Giáo án môn học Ngữ văn 9 (giáo án 3 cột)

Giáo án môn học Ngữ văn 9 (giáo án 3 cột)

NGỮ VĂN 9

Tuần 1:

Bài 1:

Tiết 1-2: Văn bản

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 - Lê Anh Trà -

I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:

 1- Thấy được vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và

 hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.

 2- Từ lòng kính yêu về Bác, tự hào về Bác, Hs có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo

 gương Bác.

II/ Các bước tiến hành:

 

doc 27 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 897Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 (giáo án 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trọn bộ giáo án ngữ văn 6 7 8 9 liên hệ 
phạm văn tín 
 đt 01693172328 
NGữ VĂN 9
Tuần 1:
Bài 1:
Tiết 1-2: Văn bản
PHONG CáCH Hồ CHí MINH
 - Lê Anh Trà -
I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:
 1- Thấy được vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và 
 hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
 2- Từ lòng kính yêu về Bác, tự hào về Bác, Hs có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo
 gương Bác.
II/ Các bước tiến hành:
Hđ của GV
Hđ của Hs
Ghi bảng
* Hđ 1: KTBC:
Ktra SGK, vở ghi chép nhắc Hs cách học tập bộ môn.
* Hđ 2: Bài mới 
Đây là VBND có tính chất thuyết minh k/hợp với lập luận theo PCCL.
Đọc với giọng khúc triết, mạch lạc thể hiện niềm tôn kính, tự hào về Chủ tịch HCM.
- GV đọc mẫu, sửa chữa, uốn nắn
- GV Ktra việc đọc chú thích ở nhà của Hs.
Lưu ý với Hs về VBND với các chủ đề:
+ Quyền sống của con người.
+ Bảo vệ h/bình, chống chiến tranh
+ V/đề sinh thái, môi trường
Chủ đề của VB này: Sự hội nhập TG và B/vệ bản sắc VHDT.
H? VB có thể chia làm mấy phần ? ND chính của từng phần?
Gọi Hs đọc đoạn (a)
H? HCM đã tiếp thu tinh hoa VH nhân loại trong hoàn cảnh nào ?
Gv sử dụng vốn kthức l/sử để g/thiệu cho Hs.
H? Để có được vốn tri thức VH nhân loại, HCM đã làm ntn?
Gv nhấn mạnh: Đây chính là chìa khóa để mở ra kho tri thức VH của nhân loại.
Bác nói, viết khoảng 28(N2) tiếng nói của các nước.
H? Người đã khám phá kho tàng tri thức bằng cách nào ?
H? Người đã học hỏi ntn?
H? Qua phần tìm hiểu trên, giúp em hiểu gì về HCM ?
Gv bình giảng:
M/đích của Bác là ra nước ngoài tìm đường cứu nước, l đã tự mình tìm hiểu những mặt tích cực của triết học P.đông: Muốn g.phóng d.tộc phải đánh đuổi TD Pháp & CNTB.
Muốn vậy, phải thấy được những mặt ưu việt, tích cực của các nền VH đó.
H? Người đã tiếp thu các nền VH đó theo tinh thần ntn ?
H? Điều kỳ lạ trong việc tiếp thu tinh hoa VH nhân loại của HCM là gì ?
H? Để thể hiện n/d trên, đoạn văn đã được tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào ?
GVKQ: Sự tiếp thu VH nhân loại của HCM đã tạo nên một nhân cách, 1 lối sống rất VN, rất P.đông nhưng đ.thời cũng rất mới, rất hiện đại.
H? Bằng sự hiểu biết về l.sử em hãy cho biết phần VB vừa tìm hiểu nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp h/đ CM của lãnh tụ HCM ?
GV: Kết thúc phần 1, VB có dấu (...) biểu thị cho ta biết người biên soạn đã lược bỏ phần tiếp theo của bài viết.
Đọc phần còn lại của bài.
H? Theo em, phần này nói về thời kỳ nào trong SNCM của HCM ?
GV: Nói đến phong cách là nói đến sự nhất quán. Chúng ta hãy xem khi đã trở thành chủ tịch nước, p/cách HCM có gì nổi bật.
Gọi Hs đọc đoạn (b).
H? ở cương vị lãnh đạo cao nhất của đảng và nhà nước nhưng HCM có lối sống ntn ?
H? lối sống rất giản dị, rất phương đông, rất VN của HCM được biểu hiện ntn?
H? Nơi ở, nơi làm việc của Bác được giới thiệu ntn?
GV đọc đoạn > (Tố Hữu). 
H? Theo cảm nhận của t/g’ trang phục của Bác ntn? 
H? Việc ăn uống của Bác được giới thiệu ntn?
H? Qua những điều vừa tìm hiểu về Bác, em có cảm nhận gì về lối sống của Người?
H? Theo em, lối sống đó có phải là lối sống tự vui trong cảnh nghèo khó không? Có phải là tự thần thánh hóa cho khác đời không? 
 H? Tại sao Bác lại chọn lối sống đó?
Gọi hs đọc đoạn: 
>
H? Từ lối sống của l được tg' liên tưởng tới lối sống của những ai trong lịch sử dân tộc?
H? Việc liên tưởng của tg nhằm nhấn mạnh điều gì ?
H? Học VB này em nhớ lại VB nào đã học lớp 7 cũng nói về lối sống giản dị của Bác ?
H? Qua phần VB vừa học em hãy trình bày cảm nhận sâu sắc của em về vẻ đẹp trong phong cách HCM ?
GV dẫn dắt: Các em được sinh ra lớn lên trong đk vô cùng thuận lợi nhưng cũng tiềm ẩn đầy nguy cơ.
H? Xét về phương diện vh, em hãy tr.bày những thuận lợi và những nguy cơ theo n/thức của em?
H? Với đk đó v/đề đặt ra với Hs phải làm gì ?
H? Từ tấm gương nhà vh lớn HCM, các em có suy nghĩ gì với bản thân?
H? Em hãy nêu vài biểu hiện về lối sống có vh và không có vh?
H? Qua bài, những điểm tạo nên vẻ đẹp trong phong cách HCM là gì ?
* HĐ3: Luyện tập .
GV nêu yêu cầu luyện tập. 
* Hđ 4: HDVN:
+ Sưu tầm những mẩu chuyện kể về lối sống
 giản dị mà thanh cao của Bác.
+ Đọc thêm.
+ Soạn: Đ.tranh cho một TG hòa bình.
Hs đọc.
2 phần
 + Từ đầu ... rất hiện đại (HCM với sự tiếp thu tinh hoa VH nhân loại)
 + Còn lại: Những nét đẹp trong lối sống của HCM.
Hs đọc
- Trong c/đời h/động CM đầy gian nan, vất vả, l đã qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền VH từ P.đông tới P.Tây.
- Người có hiểu biết sâu rộng nền VH các nước châu á, Âu, Phi, Mỹ.
* Để có được vốn tri thức VH, Bác đã:
+ Nắm vững p/tiện giao tiếp là ngôn ngữ.
Hs kể câu chuyện về Bác.
- Qua công việc, qua lao động mà học hỏi (làm nhiều nghề khác nhau)
- HCM là người sáng suốt, thông minh, cần cù, yêu lao động, ham học hỏi.
+ Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa VH nước ngoài.
+ Không ảnh hưởng 1 cách thụ động.
+ Tiếp thu mọi cái được, cái hay, phê phán cái ...
+ Trên nền VH dân tộc mà tiếp thu những ah’ quốc tế.
Tất cả những ah’ quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc VH dân tộc không gì lay chuyển được ...
Kết hợp giữa kể và bình luận
 VD: ít có vị lãnh ....
+ Thời kỳ Bác h/đ ở nước ngoài.
+ Khi Người đã ở cương vị chủ tịch nước. 
- Lối sống giản dị
- Lối sống giản dị đó được biểu hiện ở nơi ở nơi làm việc
Nơi ở, nơi làm việc: Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao như cảnh làng quê quen thuộc.
Trang phục hết sức giản dị: Bộ quần áo bà ba, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ. 
Ăn uống đạm bạc: Cá kho, rau luộc, cà muối, cháo hoa.
Lối sống giản dị đạm bạc. 
HS thảo luận. 
Cách sống giản dị, đạm bạc của HCM nhưng lại vô cùng thanh cao, sang trọng. 
đ Đây là cách sống có văn hóa đã trở thành quan niệm thẩm mỹ: Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
- Các vị hiền triết như:
 Nguyễn Trãi Côn sơn ca.
 Nguyễn Bỉnh Khiêm
 Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
 Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
- Nét đẹp của lối sống rất dân tộc rất VN trong phong cách HCM.
Đức tính giản dị của Bác Hồ, P.VĐồng.
- Đó là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống v/h dân tộc và tinh hoa v/h nhân loại. Là sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, giữa cái vĩ đại và bình dị.
HS thảo luận.
- Có đk tiếp xúc với nhiều nền vh.
Được hòa nhập với khu vực và quốc tế.
- Cần phải hòa nhập với khu vực và Q.Tế nhưng cũng cần b.vệ & ph/huy bản sắc dt.
- Sống và l/việc theo gương Bác Hồ vĩ đại.
Tự tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức,lối sống có vh.
HS phát biểu.
HS kể.
1. Đọc 
- Chú thích
- Chú thích
2. Tìm hiểu VB:
a. HCM với sự tiếp thu tinh hoa VH nhân loại. 
b. Nét đẹp trong lối sống của HCM. 
c. ý nghĩa của việc học tập, rèn luyện theo p/cách HCM.
Ghi nhớ
3. Luyện tập: Kể 1 số câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của chủ tịch HCM.
 Tiết 3: Các phương châm hội thoại
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:
1/ Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
2/ Biết vận dung những phương châm này trong giao tiếp.
K,
II. Các bước tiến hành:
Hđ của GV
Hđ của Hs
Ghi bảng
* HĐ 1: KTBC 
H? Hiểu thế nào là vai XH trong hội thoại?
H? Các vai XH thường gặp trong hội thoại
* HĐ 2: Bài mới:
Gọi hs đọc đoạn đối thoại (1)
H? Khi An hỏi: > mà 
Ba trả lời: “ở dưới nước” thì câu trả lời có mang đầy đủ n/d mà An cần biết không. 
GV gợi ý bằng câu hỏi nhỏ :
H? Em hiểu bơi là gì ?
H? Từ việc hiểu nghĩa từ > em hãy trả lời câu hỏi trên ?
H? Nếu nói mà không có nội dung như thế có thể coi đây là câu nói b/ thường không 
H? Nếu là người được tham gia hội thoại, em sẽ trả lời ntn để đáp ứng y/cầu của An? 
H? Từ đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp? 
Gv hướng dẫn Hs đọc hoặc kể lại truyện: 
>
H? Vì sao truyện lại gây cười ?
H? Lẽ ra anh > và anh > chỉ cần hỏi và trả lời ntn để l nghe đủ biết được điều cần hỏi & cần trả lời?
H? Nếu chỉ hỏi & trả lời vừa đủ thì truyện có gây cười không ?
Gv: Trong truyện cười tác giả dân gian đã sử dụng yếu tố này trở thành nghệ thuật.
H? Còn trong h.cảnh g.tiếp bình thường, khi g.tiếp ta cần phải tuân thủ y/cầu gì ?
Gọi Hs đọc
H? Truyện cười nhằm phê phán điều gì ?
H? Như vậy, trong giao tiếp có điều gì cần tránh ?
(*) Cho tình huống: 
 Nếu không biết chắc > thì em có thông báo điều đó với các bạn không ? vì sao ?
H? Nếu cần thông báo điều trên thì em sẽ nói ntn ?
H? Như vậy, trong g/tiếp cần tránh những điều gì?
Gv: Những điều cần tránh trong giao tiếp mà ở truyện cười đó vi phạm -> chính là vi phạm p/châm về chất.
H? Để đảm bảo p/châm về chất trong hội thoại, ta cần tránh những điều gì ?
* HĐ 3: Luyện tập
Gv chuẩn bị bảng phụ để Hs phân tích lỗi
Gọi học sinh lên bảng.
Gv chữa bài: Đây không thuộc về hội thoại nhưng qua việc học về p/châm hội thoại, về lượng, Hs có thể vận dụng để phân tích lỗi quan trọng và phổ biến này.
H? Những tổ hợp từ nào bị thừa, vì sao ?
Gv cho Hs trả lời vào phiếu học tập
Gv phô tô mỗi bàn 1 tờ
Gv chấm nhanh 5 bài.
H? Những từ trên nào đều chỉ cách nói l/quan đến p.châm hội thoại nào đã học ?
H? Cách nói nào tuân thủ ?
 Cách nói nào vi phạm ?
Gv gọi Hs đọc truyện.
H? Chỉ ra yếu tố gây cười ? (Rồi có nuôi được không ).
H? Với câu hỏi đó, người nói đã không tuân thủ p.châm hội thoại nào? Phân tích 
Gv: Yếu tố gây cười -> vi phạm p.châm hội thoại về lượng là 1 nghệ thuật trong truyện cười dân gian.
Gv chia 2 nhóm thảo luận.
Gv có định hướng.
Hs trả lời theo kiến thức đã học ở lớp 8.
HS đọc. 
- Bơi là di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể.
- Câu trả lời của Ba không mang đầy đủ n/d mà An cần biết. Vì trong nghĩa của > đã có >. Điều mà An muốn biết là 1 đ/điểm cụ thể như : Bể bơi, sông ...
+ Nếu nói mà không có n/d dĩ nhiên là 1 h/tượng không b/thường trong giao tiếp, vì câu nói ra trong giao tiếp bao giờ cũng truyền tải 1 n/d nào đó. 
+ ở bể bơi + ở sông 
+ ở hồ ...
Khi nói trong câu nói phải có n/d đi với y/c của g.tiếp không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
Hs đọc hoặc kể.
Truyện lại gây cười vì các nhân vật trong truyện nói nhiều hơn những gì cần nói .
Lẽ ra chỉ cần hỏi: > và trả lời: >
+ Trong g/tiếp, không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
Hs đọc.
Truyện cười này nhằm phê phán tính nói khoác.
Trong giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật.
Đó là những điều không có bằng chứng xác thực.
+ Có lẽ ...
+ Hình như ....
ị Trong giao tiếp đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực. 
Hs làm:
a) Thừa > vì > có nghĩa là >.
B) Thừa > vì tất cả các loài chim đều có hai cánh.
+ Thừa: Vì thêm từ ngữ mà không thêm nội dung -> Vi phạm phương châm về lượng.
... nói có sách mách có chứng
... nói dối
... nói mò
... nói nhăng nói cuội
... nói trạng
->Những từ ngữ này đều chỉ cách nói tuân thủ hoặc vi phạm p.châm hội thoại về chất.
a) Tuân thủ
b,c,d,e : vi phạm
Bài 3:
+ Vi phạm p.châm về lượng. Người hỏi đã hỏi thừa câu  ... ình tròn , nhẵn bóng.
Bắp chuối hình gần giống với bắp ngô, có màu tía, có thể thái mỏng làm nộm.
HS chỉ ra những câu miêu tả 
VD: Giới thiệu về trò chơi múa Lân: râu ngũ sắc, lông mày bạc, mắt lộ to, thân mình có hoạ tiết đẹp...
I. Kết hợp t/minh với miêu tả trong bài văn t/m.
1/ Đọc và tìm hiểu bài “Cây chuối ”
2/ Các yếu tố m/tả trong bài >.
3/ Bổ sung thêm để hoàn chỉnh bài t/m “Cây chuối”.
Ghi nhớ tr.24
II. Luyện tập 
Bài 1 tr.24 
Bài tập 3:
Tiết 10: luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản
 thuyết minh.
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
. Rèn luyện kỹ năng kết hợp thuyết minh và miêu tả trong vb thuyết minh .
II. Các bước tiến hành:
Hđ của GV
Hđ của Hs
Ghi bảng
* HĐ1: KTra bài cũ : Để vb thuyết minh đúng và hay, cần có yêu cầu gì ?
* HĐ2: Bài mới: 
GV h/dẫn Hs tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý 
H? GV đọc đề, chép đề lên bảng ?
H? Xác định thể loại của đề văn trên ?
H? Vấn đề cần t/minh trong đề văn là gì ?
H? Nếu giới thiệu về con trâu ở làng quê VN, em sẽ giới thiệu những ý gì ?
H? Thuyết minh về vai trò, vị trí của con trâu ở làng quê VN, theo em cần giới thiệu những mặt nào ?
H? Bố cục VB thuyết minh gồm mấy phần 
H? Mở bài cần đạt được nội dung gì ?
H? Trong thân bài , em sẽ lần lượt giới thiệu những ý gì ?
Giới thiệu đặc điểm sinh học của trâu, Gv hướng dẫn hs tham khảo bài t/m tr.26 
H? Theo em, khi trình bày ý trên có thể s/d yếu tố miêu tả không ? Nếu sử dụng, em sẽ tiến hành ntn ?
H? Vai trò của con trâu trong nghề nông ?
GV hướng hs vận dụng yếu tố miêu tả vào từng phần giới thiệu công việc của trâu. 
(*) GV gọi hs nêu những hiểu biết của mình về lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn ngày 9 tháng 8 âm lịch 
H? Hình ảnh con trâu đã gắn bó với trẻ em thôn quê ntn?
H? Để thuyết minh ý này, em sẽ sử dụng yếu tố miêu tả ntn?
H? Kết bài của bài văn thuyết minh, em cần nêu những ý gì ?
* HĐ3: Luyện tập 
GV hướng dẫn hs viết đoạn văn tm 
* HĐ4 :HDVN 
Ôn lại lý thuyết đã học 
Hoàn thành bài tập. 
Đọc thêm bài: Dừa sáp. 
Văn thuyết minh 
V/đề cần t/m: Con trâu ở làng quê VN.
G/thiệu về h/dáng, đặc điểm của con trâu
Vị trí, vai trò của con trâu trong đ/sống của l nông dân, trong nghề nông của người VN. 
Ba phần : MB, TB, KB 
Giới thiệu con trâu ở làng quê VN 
HS thảo luận 
Đặc điểm sinh học của con trâu 
Con trâu trong việc làm ruộng .
Con trâu trong một số lễ hội 
Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn .
Có sử dụng yếu tố miêu tả: tả hình dáng, màu lông, đôi sừng .....
Trâu cày bừa cần mẫn ,nhẫn nại trên đồng ruộng 
Con trâu là đầu cơ nghiệp 
Trâu kéo xe chở lúa, trâu kéo gỗ. 
- Lễ hội chọi trâu là nét đẹp truyền thống văn hóa của Hải Phòng. 
 <<Dù ai buôn đâu, bán đâu 
 Mồng 9 tháng tám, chọi trâu thì về >>.
H.ảnh trẻ chăn trâu & những con trâu ung dung gặm cỏ là h/ả của đ/s h.bình. 
HS thảo luận sử dụng yếu tố miêu tả 
Cảm nghĩ về con trâu ở làng quê VN 
Trong c/s hiện đại với nhiều p.tiện cơ giới hóa, con trâu vẫn giữ được vị trí, vai trò đối với đ/s của người n.dân VN 
HS thực hành viết 
A. Tìm hiểu đề: 
Con trâu ở làng quê Việt Nam 
B. Tìm ý và lập dàn ý: 
1. Tìm ý 
2. Lập dàn ý 
I/ Đặc điểm sinh học: 
II/ Con trâu trong việc làm ruộng: 
III/ Con trâu trong lễ hội: 
IV/ Con trâu với tuổi thơ.
Kết bài 
C. Luyện tập 
 Tuần 3:	 Bài 3
Tiết 11 & 12: Tuyên bố thế giới về sự sống còn
Bảo vệ & phát triển của trẻ em
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Thấy được phần nào thực trạng c/s của trẻ em trên TG hiện nay, tầm q.trọng của v/đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. 
 b/vệ trẻ em.
- Hiểu được sự q.tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
II. Các bước tiến hành:
Hđ của GV
Hđ của Hs
Ghi bảng
* HĐ1: KTra bài cũ: Giải thích nhan đề của vb: “ Đ.tranh cho một TG h/bình ”.
Nêu các l/điểm chính của bài viết ? Vì sao bài viết của M.Két giàu sức thuyết phục ?
- Trình bày b/t 2.
* HĐ2: Bài mới: Giới thiệu bài 
Xuất xứ của v/b: VB này được trích lời tuyên bố của hội nghị TG cấp cao về trẻ em họp tại trụ sở LHQ, Niu Óc ngày 30/09/1990.
T/hình TG vài chục năm cuối TK 20: KHKT p.triển, k.tế tăng trưởng, tính cộng đồng h.tác giữa các quốc gia trên TG được củng cố, mở rộng. Đó là những thuận lợi đối với n/vụ b/vệ, chăm sóc trẻ em. Song bên cạnh đó cũng gặp nhiều khó khăn: Sự phân hóa rõ rệt về mức sống giữa các nước, về giàu nghèo, tình trạng c.tranh và bạo lực ở nhiều nước trên TG, trẻ em có h.cảnh đặc biệt khó khăn, bị tàn tật, bị bóc lột & thất học có nguy cơ ngày càng cao. 
* Hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu bố cục vb
Y/c hs đọc với giọng đọc rõ ràng, đanh thép 
H? VB Được chia làm mấy phần ? nội dung từng phần ?
* Hướng dẫn Hs p.tích từng phần của vb:
- Gọi Hs đọc phần >.
H? Bản tuyên bố đã nêu lên thực tế c/s của trẻ em trên TG ntn ?
H? N.xét gì về cách trình bày của bản tuyên bố ?
H? Nhận thức, tình cảm của em sau khi đọc xong phần này ?
* Gọi Hs đọc phần > 
H? Trong bối cảnh TG hiện nay, em thấy việc bảo vệ chăm sóc trẻ em có những đ/k thuận lợi gì ?
H? Trong đ/k hiện nay của nước ta, em có suy nghĩ gì đ/v việc bảo vệ & chăm sóc trẻ em của Đảng & nhà nước ta ?
(Kể về những việc làm cụ thể)
Gv liên hệ thực tế: 
Năm 91 á 95: VN được nhận của UNICEF (Quỹ nhi đồng LHQ) hơn 90 triệu USD, là 1 trong 7 nước trên TG nhận nhiều viện trợ nhất của UNICEF.
* Gv gọi Hs đọc:
Gv: Từ t.tế c/s của trẻ em trên TG hiện nay và những đ/kiện thuận lợi cơ bản cộng đồng QT, bản tuyên bố đã x/định rõ n/vụ cấp thiết của cộng đồng QT và từng Q.gia. 
H? Cộng đồng QT và từng quốc gia cần có những nhiệm vụ cụ thể nào ?
GV nhấn mạnh: các nhiệm vụ chủ yếu đề cập đến: sức khỏe, giáo dục, kinh tế.
H? Em hãy phân tích t/chất toàn diện ở phần “Nhiệm vụ” mà bản tuyên bố đã nêu ra ?
GV h/dẫn hs trình bày nhận thức của mình 
H? Qua bản tuyên bố, em nhận thức ntn về tầm q.trọng của vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em ?
H? Vì sao đây lại là nhiệm vụ có ý nghĩa quan trọng hàng đầu ?
H? Em hãy liên hệ địa phương em đã có chủ trương c.sách, những h/đ cụ thể gì đ/v việc bảo vệ & chăm sóc trẻ em ?
GV: Quản Trọng - Nhà c.trị thời cổ đại nói:
<< Nhất niên chi kế, mạc nhi thụ cốc,
Thập niên chi kế, mạc nhi thụ mộc.
Chung thân chi kế, mạc nhi thụ nhân >>.
ị Có nghĩa là:
“Trù việc 1 năm, không gì bằng trồng lúa,
Trù việc 10 năm, không gì bằng trồng cây.
Trù việc cả đời, không gì bằng trồng l ”.
“Vì lợi ích 10 năm ...” (Bác Hồ).
H? Nêu n/thức của em về sự quan tâm của cộng đồng Q.tế đ/v v/đề b.vệ, chăm sóc trẻ em ntn ?
H? Nêu những nội dung chính của vb “Tuyên bố TG ...” ?
Gọi Hs đọc ghi nhớ.
* HĐ3: Luyện tập.
H/dẫn Hs t/bày ý kiến về sự t/hiện n/vụ này của địa phương mình:
+ Nhiều p/trào tuyên truyền của các h/đ XH...
+ Mở lớp GD thanh thiếu niên chưa ngoan đ Tạo mọi đ/k tốt nhất để ... “Vì lợi ích ...” (Bác Hồ).
Gv y/c Hs phát biểu về n/vụ & hướng phấn đấu của mình.
H? Để xứng đáng với sự q.tâm c/sóc của Đảng & Nhà nước, bản thân em đã làm những gì góp phần tham gia vào p/trào b/vệ, chăm sóc trẻ em.
* HĐ4: HDVN : 
+ Viết đoạn văn nêu nhận thức của em về tầm q.trọng của v/đề bảo vệ & c/sóc trẻ em
+ Chuẩn bị phần I,II sgk tr32,33.
HS đọc vb
HS thảo luận tìm hiểu bố cục vb 
17 mục được chia :
2 mục đầu: Khẳng định quyền được sống, quyền được p.triển của " trẻ em trên TG, kêu gọi khẩn thiết nhân loại q.tâm đến v/đề này.
- Phần sự thách thức: Những thực tế ...
- Phần cơ hội: Những đk thuận lợi ...
- Phần n/v: X.định những n/v cụ thể ...
Hs g.nghĩa 1 số từ khó: Hiểm họa, c/độ A-Pac-Thai, thôn tính, tị nạn ?
Bị trở thành nạn nhân của c.tranh & bạo lực, của nạn p.biệt chủng tộc, của sự XL chiếm đóng thôn tính của nước ngoài.
Chịu đựng những thảm họa của đói nghèo & K.hoảng k.tế, của tình trạng vô gia cư, dịch bệnh, mù chữ, môi trường xuống cấp.
Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dưỡng & bệnh tật 
ị Tr/bày ngắn gọn nhưng khá đầy đủ về tình trạng bị rơi vào hiểm họa, c/s bị khổ cực về nhiều mặt của trẻ em trên TG.
- Hs tự do nêu cảm nhận của mình:
+ Trẻ em đang rơi vào những hiểm họa ...
 + Cảm thông.
 + Kêu gọi toàn thể nhân loại hãy thương yêu, chăm sóc ... trẻ em.
Hs đọc
- Hs phát biểu: Tóm tắt những đk thuận lợi cơ bản
+ Sự l/kết lại của các Q.gia cùng ý thức cao của cộng đồng Q.tế. Đã có công ước về quyền của trẻ em.
+ Sự h.tác & đoàn kết Q.tế ngày càng có h.qủa, phong trào giải trừ quân bị...
- Hs nêu suy nghĩ:
+ Sự q.tâm của Đảng & nhà nước: Cải thiện đ/s của trẻ em trên " lĩnh vực ...
Sự nhận thức & tham gia tích cực của các tổ chức XH.
Toàn dân nhận thức sâu sắc v.đề b.vệ & chăm sóc trẻ em là việc làm rất hệ trọng >.
HS phát biểu 
Tăng cường sức khỏe và c/độ dinh dưỡng của trẻ: Q.tâm, c/sóc đến trẻ em tàn tật. 
Tăng cường vai trò của phụ nữ. 
Bảo đảm cho trẻ em được học hết bậc GD cơ sở. 
Cần nhấn mạnh trách nhiệm về mặt KHHGĐ.
Khôi phục sự tăng trưởng & p.triển nền k.tế.
HS thảo luận: 
Các n/vụ được nêu rất toàn diện và cụ thể. Bản tuyên bố đã x.định những n/vụ cấp thiết của cộng đồng và từng QG:
Từ tăng cường sức khỏe và độ dinh dưỡng đến p.triển GD cho trẻ. 
Từ các đối tượng cần q.tâm hàng đầu đến củng cố gđ, x/d môi trường xh. 
Từ bảo đảm quyền b/đẳng nam nữ đến khuyến khích trẻ em vào các HĐVHXH. 
Hs thảo luận:
Bảo vệ q/lợi chăm lo đến sự p.triển của trẻ em là 1 trong những n/vụ có ý nghĩa q.trọng hàng đầu của từng quốc gia & của cộng đồng Q.tế. Đây là v/đề liên quan trực tiếp đến tương lai của 1 đất nước, của toàn nhân loại.
Qua những c/trương c.sách, qua những h/đ cụ thể đ/v việc b/vệ, c.sóc trẻ em mà ta nhận ra trình độ văn minh của 1 XH.
Hs tự do phát biểu.
+ GD sức khỏe sinh sản vị thành niên.
+ H/đ vui chơi bổ ích cho thanh thiếu niên bằng các câu lạc bộ. H/đ đoàn đội, hội khuyến học, tăng cường GD phòng chống ma túy - HIV trong trường học, T/chức gặp gỡ giao lưu với các t/chức... , 
+ Chú trọng kết hợp GD: GĐ - NT - XH
+ Các b.pháp XH để người nghiện ma túy, nhiễm HIV được hòa nhập với cộng đồng,. ..vv.
Hs thảo luận:
- LHQ có công ước về quyền trẻ em.
- V/đề b.vệ, chăm sóc trẻ em đang được cộng đồng Q.tế dành sự quan tâm thích đáng với những chủ trương, n/vụ cụ thể toàn diện được đề ra.
ND phần ghi nhớ.
Dựa vào n/dung của bản Tuyên bố (phần “ N/vụ”) và thực tế của địa phương mình.
- Phát biểu suy nghĩ của em về sự q.tâm, c.sóc của Đảng, Nhà nước, của các tổ chức XH đ/v trẻ em hiện nay.
Hs thảo luận:
Hs tự do nêu ý kiến về n/vụ Hs.
Yêu tổ quốc, có ý thức xd ....
Tôn trọng pháp luật ....
Yêu qúy, kính trọng ông bà ....lễ phép với mọi người 
Chăm chỉ học tập ...
I. Đọc và tìm hiểu bố cục vb
+ Đọc 
+ Bố cục vb 
II. Tìm hiểu vb.
1/ Phần sự thách thức:
2/ Phần cơ hội: Những đk thuận lợi c.bản chung của cộng đồng Q.tế.
3.Phần n/vụ 
4. Những nhận thức c.bản về tầm q. trọng của v/đề bảo vệ, c.sóc trẻ em, về sự q.tâm của cộng đồng QT đ/với v/đ đó. 
Ghi nhớ 32
III. Luyện tập:
- B/tập 1
- B/t 2 (32)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ngu van 9 ca nam 3 cot 20102011.doc