A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- H/sinh nắm được k/n đường vuông góc và đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài 1 đthẳng đến đthẳng đó, k/n hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên.
- H/sinh nắm vững ĐL1 và ĐL 2; hiểu cách chứng minh.
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng vẽ hình, chỉ ra các k/n trên hình vẽ.
- Bước đầu vận dụng 2 đ/lý vào các bài tập đơn giản.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ
GV: Thước kẻ, êke, bảng phụ , phấn mầu.
HS: Thước kẻ, thước êke, bút dạ.
Ngày soạn: 18/03/2010 Ngày giảng: 20/03/2010-7A Tiết 50 Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - H/sinh nắm được k/n đường vuông góc và đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài 1 đthẳng đến đthẳng đó, k/n hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên. - H/sinh nắm vững ĐL1 và ĐL 2; hiểu cách chứng minh. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng vẽ hình, chỉ ra các k/n trên hình vẽ. - Bước đầu vận dụng 2 đ/lý vào các bài tập đơn giản. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị GV: Thước kẻ, êke, bảng phụ , phấn mầu. HS: Thước kẻ, thước êke, bút dạ. C. Tiến trình dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra bài cũ ? Trong 1 bể bơi Hạnh, Bình cùng xuất phát từ A, Hạnh bơi đến H, Bình bơi đến B, hỏi ai bơi xa hơn? vì sao? Gọi h/s nhận xét G/v sửa sai, cho điểm. G/v chỉ hình vẽ: AH là đường vuông góc; AB là đường iên, HB h.c đường xiên. Vậy chúng có t/chất gì? Bài tập Bình bơi xa hơn Hạnh vì D AHB; =1v nên AB>AH (cạnh huyền - cạnh góc vuông của D vuông) HĐ2: Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên G/v trình bày và vẽ H7 lên bảng Sau đó gọi 1 h/s nhắc lại Cho h/s làm ?1 Gọi 1 h/s lên bảng. H/s khác nhận xét G/v sửa sai AH là đường vuông góc; H là chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d; AB là 1 đường xiên kẻ từ A đến d; HB là hình chiếu của đường xiên AB trên d HĐ3: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên Cho h/s đọc và làm [?2] ? Hãy so sánh độ dài đường vuông góc và các đường xiên? Đó là nội dung định lý 1, gọi 1 h/s đọc Vẽ hình, ghi GT;KL Gọi 1 h/s trình bày cách CM Mối liên hệ giữa cạnh huyền, cgv Đ/lý Pitago g/v giới thiệu: Độ dài đường vuông góc AH -> k/cách từ điểm A đến đthẳng d Gọi 1 h/s nhắc lại [?2] Từ A không thuộc d, chỉ kẻ được 1 đường vuông góc và vô số đường xiên đến đường thẳng d. Đường vuông góc ngắn hơn các đường xiên. Định lý 1 (Sgk-58) Gt A ẽ d; AH là đường vuông góc; AB là đường xiên Kl AH<AB CM: Trong DAHB, =1v Có AB2=AH2 + HB2 (Đ/lý pitago) => AB2>AH2 hay AB>AH HĐ4: Các đường xiên và hình chiếu của chúng Gọi 1 h/s đọc [?4] treo H10 lên bảng, yêu cầu h/s đọc H10. ? Hãy cho biết HB;HC là gì? ? Hãy sử dụng đ/l Pitago g.thiệu phần a a. Nếu HB>HC thì AB>AC b. Nếu AB>AC thì HB >HC c. Nếu HB=HC úAC=AB Từ BT, hãy suy ra quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng. Gọi 2 h/s đọc Đl2 AB2=AH2+HB2 (Đ/lý pitago) Xét DAHC có =1v AC2 =AH2 + HC2 (Đ/lý pitago) a. Có HB>HC (giả thiết) => HB2 > HC2 => AB2>AC2 => AB >AC b. Có AB>AC (giả thiết) => AB2 > AC2 => HB2>HC2 => HB >HC c. Có HB=HC => HB2 = HC2 => AH2+HB2=AH2+HC2 AB2=AC2 úAB =AC Đl2 (Sgk-59) HĐ5: Luyện tập – Củng cố Treo bài tập: cho hình vẽ, điền vào ô trống: a. Đường ^ kẻ từ S tới đt m là. b. Đường xiên . là. c. Hình chiếu của S trên m là. d. Hình chiếu của PA;SB;SC . là Cho h/s làm bài 8/59 a.SI b. SA; SB;SC c. I d. IA;IB;IC chọn c (đ/l1) d. dặn dò - Học thuộc các k/n; định lý. - Bài tập : 9; 10; 11 (SGK-59;60) ; 11 ; 12 (SBT 25). - Giờ sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: