I-MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Củng cố các kiến thức về vị trí tương đối của hai dường tròn, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
3.Thái độ: Nghiêm túc, tích cực lm bi tập , pht biểu xây dựng bài.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi đề bài tập, vẽ hình 99, 100, 101, 102, 103 SGK
HS : Ôn tập các kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, làm bài tập GV giao.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp luyện tập , gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày dạy: Tiết 32 §. LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về vị trí tương đối của hai dường tròn, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập. 3.Thái độ: Nghiêm túc, tích cực làm bài tập , phát biểu xây dựng bài. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ ghi đề bài tập, vẽ hình 99, 100, 101, 102, 103 SGK HS : Ôn tập các kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, làm bài tập GV giao. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp luyện tập , gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm. IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 8 ph Hoạt động 1 : KIỂM TRA - CHỮA BÀI TẬP GV yêu cầu kiểm tra. HS1 : Điền vào ô trống trong bảng sau HS điền vào ô trống trong bảng (những ô in đậm ban đầu để trống, sau HS điền, phần in đậm là kết quả. R r d Hệ thức Vị trí tương đối 4 2 6 d = R + r Tiếp xúc ngoài 3 1 2 d = R - r Tiếp xúc trong 5 2 3,5 R – r < d < R + r Cắt nhau 3 <2 5 d >R + r Ở ngoài nhau 5 2 1,5 d < R + r Đựng nhau HS2 : Chữa bài tập 37 trang 123 SGK GV nhận xét , cho điểm. HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn, chữa bài. Chữa bài tập 37( trang 123 SGK) Chứng minh AC = BD Giả sử C nằm giữa A và D (nếu D nằm giữa A và C, chứng minh tương tự). Hạ OH CD vậy OH cũng AB Theo định lý đường kính và dây. Ta có : HA = HB và HC = HD => HA – HC = HB – HD Hay AC = BD 28 ph Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP Bài 28 trang 123 SGK. (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình) -Có các đường tròn (O/; 1cm) tiếp xúc ngoài với đường tròn (O), 3cm) thì OO/ bằng bao nhiêu? Vậy các tâm O/ nằm trên đường nào. - Có các đường tròn (I, 1cm) tiếp xúc trong với đường tròn (O; 3cm) thì OI bằng bao nhiêu? Vậy các tâm I nằm trên đường tròn nào? Bài 39 trang 123 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV hướng dẫn HS vẽ hình. a) Chứng minh GV gợi ý áp dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau. b) Tính số đo góc OIO/ HS lên bảng giải. HS vẽ hình vào vở. HS lên bảng giải. Bài 28 ( trang 123 SGK.) Giải : Hai đường tròn tiếp xúc ngoài nên OO/ = R + r OO/ = 3 + 1 = 4 (cm) Vậy các điểm O/ nằm trên đường tròn (O, 4cm) Hai đường tròn tiếp xúc trong nên OI = R – r OI = 3 – 1 = 2 (cm) Vậy các tâm I nằm trên đường tròn (O, 2 cm) Bài 39 (trang 123 SGK) Giải : a) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có : IB = IA; IA = IC => IA = IB = IC = => ABC vuông tại A vì có trung tuyến AI = . b) Có IO là phân giác , có IO/ là phân giác (theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) mà kề bù với => c)Tính BC biết OA = 9cm O/A = 4cm GV : Hãy tính IA. GV mở rộng bài toán : Nếu bán kính của (O) bằng R, bán kính của (O/) bằng r thì độ dài BC bằng bao nhiêu? Bài 74 trang 139 SBT (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) Chứng minh AB // CD Bài 70* trang 138 SBT GV hướng dẫn HS vẽ hình. a) Chứng minh KB AB GV hỏi : Đường tròn (O) và (O/) cắt nhau tại A và B , theo tính chát đường nối tâm, ta có điều gì ? - Vậy tại sao KB AB. b) Chứng minh bốn điểm A, C, E, D cùng nằm trên một đường tròn. -A và E cách đều điểm nào? Vì sao? HS : Khi đó IA = => BC = 2 HS chứng minh miệng c) Trong tam giác vuông OIO/ có IA là đường cao. => IA2 = OA . AO/ (hệ thức lượng trong tam giác vuông) IA2 = 9 . 4 => IA = 6(cm). => BC = 2 IA = 12cm. Bài 74 (trang 139 SBT) Giải : Đường tròn (O/) cắt đường ròn (O, OA) tại A và B nên OO/ AB (tính chất đường nối tâm) Tương tự, đường tròn (O/) cắt đường tròn (O; OC) tại C và D nên OO/ CD => AB // CD (cùng OO/ ) Bài 70* (trang 138 SBT) Giải : Chứng minh KB AB Có AB OO/ tại H và HA = HB –Xét tam giác AKB có AI = IK (gt) AH – HB (t/c đường nối tâm) => IH là đường trung bình của tam giác => IH //KB Có IH AB => KB AB b) Chứng minh bốn điểm A, C, E, D cùng nằm trên một đường tròn. A và E cách đều điểm K vì KB AE và AB = BE => KB là trung trực của AE => KA = KE - Tứ giác AOKO/ là hình bì nh hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường => OK //AO/ và AO // O/K. Có AC AO/ vì AC là tiếp tuyến của (O/) => OK AC => OK là trung trực của AC (Đ/l đường kính và dây)=> KA = KC -Chứng minh tương tự => O/K là trung trực của AD => KA = KD Vậy KA = KE = KC = KD => Bốn điểm E, A, C, D cùng thuộc đường tròn (K ; KA) 7 ph Hoạt động 3 : ÁP DỤNG VÀO THỰC TẾ Bài 40 trang 123 SGK. Đố (GV đưa đề bài và hình 99 SGK lên bảng phụ). GV hướng dẫn HS xác định chiều quay của cách bánh xe tiếp xúc nhau. -Nếu hai đường tròn tiếp xúc n goài thì bánh xe quay theo hai chiều khác nhau. -Nếu hai đường tròn tiếp xúc trong thì hai bánh xe quay cùng chiều. Sau đó GV làm mẫu hình 99a => hệ thống chuyển động được. GV gọi hai HS lên nhận xét hình 99b và 99c HS nghe GV trình bày và tự đọc thêm SGK. Bài 40 (trang 123 SGK). Đố Kết quả: -Hình 99a, 99b hệ thống bánh răng chuyển động được. -Hình 99c hệ thống bánh răng không chuyển động được. 2 ph Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Tiết sau ôn tập chương II hình học. Làm 10 câu hỏi ôn tập chương II vào vở. Đọc và ghi nhớù “ Tóm tắt các kiến thức cần nhớ”. Bài tập 41 trang 128 SGK Bài tập 81, 82 trang 140 SBT
Tài liệu đính kèm: