trẻ em " trong " Việt Nam về quyền trẻ em " )
A/ Mục tiêu :
Qua tiết học, HS có thể :
- Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay và tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích VB nhật dụng- nghị luận.
B/ Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ.
- HS : Tìm hiểu các chủ trương và chính sách của Đảng và nhà nước ta dành cho ythiếu niên, nhi đồng.
C/ Phương pháp.
- Phân tích , chứng minh, vấn đáp,.
D/ Hoạt động trên lớp :
1) Ổn định tổ chức: KT sĩ số :
2) KT bài cũ : ( 5 )
- GV dùng bảng phụ có câu hỏi trắc nghiệm :
? Nhận định nào nói đúng nhất những nét đặc sắc về nghệ thuật viết văn của
Mác- két thể hiện trong VB" Đấu tranh ."
A. Xác định hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng.
B. Sử dụng phối hợp các phép lập luận khác nhau.
C. Có nhiều chứng cứ sinh động, cụ thể, giàu sức thuyết phục.
D. Kết hợp các nhận định trên.
? Mỗi người chúng ta cần phải làm gì để góp phần vào công cuộc đấu tranh vì một thế giới hoà bình ?
Ngày dạy :9a.. Tuần 3: & 9b :................ Bài 3 - Tiết 11 - Văn bản : Tuyên bố thế giới về sự sống còn , quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em (Trích " Tuyên bố của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em " trong " Việt Namvề quyền trẻ em " ) A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể : - Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay và tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. - Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích VB nhật dụng- nghị luận. B/ Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ. - HS : Tìm hiểu các chủ trương và chính sách của Đảng và nhà nước ta dành cho ythiếu niên, nhi đồng. C/ Phương pháp. - Phân tích , chứng minh, vấn đáp,.. D/ Hoạt động trên lớp : 1) ổn định tổ chức: KT sĩ số : 2) KT bài cũ : ( 5’ ) - GV dùng bảng phụ có câu hỏi trắc nghiệm : ? Nhận định nào nói đúng nhất những nét đặc sắc về nghệ thuật viết văn của Mác- két thể hiện trong VB" Đấu tranh." A. Xác định hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng. B. Sử dụng phối hợp các phép lập luận khác nhau. C. Có nhiều chứng cứ sinh động, cụ thể, giàu sức thuyết phục. D. Kết hợp các nhận định trên. ? Mỗi người chúng ta cần phải làm gì để góp phần vào công cuộc đấu tranh vì một thế giới hoà bình ? 3) Bài mới: - GV giới thiệu vào bài : Hoạt động của GV & HS Ghi bảng ? Em hãy nêu xuất xứ của VB ? GV dựa vào mục 1 " Những điều cần lưu ý " ( SGV) để bổ sung những thông tin về " Bản tuyên bố." * HS dựa vào thông tin cuối VB để trả lời GVhướng dẫn cách đọc và đọc mẫu 1 đoạn : giọng mạch lạc, rõ ràng, khúc triết từng mục. -*3 HS đọc tiếp đến hết VB. GV hướng dẫn tìm hiểu chú thích: Theo các chú thích SGK và bổ sung thêm các từ: tăng trưởng, vô gia cư. - Tăng trưởng: phát triển theo hướng tốt đẹp. - Vô gia cư: không gia đình, nhà cửa. ? Văn bản này gồm 17 mục được bố cục thành mấy phần ? ? Hãy phân tích tính hợp lí, chặt chẽ của bố cục VB ? * HS phân tích : - Mở đầu : Lí do của bản Tuyên bố. - Sự thách thức: thực trạng trẻ em trên thế giới trước các nhà lãnh đạo chính trị các nước. - Cơ hội: những điều kiện thuận lợi để thực hiện nhiệm vụ quan trọng. - Nhiệm vụ: nêu những nhiệm vụ cụ thể. * HS đọc lại mục 1, 2 và trả lời : ? Em hãy nêu nội dung và ý nghĩa của từng mục vừa đọc ? - Mục 1: nêu vấn đề, giới thiệu mục đích và nhiệm vụ của hội nghị cấp cao thế giới - Mục 2: Khái quát những đặc điểm, yêu cầu của trẻ em; khái quát quyền được sống, được phát triển trong hoà bình. ộ GV chốt lại : GV nêu vấn đề : Tuyên bố cho rằng: trong thực tế, trẻ em phải chịu bao nhiêu nỗi bất hạnh. Dựa theo các mục 4, 5, 6 em hãy khái quát những nỗi bất hạnh mà trẻ em thế giới đang phải chịu đựng. GV nói thêm về nạn buôn bán trẻ em, lạm dụng tình dục, trẻ em là nạn nhân của thiên tai. ? Tuyên bố cho rằng: " Nỗi bất hạnh của trẻ em là những sự thách thức mà những nhà lãnh đạo chính trị phải đáp ứng ". Em hiểu thế nào là sự thách thức đối với các nhà chính trị ? * HS suy nghĩ, trả lời: - " thách thức ": là những khó khăn trước mắt cần phải ý thức để vượt qua. - Các nhà lãnh đạo của các nước tại LHQ đặt quyết tâm vượt qua những khó khăn trong sự nghiệp vì trẻ em. ? Từ đó em hiểu tổ chức LHQ đã có thái độ như thế nào trước những nỗi bất hạnh của trẻ em trên thế giới ? * HS thảo luận, trả lời: - Nhận thức rõ về thực trạng trẻ em trên thế giới. - Quyết tâm giúp trẻ em vượt qua bất hạnh. ộ GV chốt lại:( * Nghe, tự ghi những ý chính vào vở.) GVchuyển tiếp. Các nhà lãnh đạo chính trị có những cơ hội nào và họ đã đề ra những nhiệm vụ gì, chúng ta tìm hiểu ở tiết sau. I) Tìm hiêu chung : ( 3’ ) . II) Đọc- hiểu VB : ( 32’ ) 1) Đọc, tìm hiểu chú thích : ( 7’ ) 2) Bố cục : ( 5’ ) Sau 2 đoạn mở đầu nêu lí do của bản tuyên bố, VB bố cục thành 3 phần : - Sự thách thức - Cơ hội - Nhiệm vụ Bố cục rất chặt chẽ, hơp lí. 3) Tìm hiểu VB : ( 20’ ) a. Mở đầu : - Phần mở đầu làm nhiệm vụ nêu vấn đề được trình bày gọn, rõ, có tính chất khẳng định quyền được sống, được phát triển trong hoà bình của trẻ em. b. Sự thách thức : Nỗi bất hạnh của trẻ em: - Là nạn nhân của chiến tranh và bạo lực. - Là nạn nhân của đói nghèo. - Nạn nhân của suy dinh dưỡng Với cách lập luận rõ ràng, bản Tuyên bố đã đưa ra những thách thức lớn đối với các nhà chính trị ở các quốc gia.Đó là thực trạng trẻ em phải chịu quá nhiều nỗi bất hạnh. 4) Củng cố, HD về nhà: ( 3’ ) ? Nhận định nào nói đúng nhất về VB:" Tuyên bố."? Vì sao em xác định như vậy? A. Là một VB biểu cảm . C. Là một VB thuyết minh. B. Là một VB tự sự. D. Là một VB nhật dụng. - Nắm những nội dung cơ bản của tiết học. - Xem tiếp hai phần VB còn lại. 5) Rút kinh nghiệm. . .. Giảng:9a. 9b:. Tiết 12 - Văn bản : Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ( Trích " Tuyên bố.) ( tiếp theo) A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể : - Thấy được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em qua cách lập luận mạch lạc, rõ ràng, liên kết chặt chẽ, luận chứng đầy đủ, toàn diện. - Rèn kĩ năng tìm hiểu, phân tích VB nhật dụng- nghị luận. B/ Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS : Tìm hiểu vấn đề bảo vệ , chăm sóc trẻ em ở địa phương. C/ Hoạt động trên lớp : 1) ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2) KT bài cũ : ( 3’ ) ? Em hãy trình bày những nhận định về tình trạng của trẻ em trên thế giới hiện nay qua bản " Tuyên bố" ? 3) Bài mới: ( 35 phút) Hoạt động của GV & HS Ghi bảng GV giới thiệu chuyển tiếp vào bài * 1 HS đọc mục " Cơ hội". GV yêu cầu HS theo dõi mục 8 , 9 của VB và cho biết: ? Dựa vào cơ sở nào, bản tuyên bố cho rằng cộng đồng quốc tế có cơ hội thực hiện được cam kết về trẻ em ? GV dùng phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm câu hỏi: ? Những cơ hội ấy xuất hiện ở VN như thế nào để nước ta có thể tham gia tích cực vào việc thực hiện tuyên bố về quyền trẻ em ? * HS thảo luận nhóm, ghi ra phiếu và cử đại diện trả lời: - Nước ta có đủ phương tiện và kiến thức ( thông tin, y tế, trường học) để bảo vệ và chăm sóc trẻ em. - Trẻ em nước ta được Đảng, nhà nước quan tâm qua các chính sách, việc làm ( trường cho trẻ em khuyết tật, bệnh viện nhi, nhà văn hoá thiếu nhi, các chiến dịch tiêm phòng bệnh, các công viên, nhà xuất bản dành cho trẻ em ). GV nhận xét, bổ sung. ộ GV chốt lại : - GV đặt vấn đề : Theo dõi bản Tuyên bố về nhiệm vụ của cộng đồng quốc tế sẽ thấy có hai phần nội dung : + Nêu nhiệm vụ cụ thể. + Nêu biện pháp để thực hiện nhiệm vụ Em hãy sắp xếp các mục từ 1017 vào hai phần trên. * HS theo dõi và xác định : - Phần nội dung 1: từ mục 1015. - Phần nội dung 2: mục 16 , 17. ? Hãy tóm tắt các nội dung chính của phần nêu nhiệm vụ cụ thể ? ? Em có nhận xét gì về tính chất của các nhiệm vụ này ? * HS nhận xét: Đó đều là những nhiệm vụ cấp thiết của cộng đồng quốc tế và từng quốc gia. ộ GV chốt lại : Các nhiệm vụ mà bản Tuyên bố nêu ra đều là những nhiệm vụ cấp thiết của cộng đồng quốc tế và từng quốc gia. ? Phần nêu những biện pháp cụ thể nêu những biện pháp gì ? - GV liên hệ. Hôi nghị các nước phát triển( G7) thế giới họp tại Tô- ki- ô bàn cách xoá nợ, hoãn nợ, tăng viện trợ nhân đạo cho các nước Nam á bị động đất, sóng thần( hơn 5 tỉ đô la): Nhật Bản: 500 triệu; Mĩ: 350 triệu; Ngân hàng thế giới: 250 triệu; VN: 450.000 đô la. ? Theo đó trẻ em VN đã được hưởng những quyền lợi gì từ những nỗ lực của Đảng và nhà nước ta ? ? Qua bản Tuyên bố, em nhận thức như thế nào về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em; về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề này ? * HS dựa theo nội dung ghi nhớ SGK để trả lời : GV gọi HS đọc ( ghi nhớ : SGK - 35 ) GV cho HS LT theo nhóm bằng phiếu học tập. HS luyện tập, thảo luận theo nội dung câu hỏi đã được phân công theo nhóm. Nhóm 1: Nêu những việc làm mà em biết thể hiện sự quan tâm của Đảng và chính quyền địa phương nơi em ở đối với trẻ em ( yêu cầu trình bày cụ thể ). Nhóm 2: Nêu những liên hệ bản thân, những suy nghĩ của em khi được nhận sự chăm sóc, giáo dục của nhà trường, gia đình và xã hội. HS Đại diện các nhóm trả lời. GV nhận xét chung về kết quả đạt được cảu từng nhóm 3) Tìm hiểu VB : c. Cơ hội : - Các nước có đủ phương tiện và kiến thức để bảo vệ. các em. - Công ước quốc tế về quyền trẻ emtrên thế giới. - Bầu không khí chính trị được cải thiện tạo ra sự hợp tác và đoàn kết quốc tế đẩy nền kinh tế thế giới phát triển. - Phần" Cơ hội" đã khẳng định những thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em. d. Nhiệm vụ: - Nhiệm vụ: Các nhiệm vụ mà bản Tuyên bố nêu ra đều là những nhiệm vụ cấp thiết của cộng đồng quốc tế và từng quốc gia. 4) Tổng kết : ( ghi nhớ : SGK - ) III) Luyện tập : 4) Củng cố, HD về nhà: ( 5’ ) ? Em biết những câu nói, câu thơ, khẩu hiệu nào nói đến tầm quan trọng của việc bảo vệ, chăm lo đến sự phát triển của trẻ em ? - Nắm chắc nội dung mục " ghi nhớ" - Làm bài tập 1, 2, 3 ( SBT) Soạn VB : " Chuyện người con gái Nam Xương " của Nguyễn Dữ Tóm tắt VB, trả lời các câu hỏi trong SGK . 5) Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: