Giáo án môn học lớp 3 - Tuần 32

Giáo án môn học lớp 3 - Tuần 32

Môn : TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

Bài : NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN

I/ Mục đích,yêu cầu :

 A- Tập đọc

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý các từ ngữ : xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ, bắn trúng, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng

- Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung

2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu :

- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài : tận số, nỏ, bùi nhùi.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.

 B- Kể chuyện :

1. Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhứ và tranh minh họa, kể toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật.Kể tự nhiên vứi giọng diễn cảm.

2. Rèn kĩ năng nghe.

II- Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa câu chuyện

III – Các hoạt động dạy – học

 

doc 36 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 716Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 3 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 32
c & d
Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2006
Nsoạn:23/4/2006
Môn : TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
Bài : NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I/ Mục đích,yêu cầu : 
 A- Tập đọc 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
 - Chú ý các từ ngữ : xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ, bắn trúng, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng
- Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung 
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu :
- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài : tận số, nỏ, bùi nhùi.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.
 B- Kể chuyện : 
1. Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhứ và tranh minh họa, kể toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật.Kể tự nhiên vứi giọng diễn cảm.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II- Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh họa câu chuyện 
III – Các hoạt động dạy – học
1/ Bài cũ :
 Gọi 2-3 em đọc bài Con cò trả lời câu hỏi Tìm những chi tiết nói lên dáng vẻ thong thả, nhẹ nhàng của con cò.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài 
- Cho hs quan sát tranh
* Luyện đọc :Đọc mẫu toàn bài, chú ý đổi giọng cho phù hợp với các nhân vật. 
* Hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Cho hs đọc câu
- Cho hs đọc từng đoạn trước lớp 
 - Cho hs tìm hiểu nghĩa các từ mới
 - Cho hs đọc từng đoạn trong nhóm
- Cho cả lớp đọc đồng thanh.
* Hướng dẫn hs tìm hiểu bài 
- Cho hs đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi:
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắt của bác thợ săn ?
- Cho hs đọc thầm đoạn 2 và câu hỏi:
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ?
- Cho hs đọc thầm đoạn 3 và câu hỏi:
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?
- Cho hs đọc thầm đoạn 4 và câu hỏi:
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì ?
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ?
*Luyện đọc lại :Đọc lại đoạn 2 
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2. Chú ý ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng cho đúng. VD:
Một hôm, / người đi săn xáh nỏ vào rừng. // Bác thấy một con vượn lông xám / đang ngồi ôm con trên tảng đá.// Bác nhẹ nhàng rút tên lên/ bắn trúng vượn mẹ.//
Vượn mẹ giật mình,/ hết nhìn mũi tên/ lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận,/ tay không rời con.// Máu ở vết thương rỉ ra/ loang khắp ngực.//
- Cho các nhóm thi đọc 
- Cho 1 hs đọc toàn bài
2-3 em đọc
Nghe giới thiệu
- Quan sát tranh minh họa
- Nghe GV đoc mẫu
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc câu, nối tiếp đọc từng câu
- Đoc từng đoạn trước lớp
- Giải nghĩa từ mới : tận số, nỏ, bùi nhùi.
 - Đọc từng đoạn trong nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh.
-Đọc thầm từng đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
- Đọc thầm đoạn 2 :
+ Nó tức dận kể bắn nó chết trong lúc vượn con đang rất cần chăm sóc.
- Đọc thầm đoạn 3 và câu hỏi:
+ Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã gục xuống.
- Đọc thầm đoạn 4 và câu hỏi:
+ Bác đứng lặng, chảy nước mắt cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy, bác bỏ hẳn nghề đi săn.
+ Phải bảo vệ động vật hoang dã./ Giết hại loài vật là độc ác.
- Luyện đọc bài theo hướng dẫn của Gv
Nghe GV hướng dẫn.
-Các nhóm thi đọc 
- 1 em đọc toàn bài
 KỂ CHUYỆN
* Nêu nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn của câu chuyện . kể lại câu chuyện bằng lời của người thợ săn.
* Hướng dẫn hs kể chuyện 
- Cho hs quan sát tranh và nêu vắn tắt nội dung từng tranh
- Nhắc hs lưu ý : kể bằng lời bác thợ săn.
- Cho hs kể theo từng cặp theo tranh
- Gọi 1 em kể mẫu đoạn 1 
- Cho 2 hs nối tiếp nhau kể đoạn 1,2
- Gọi 1, 2 hs kể toàn bộ câu chuyện
- Cho cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất
3/ Củng cố- dặn dò : 
- Cho hs nêu ý nghĩa câu chuyện
- Về nhà tiếp tục kể cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học
Nghe GV nêu nhiệm vụ
- Quan sát tranh và nêu vắn tắt nội dung mỗi bức tranh :
Tranh 1 : Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
Tranh 2 : Bác thợ săn thấy một con vượn đang ôm con ngồi trên tảng đá.
Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương.
Tranh 4 : Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ.
- Kể từng cặp theo tranh.
- 1 em kể mẫu 
- 2 em nối tiếp nhau kể đoạn 1, 2.
- 2 em kể toàn bộ câu chuyện
- Bình chọn bạn kể hay nhất
Nghe nhận xét
Môn : ĐẠO ĐỨC
Tiết : 32 Bài : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
 I- Mục tiêu: 
- Học sinh hiểu, biết và có ý thức chấp hành tốt luật lệ giao thông
- HS có 1 số kĩ năng cơ bản, cần thiết khi tham gia giao thông.
II- Chuẩn bị : 
III- Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 2 em trả lời.
+ Trẻ em có những bổn phận nào ? 
+ Em đã thực hiện những bổn phận đó như thế nào ?
2. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Hoạt động 1: An toàn khi đi bộ
 Nêu câu hỏi:
+ Đêû được an toàn khi đi bộ em phải đi trên đường nào và đi như thế nào ?
+ Nếu muốn qua đường em phải làm gì ?
* Hoạt động 2 : An toàn khi đi xe đạp,ngồi xe máy
+ Đi xe đạp, em cần đi như thế nào ?
+ Khi ngồi trên xe máy em phải ngồi như thế nào ?
3. Củng cố – Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học
- Thực hiện tốt an toàn giao thông.
2 em trả lời
Nghe giới thiệu
 Theo dõi nghe Gv nêu.
Trả lời
+ Em phải đi trên vỉa hè hoặc sát lề đường. Phải chú ý quan sát trên đường đi, lo mải nhìn xung quanh.
+ Em phải dừng lại quan sát kĩ
 + Khi đi xe đạp cần phải đi về phía bên phải, không đi dàn hàng ngang
+ Ngồi ngay ngắn, ngồi yên và sát vào người lái.
Nghe nhận xét.
Môn : TOÁN
Tiết : 156 Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu : Giúp hs 
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính.
- Rèn kĩ năng giải toán.
- Rèn tính chính xác trong khi làm, trình bày sạch sẽ.
II- Đồ dùng dạy học : 
 Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1/ Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài 3, 4 vở bài tập
Nhận xét đánh giá
2/ Bài mới : Giới thiệu bài
Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1 : Cho hs tự làm bài rồi chữa bài
- Cho hs tự đặt tính rồi tính.
- Cho hs nêu cách tính
- Nhận xét- đánh giá
Bài 2 : Cho hs tự làm bài rồi chữa bài
2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Nhận xét sửa sai
Bài 3 : Cho HS tự tóm tắt rồi giải bài toán gọi 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Cho hs nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
 - Nhận xét – chữa bài
Bài 4 : Cho hs đọc đề, nêu miệng
- Nhận xét sửa sai
3/ Củng cố – dặn dò : 
- Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, nêu cách giải bài toán rút về đơn vị
- Nhận xét tiết học
- về nhà xem lại bài
2 em lên bảng làm
Bài 1 : Làm bảng con, 2 em lên bảng làm
 10715 30755 5 48729 6
 x 6 07 6151 07 8121
 64290 25 12
 05 09
 0 3 
Bài 2 : Đọc đề, 2 em lên bảng làm, lớp vào vở
 Tóm tắt :
 1 hộp : 4 cái bánh
 105 hộp : ? cái bánh : ? bạn
 1 bạn : 2 cái bánh
 Giải :
 105 hộp có số cái bánh là :
 4 x 105 = 420 ( cái bánh )
 Số bạn được nhận bánh là :
 420 : 2 = 210 ( bạn )
 Đáp số : 210 bạn
Bài 3 : Đọc yêu cầu đề, sau đó tự làm bài
Bài giải : Chiều rộng hình chữ nhật là :
 12 : 3 = 4 ( cm)
 Diện tích hình chữ nhật là :
 12 x 4 = 48 ( cm2)
 Đáp số : 48 cm2
Bài 4 : Đọc đề, nêu miệng 
Nghe nhận xét
Nghe nhận xét
 Môn: THỂ DỤC
Tiết: 63 Bài: ÔN ĐỘNG TÁC TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN.
 TRÒ CHƠI: “ CHUYỂN ĐỒ VẬT”
I- Mục tiêu: 
Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 người. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi: Chuyển đồ vật. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi
II- Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. Bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị: 2-3 em 1 quả bóng và sân cho trò chơi: Chuyển đồ vật
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
Định lượng
Biện pháp tổ chức
1/ Phần mở đầu
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu của tiết học
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi “Tìm con vật bay được”
+ Chạy chậm 1 vòng sân
2/ Phần cơ bản:
- Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 người
- Từng em tung và bắt bóng 1 số lần, sau đó tập theo từng đôi một.
+ Hướng dẫn cách di chuyển để bắt bóng. Khi di chuyển cầm nhẹ nhàng, nhanh nhẹn, vừa tầm khéo léo bắt bónghoặc tung bóng.
- Làm quen trò chơi: “Chuyển đồ vật”
+ Giáo viên nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi cho hs. Cần nhấn mạnh: Những em số 1 của mỗi hàng chạy nhanh lên chuyển quả bóng ở vòng tròn, sau đó chạy nhanh về vỗ vào tay bạn số 2 và về đứng ở cuối hàng. Bạn số 2 chạy nhanh chuyểnmẫu gỗ từ vòng tròn lên ô vuông và nhặt quả bóng từ ô vuông về vòng tròn sau đó chạy về vỗ vào bạn số 3. Cứ như vậy cho đến hết.
+ Hs chơi thử sau đó chơi chính thức. Giáo viên chú ý thống nhất khi chạy về bên phải, chạy lên chạy về bên trái của đội hình
3/ Phần kết thúc:
- Chạy chậm thả lỏng, hít thở sâu.
- Giáo viên hệ thống lại bài.
- Về nhà ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân
- 1- 2 phút
1 lần liên hoàn
 2 x 8 nhịp
 2 phút
 150 - 200m
10 - 12phút
8-12 phút
1-2 phút
2-3 phút
 x x x x x
 x x x x x
 x x x x x
 x x x x x
 . .
 . .
 . .
 . .
XP
CB
 x x
 x x
 x x
 x x
Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2006
Nsoạn:23/4/2006
Môn : TẬP VIẾT
Tiết :32 Bài : ÔN CHỮ HOA X
I/ Mục đích,yêu cầu : - Củng cố cách viết các chữ viết hoa X thông qua bài tập ứng dụng: 
1. Viết tên riêng Đồng Xuân bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Viết câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nước sơn /
 Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn viết đẹp, đúng dòng, sạch sẽ.
II- Đồ dùng dạy học : Mẫu chữ hoa X
- Gv viết sẵn lên bảng tên riêng Đồng Xuân và câu ứng dụng
 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 
/ Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người trên dòng kẻ  ...  từng câu.
- Hướng dẫn hs hát cả bài
* Trò chơi âm nhac :
Tổ chức cho hs thực hiện trò chơi thi hát những bài hát có tên con vật.
- Chia lớp thành 2 đội có số người bằng nhau lần lượt từng đội hát những bài hát có tên con vật. Đội nào hát được nhiều bài bài là đội đó thắng.
3/ Củng cố – dặn dò : 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà tập hát những bài hát nói về địa phương mình.
2 em lên hát bài hát mà em biết ở địa phương mình. 
Nghe giới thiệu
Nghe Gv hát mẫu
- Tập hát từng câu
- Hát từng dãy bàn
- Hát cả bài, hát theo nhóm, hát cá nhân.
- Chơi trò chơi
 Đội A Đội B
Mẹ yêu không . Con chim non
Con gà gáy  Cùng múa hát .
 .. .
.. ..
. .
Nghe nhận xét
 Môn : TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN ( ÔN TẬP )
Tiết : Bài : NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I- Mục tiêu : A- Tập đọc 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
 - Đọc đúng các từ ngữ : xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ, bắn trúng, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng
- Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung 
 B- Kể chuyện : 
1. Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhứ và tranh minh họa, kể toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật.Kể tự nhiên vứi giọng diễn cảm.
II- Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh họa câu chuyện 
III – Các hoạt động dạy – học
1/ Bài cũ : Gọi 2-3 em đọc bài Người đi săn và con vượn trả lời câu hỏi 
2/ Bài mới : 
- Cho hs đọc câu
- Cho hs đọc từng đoạn trước lớp 
 - Cho hs đọc từng đoạn trong nhóm
- Cho cả lớp đọc đồng thanh.
* Hướng dẫn hs tìm hiểu bài 
- Cho hs đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi:
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắt của bác thợ săn ?
+ Cái nhìn căm dận của vượn mẹ nói lên điều gì ?
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì ?
*Luyện đọc lại :Đọc lại đoạn 2 
- Cho các nhóm thi đọc 
- Cho 1 hs đọc toàn bài
2-3 em đọc
 - Đọc câu, nối tiếp đọc từng câu
- Đoc từng đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh.
-Đọc thầm từng đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
+ Nó tức dận kể bắn nó chết trong lúc vượn con đang rất cần chăm sóc.
+ Bác đứng lặng, chảy nước mắt cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy, bác bỏ hẳn nghề đi săn.
- Luyện đọc đoạn 2
-Các nhóm thi đọc 
- 1 em đọc toàn bài
 KỂ CHUYỆN
- Cho hs quan sát tranh và tập kể theo nhóm
- Cho hs kể theo từng cặp theo tranh
- Gọi 1 em kể mẫu đoạn 1 
- Gọi 1, 2 hs kể toàn bộ câu chuyện
- Cho cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất
3/ Củng cố- dặn dò : 
- Cho hs nêu ý nghĩa câu chuyện
- Về nhà tiếp tục kể cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học
- Quan sát tranh và tập kể theo nhóm
- Kể từng cặp theo tranh.
- 1 em kể mẫu 
- 2 em kể toàn bộ câu chuyện
- Bình chọn bạn kể hay nhất
Nghe nhận xét
 Môn : CHÍNH TẢ ( NGHE- VIẾT )
Tiết : Bài : NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I- Mục tiêu : Rèn kĩ năng viết chính tả
1. Nghe viết chính xác , trình bày đúng đoạn 3 bài Người đi săn và con vượn
2. Điền vào chỗ trống các âm đầu l/ n ; v / d. ( Bài 2b)
II- Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết các từ ngữ ở bài tập 2b.
III- Các hoạt động dạy học 
1. Bài cũ: Giáo viên đọc cho 2 hs viết bảng, lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ sau: nương đỗ, lưng đeo gùi, tấp nập, làm nương, vút lên. 
- Cho học sinh nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của bài.
* Hướng dẫn hs nghe viết
- Hướng dẫn hs chuẩn bị
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn
- Cho 2 hs đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK
- Giúp HS nắm nội dung bài văn :
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?
- Giáo viên đọc câu học sinh phát hiện chữ dễ viết sai
- Giáo viên đọc cho hs viết bài
- Đọc cho hs dò bài
- Chấm 7 – 8 bài. Nhận xét - chữa bài
3. Hướng dẫn hs làm bài tập
- Cho hs đọc yêu cầu bài tập 2b
- Mời 2 hs lên bảng làm 
- Cho lớp làm bài cá nhân
- Cho cả lớp viết vào vở
- Cho hs nhận xét - Giáo viên chốt lời giải đúng.
4. Củng cố – Dặn dò: 
+ Khen những hs viết bài và làm bài tập tốt, 
+ Về nhà xem lại bài để ghi nhớ chính tả
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
- 2 hs viết bảng, lớp viết vào giấy nháp
- Nghe nhận xét
- Nghe giới thiệu
- Lắng nghe
-2 hs đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK
+ Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã gục 
- Phát hiện chữ dễ viết sai, viết vào giấy nháp.
- Viết bài.
- Dò bài
- Nghe nhận xét, chữa bài
Bài tập: 
- 1 hs đọc yêu cầu bài tập 2b.
- 2 hs lên thi làm 
- Làm bài cá nhân ;
- Cả lớp viết vào vở
Lời giải : b) về làng- dừng trước của- dừng- vẫn nổ- vừa bóp kèn- vừa vỗ cửa xe- về- vội vàng
Nghe nhận xét
 Môn: TỰ HỌC : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết: Bài: NGÀY VÀ ĐÊM CỦA TRÁI ĐẤT
I- Mục tiêu : 
- Khắc sâu nội dung bài ngày và đêm trên trái đất 
- Biết thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày.
- Biết một ngày có 24 giờ. Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
- Rèn tính tự học
II- Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 2 em lên trả lời
 + Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu?
+ Khoảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng gọi là gì?
2/ Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Tự thảo luận theo cặp
+ Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu?
+ Khoảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng gọi là gì?
+ Khoảng thời gian phần trái đất không được mặt trời chiếu sáng gọi là gì?
* Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm.
Bước 1: Giáo viên chia lớp thành nhóm.
Bước 2: Gọi một số em lên thực hành.
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp:
- Quay quả địa cầu đúng một vòng theo ngược chiều kim đồng hồ (Nhìn từ cực bắc xuống)
Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày. Một ngày có 24 giờ.
3/ Củng cố - Dặn dò: Hãy tưởng tượng nếu trái đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất sẽ như thế nào?
+ Nhận xét tiết học.
- Hs quan sát theo cặp, bàn.
- 1 em hỏi, 1 em trả lời và ngược lại
- Nhóm 4.
- Hs làm thực hành 
- 3 đến 4 em lên làm thực hành trước lớp, hs khác nhận xét phần thực hành của bạn.
- 2 đến 3 em nhắc lại
-1 số em lên chỉ trên quả địa cầu.
Nghe nhận xét
 Môn : TẬP LÀM VĂN
Tiết : Bài : ÔN TẬP : THẢO LUẬN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I-Mục tiêu : 
- Rèn kĩ năng nói : Biết cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp trao đổi về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- Rèn kĩ năng viết, phát hiện lỗi sai để sửa : lỗi về chính tả, lỗi về cách dùng từ, hành văn
- Giáo dục hs tính cẩn thận trong khi viết bài
II- Các hoạt động dạy- học
1/ Bài cũ : Gọi 2 em đọc lá thư gửi bạn nước ngoài.
- Nhận xét, chấm điểm 
2/ Bài mới : 
* Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
* Hướng dẫn hs làm bài tập
- Cho hs đọc yêu cầu của bài tập.
 - Cho hs nêu 5 bước của cuộc họp
- Cho hs thảo luận nhóm, ghi nhanh ý kiến của các bạn
- Cho 2-3 nhóm thi tổ chức cuộc họp
- Cho cả lớp nhận xét, bình chon nhóm tổ chức cuộc họp có hiệu quả nhất.
Bài tập 2 : Cho hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài vào vở
- Cho HS lần lượt đọc đoạn văn, cho cả lớp nhận xét.
- Cho hs tự chữa bài
3/ Củng cố – dặn dò : 
- Yêu cầu những hs viết bài chưa tốt về nhà hoàn chỉnh bài viết 
- Nhận xét tiết học,
2 em đọc 
Nghe giới thiệu
- 1 em đọc yêu cầu của bài tập 
- Đọc 5 bước tổ chức cuộc họp
- Nêu các việc cần làm : không vứt rác bừa bải ; không xả nước thải xuống ao hồ ; chăm quét dọn nhà cửa, ngõ xóm, trường lớp ; không bẻ cây, ngắt hoa ở nơi công cộng
- Thảo luận nhóm, ghi nhanh ý kiến của các bạn
- 2-3 nhóm thi tổ chức cuộc họp trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chon nhóm tổ chức cuộc họp có hiệu quả nhất.
Bài tập 2 : Đọc yêu cầu của bài tập
- Tự nhớ và viết lại các ý kiến đã thảo luận tronmg cuộc họp.
VD : Các bạn tham gia cuộc họp của nhóm chúng tôi Hồ nước ở khu này vốn rất đẹp nhưng hiện đang bị ô nhiễm
- Chữa bài theo lời nhận xét của GV
Nghe nhận xét 
 Môn: MỸ THUẬT
Tiết: Bài: ÔN VẼ TRANH: ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT.
I- Mục tiêu:
- Hoàn thiện các con vật mà hs cần vẽ, biết sáng tạo.
- Hs nhận biết được hình dáng, đặc điểm và màu sắc của một số con vật quen thuộc 
- Giáo dục hs tính cẩn thận, óc sáng tạo.
II- Chuẩn bị: Giáo viên
- Sưu tầm một số tranh, ảnh về một số con vật
 Học sinh : - Vở tập vẽ, màu
III- Các hoạt động dạy học:
1/Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2/ Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Tìm , chọn nội dung đề tài.
+ Giới thiệu tranh, ảnh yêu cầu hs quan sát và trả lời câu hỏi?
+ Tranh vẽ con gì?
+ Con vật đó có dáng như thế nào?
+ Yêu cầu hs chọn con vật định vẽ
* Hoạt động 2: Hoàn thiện các con vật, tômàu theo ý thích
- Nhắc nhở hs cách vẽ
+ Vẽ hình dáng con vật 
+ Vẽ cảnh vật phù hợp với nội dung tranh cho sinh động hơn.
+ Vẽ màu
+ Vẽ màu các con vật và cảnh vật xung quanh.
+ Màu nền của bức tranh
+ Màu có đậm, có nhạt.
* Hoạt động 3: Thực hành
+ Quan sát góp ý cho hs cách vẽ hình, vẽ màu.
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
+ Con vật được vẽ như thế nào?
+ Màu sắc của các con vật và cảnh vật ở tranh như thế nào?
+ Hs tự tìm ra bài vẽ đẹp.
- Đánh giá bài vẽ của HS
3/ Củng cố - Dặn dò:Nhận xét tiết học
+ Quan sát hình dáng của người thân, bạn bè.
+ Chuẩn bị đất nặn, bảng nặn và giấy màu.
- Quan sát để nhận xét
- Tự chọn con vật để vẽ theo ý thích
- Thực hành vẽ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32.doc