Tiếng Việt
Sự phát triển của từ vựng
(Tiếp)
v MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp Hs:
- Ngoài việc phát triển nghĩa của từ, từ vựng của một ngôn ngữ có thể phát triển bằng cách tăng thêm về số lượng và các từ ngữ nhờ:
+ Cấu tạo thêm từ ngữ mới.
+ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
- Rèn kỹ năng sử dụng và tạo thêm từ mới.
Trọng tâm: Luyện tập tạo từ mới.
v ĐỒ DÙNG : Từ điển tiếng Việt + từ điển Hán Nôm.
v TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp : KT sĩ số + vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra: Hãy tìm 3 từ có sự phát triển nghĩa? Nêu các nét nghĩa phát triển của từng từ?
Yêu cầu: HS lấy được 3 từ ngữ nhiều nghĩa: 3đ
Nêu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ: 5đ
Đặt câu minh họa và diễn đạt dễ hiểu: 2đ
3. Tổ chức hoạt động dạy – học
Giới thiệu : Chúng ta tiếp tục tìm hiểu sự phát triển của từ vựng nhưng không phải là sự phát triển về chất mà là sự phát triển về lượng bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ tạo thêm từ ngữ mới và vay mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài .
Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần 05 Tiết 25 Tiếng Việt Sự phát triển của từ vựng (Tiếp) MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp Hs: - Ngoài việc phát triển nghĩa của từ, từ vựng của một ngôn ngữ có thể phát triển bằng cách tăng thêm về số lượng và các từ ngữ nhờ: + Cấu tạo thêm từ ngữ mới. + Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. - Rèn kỹ năng sử dụng và tạo thêm từ mới. Trọng tâm: Luyện tập tạo từ mới. ĐỒØ DÙNG : Từ điển tiếng Việt + từ điển Hán Nôm. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp : KT sĩ số + vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra: Hãy tìm 3 từ có sự phát triển nghĩa? Nêu các nét nghĩa phát triển của từng từ? Yêu cầu: HS lấy được 3 từ ngữ nhiều nghĩa: 3đ Nêu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ: 5đ Đặt câu minh họa và diễn đạt dễ hiểu: 2đ 3. Tổ chức hoạt động dạy – học Giới thiệu : Chúng ta tiếp tục tìm hiểu sự phát triển của từ vựng nhưng không phải là sự phát triển về chất mà là sự phát triển về lượng bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ tạo thêm từ ngữ mới và vay mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài . Hoạt động của Thầy Ø Hoạt động 1: Tìm hiểu việc tạo từ mới. -Gọi HS đọc ví dụ 1. - GV ghi những từ đó lên bảng phụ. - Yêu cầu tạo từ mới( thuật ngữ mới từ ngữ đã cho). Hỏi: Hiểu nghĩa mỗi cụm từ như thế nào? HS phát biểu giáo viên nhận xét kết luận GV nêu yêu cầu phần b. Hỏi: Gợi ý tìm từ vào hoàn cảnh thực tế, kẻ đi phá rừng cướp tài nguyên ? Hỏi: Kẻ ăn cắp thông tin trên máy tính ? Hỏi: Phát triển từ vựng bằng cách nào và mục đích? GV khái quátrút ra kết luận. Gọi HS lấy thêm một số từ mới. Ø Hoạt động 2: Tìm hiểu cách mượn từ ngữ của nước ngoài. HS đọc đoạn Kiều và đoạn văn. Hỏi : Chỉ ra các từ Hán Việt trong đó ?. Cho HS chỉ theo 2 nhóm ghi vào bảng phụ và lên bảng. (Gợi ý từ Hán Việt đơn + ghép) Hỏi: Tạo thêm từ bằng cách nào? Những từ đó mượn của nước nào? Hỏi: Trong 2 loại của tiếng Hán và tiếng các nước khác, loại nào nhiều? Hỏi: Hãy tìm các từ mượn tiếng nước ngoài trong tiếng Việt( ra đi ô, mít tinh, ô tô, internet ... ) GV cho HS đọc ghi nhớ Ø Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài 1 Làm theo nhóm tại chỗ giáo viên tổ chức báo cáo kết quảsửa chữa kết luận. Bài 2 Chia nhóm bài 2 ( 3 – 4 nhóm). Mỗi nhóm tìm 2 từ, thi nhanh trong 3 phút lên bảng. Hoạt động của Trò -HS đọc - Đặc khu kinh tế: khu vực dành thu hút vốn. - Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ. - Sở hữu trí tuệ quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ. - Điện thoại nóng: Điện thoại dành riêng tiếp nhận và giải quyết những vấn đề khẩn cấp. -Lâm tặc . -Tin tặc . 2. Kết luận 1 - Tạo thêm từ ngữ mới làm cho vốn từ tăng lên là một hình thức phát triển của từ vựng. -Đọc a. * Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, Đạm Thanh, hội, yến anh, bộ hành, xuân, tài nữ, giai nhân. b. * Bạc mệnh, duyên, phận thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc. Các từ đó là: - AIDS - Marketting - Mượn từ ngữ nước ngoài để phát triển tiếng Việt Ghi nhớ (SGK) Bài 1 X + trường (Chiến trường, công trường ...) X + hóa( cơ giới hóa...) X + điện tử (thư điện tử, giáo dục điện tử...) Bài 2 : 5 từ mới gần đây. - Bàn tay vàn, bàn tay tài giỏi, hiếm có trong việc thực hiện 1 thao tác lao động và kinh tế nhất định. Nội dung cần đạt I. TẠO TỪ NGỮ MỚI Ví dụ : - Đặc khu kinh tế: khu vực dành thu hút vốn. - Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ. - Sở hữu trí tuệ quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ. - Điện thoại nóng: Điện thoại dành riêng tiếp nhận và giải quyết những vấn đề khẩn cấp. VD : -Lâm tặc : cướp rừng . -Tin tặc : xâm nhập để khai thác và phá hoại dữ liệu máy tính người khác . Ghi nhớ SGK / 73 II. MƯỢN TỪ NGỮ CỦA TIẾNG NƯỚC NGOÀI Ví dụ 1 : VD 2 : - AIDS - Marketting Ghi nhớ SGK / 74 III. LUYỆN TẬP Bài 1 X + trường (Chiến trường, công trường ...) X + hóa( cơ giới hóa...) X + điện tử (thư điện tử, giáo dục điện tử...) Bài 2 : 5 từ mới gần đây. - Bàn tay vàng, bàn tay tài giỏi, hiếm có trong việc thực hiện 1 thao tác lao động và kinh tế nhất định. GV sữa chữa cách giải nghĩa khen thưởng đội làm nhanh. ( Gợi ý: các nghành lĩnh vực khác nhau) Bài 3 : Chia 2 cột cho 2 em lên điền vào cột như bên.( thi tìm nhanh ) Bài 4 GV tổ chức cho HS thỏa luận theo yêu cầu SGK. - Cầu truyền hình. - Cơm bụi: cơm giá rẻ, trong quán nhỏ. - Công nghệ cao ... - Công viên nước. - Đường cao tốc Bài 3 Từ mượn tiếng Hán Mãng xà Biên phòng Tham ô, nô lệ Tô thuế, phi án Phê bình, ca sĩ Từ mượn ngôn ngữ Âu Xà phòng Ô tô Ra đi ô Cà phê Ca nô Bài 4 Thảo luận: Ngôn ngữ của 1 đất nước từ vựng cần thay đổi phù hợp với sự phát triển. - Cầu truyền hình. - Cơm bụi: cơm giá rẻ, trong quán nhỏ. - Công nghệ cao ... - Công viên nước. - Đường cao tốc 4. Đánh giá : < Vì sao từ vựng của một ngôn ngữ cần phải phát triển thêm ? < Mời đại diện 04 nhóm thi tìm nhanh từ mượn ngôn ngữ Aán Aâu ? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Sưu tầm 5 từ gốc Âu, 10 từ Hán Việt. Nắm vững đặc điểm phát triển từ vựng Tiếng Việt . Đọc thêm. G.v nhận xét và đánh giá giờø học.
Tài liệu đính kèm: