD và DACD có góc B = C = 900
Ô1 = Ô2 = (gt)
0A : Cạnh chung
=>DABC = DACD (c.h - gn)
=> AB = AC (cạnh tương ứng)
=> DABC cân
Trong D vuông ABD có Ô1 = 600
=> Â1 = 300
Tương tự Â2 = 300 => góc BAC = 600
Vậy DABC là D đều (hệ quả 3)
d. dặn dò
- Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết D cân ; D đều.
- Bài tập 72 đến 76 SBT-107.
- Đọc trước bài Định lý Pi ta go.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 36 - Luyen tap.doc