BẢN PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
_Lê Anh Trà_
I. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS :
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Một số biễu hiên của phong cách Hồ Chí Minh trong sinh hoạt và đời sống.
- Y nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc.
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về moat số vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
II. Chuẩn bị:
- GV: Soạn giáo án; Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về phong cách của Bác.
- HS: Xem SGK, soạn bài,tham khảo, sưu tầm tranh ảnh, bài viết về phong cách của Bác.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
- Kiểm tra sỉ số + giữ trật tự lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị tập, sách, bài của học sinh.
3. Bài mới:
Ngày soạn: 14/8/2010 Ngày dạy: 14/8/2010 Tuần 01 - Tiết 01,02 Bài 01 VĂN BẢN PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH _Lê Anh Trà_ I. Mục tiêu cần đạt: * Giúp HS : - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. - Một số biễu hiên của phong cách Hồ Chí Minh trong sinh hoạt và đời sống. - Yù nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc. - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về moat số vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống. II. Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án; Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về phong cách của Bác. - HS: Xem SGK, soạn bài,tham khảo, sưu tầm tranh ảnh, bài viết về phong cách của Bác. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) - Kiểm tra sỉ số + giữ trật tự lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) GV: Kiểm tra sự chuẩn bị tập, sách, bài của học sinh. 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG 2p 13p 20p 30p 5p 5p HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU BÀI GV giới thiệu khái quát tầm vóc văn hoá của HCM : HCM không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá của thế giới.Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách HCM. Sau đó dẫn vào bài. HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG DẪN ĐỌC HIỂU VĂN BẢN. . Hướng dẫn đọc VB,tìm hiểu từ khó, tìm bố cục: - Cách đọc: giọng chậm, bình tĩnh. - Gv đọc mẫu đoạn 1, HS đọc tiếp đến hết, GV nhận xét . - Hướng dẫn tìm hiểu từ khó( chú thích SGK tr. 7) - GV yêu cầu HS tìm bố cục của VB, HS tìm, phát biểu, GV nhận xét. * Bố cục: + Đoạn 1(từ đầu đến"rất hiện đại"):Quá trình hình thành và điều kì lạ trong phong cách văn hóa HCM. + Đoạn 2(phần còn lại) : Nét đẹp trong lối sống thanh cao mà giản dị của Bác. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn phân tích sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM. - HS: Đọc lại đoạn 1 tr. 5 - Gv: Qua học lịch sử em hãy tóm tắt hoạt động tìm đường cứu nước của Bác Hồ tại nước ngoài? - Hs: Bác xuất dương từ năm 1911 đến năm 1941 Bác trở về nước. - Gv: em hiểu như thế nào về cuộc sống của Bác trong quang thời gian đó? - Hs: Đó là quãng thời gian nay truân chuyên, Bác phải làm nhiều nghề để kiếm sống và hoạt động. - Gv: trong quãng thời gian đó Bác đã có vốn kiến thúc văn hóa nhân loại sâu rộng. Vậy thì vì sao bác lại có vốn kiến thúc sâu rộng như vậy ? - Hs: + Nói thạo các tiếng pháp, Anh, Hoa, Nga, + làm nhiều nghề khác nhau. + đến dâu Người cũng học hỏi, tìm hiểu văn hóa, nghệ thuật đến mức khá uyên thâm. - Gv: em có nhận xét gì về sự tiếp thu văn hóa của bác ? Hs: + Tiếp thu mọi cái đẹp và đồng thời phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản. - GV: dù chịu ảnh hưởng của nhiều nền văn hóa thế giới nhưng bác vẫn giữ đước cái gốc văn hóa không gì lay chuyển được. Người tiếp thu mọi cái hay cái đẹp nhưng đồng thời phê phán những cái tiêu cực. Người không chịu ảnh hưởng moat cách thụ động. - Gv: ảnh hưởng văn hóa thế giới mà vẫn giữ được cái gốc văn hóa dân tộc đã tạo nên điều gí ở Bác ? - Hs: tạo nên moat nhân cách rất Việt Nam. HOẠT ĐỘNG 4: Phân tích nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Bác. - HS: Đọc lại đoạn 2 SGK tr. 6, 7. -GV hỏi: Mở đầu đoạn 2, Tác giả đã đưa ra lời bình luận thật ấn tượng về lối sống giản dị của Bác. Em hãy chỉ ra lời bình luận đó? -Gợi ý: "Lần đầu tiên cung điện của mình" -GV giảng : Cùng với lời bình luận đó tg đã sử dụng nghệ thuật đối lập để làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách HCM : vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi. Tg đã khiến cho người đọc liên tưởng đối chiếu giữa các hình ảnh : cung điện của những ông vua ngày xưa, những tòa nhà nguy nga tráng lệ của những vị nguyên thủ quốc gia trên thế giới với ngôi nhà sàn giản dị của Bác. - GV hỏi : Lối sống giản dị của Bác được tg kể trên những phương diện nào? - HS: tìm dẫn chứng trong bài. - GV: Kết hợp cho HS xem tranh. - Gợi ý : + Nơi ở ( chiếc nhà sàn nhỏ bên cạnh chiếc ao,chiếc nhà sàn đó cũng chỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách để họp bộ chính trị, làm việc và ngủ) + Trang phục (bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ); tư trang (chiếc va li con với vài bộ áo quần ,vài vật kỉ niệm..) + Ăn uống đạm bạc (cá kho, rau luộc, cà muối, dưa ghém, cháo hoa) (Đây là những dẫn chúng tiêu biểu trong lối sống hằng ngày của Người) - GV: em có nhận xét gì về ngôn ngữ tác giả sử dụng ở trên? - Hs: ngôn ngữ giản dị, ngắn gọn và trang trọng. - Gv: tác giả đã kể hàng loạt dẫn chứng về lối sống của HCM, tác giả còn có những lời bình gì? - HS: quả như một câu chuyện thần thoại, như câu chuyện về vị tiên - GV hỏi : Đấy có phải là lối sống khắc khổ, hay là cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời hay không? _ Gợi ý: Không phải. Đây là một cách sống có văn hóa, giản dị, tự nhiên. Cái đẹp là cái giản dị,tự nhiên. Bác đã từng tâm sự rằng : ước nguyện của Bác là sau khi hoàn thành tâm nguyện cứu nước, cứu dân, Bác sẽ " làm một cái nhà nho nhỏ, nơi có non xanh nước biếc để câu cá trồøng rau, sớm chiều làm bạn với các cụ già hái củi, trẻ em chăn trâu, không dính líu với vòng danh lợi". - Gv: lối sống của bác được so sánh với các vị hiền triết nào ở thời xưa ? - Hs: - Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm. -GV giảng : Phong cách HCM mang nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam, gợi nhớ đến cách sống của các vị hiền triết xưa như Nguyễn Trãi về lại Côn Sơn để làm bạn với suối chảy rì rầm, với bàn đá rêu phơi, với bóng mát của rừng thông, rừng trúc xanh mát một màu( nhắc HS nhớ lại đoạn trích Côn Sơn Ca- Ngữ Văn 7).Nguyễn Bỉnh Khiêm vui thú điền viên với cảnh sống nơi thôn dã " Một mai, một cuốc, một cần câu",với cảnh thanh bần "Thu ăn măng trúc,đông ăn giá_ Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao" . - Gv: tác giả đã có nx gì về cách sống của Bác ? - Hs: Đấy là một lối sống đẹp,tự nhiên,giản dị mà lại vô cùng thanh cao, moat cách di dưỡng về mặt tinh thần, moat quan niệm thẩm mỹ cao đẹp: HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu những biện pháp nghệ thuật trong văn bản : -GV hỏi : Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào để làm rõ những nét đẹp trong phong cách của HCM? - HS: Tìm trong bài kết hợp với phần nghe giảng ở 2 phần trên. HOẠT ĐỘNG 6 : HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT -GV hỏi : Tóm lại, có thể tóm tắt những vẻ đẹp của phong cách HCM như thế nào? - HS: Nói lại nội dung mục Ghi nhớ tr .8 -GV hỏi :Từ bài học này , em rút ra điều gì từ phong cách HCM để áp dụng vào cuộc sống của bản thân ( chẳng hạn như cách ăn mặc, nói năng như thế nào là hợp mốt, là hiện đại mà vẫn không mất đi nét đẹp văn hóa truyền thống)? I.Tìm hiểu chung: 1/ Đọc 2/ Bố cục + Đoạn 1(từ đầu đến"rất hiện đại"): Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại của Hồ Chí Minh. + Đoạn 2(phần còn lại) : Nét đẹp trong lối sống thanh cao mà giản dị của Bác. I I.Đọc - hiểu văn bản: 1. Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại của Hồ Chí Minh. -Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ. -Qua công việc , qua lao động mà học hỏi. -Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc. - Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hóa của nước ngoài . * Một phong cách rất Việt Nam, rất Phương Đông nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại. 2. Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Bác: - Chủ tịch Hồ Chí Minh có một lối sống vô cùng giản dị : + Nơi ở, nơi làm việc vô cùng đơn sơ. + Trang phục hết sức giản dị, tư trang ít ỏi. + Ăn uống đạm bạc. * Ngôn ngữ giản dị, ngắn gọn, trang trọng. => Đấy là một lối sống đẹp,tự nhiên,giản dị mà lại vô cùng thanh cao, một cách di dưỡng về mặt tinh thần, moat quan niệm thẩm mỹ cao đẹp. 3. Nghệ thuật: - sử dụng ngôn ngữ trang trọng. - vận dụng kết hợp biểu đạt tự sự, biểu cảm, lập luận. - Đan xen thơ cổ và cách dùng từ Hán Việt. - Sử dụng nghệ thuật đối lập, so sánh. III. Tổng kết: Ghi nhớ ( SGK tr. 8) IV. Củng cố : (3p) -Bác Hồ là người có vốn tri thức văn hóa như thế nào? Phong cách HCM được hình thành qua những con đường nào - Nét đẹp trong lối sống HCM được thể hiện ở những điểm nào ? Em có nhận xét gì về lối sống ấy? V. Dặn dò: (2p) -Về học thuộc bài và phần Ghi nhớ SGK tr.8. - Soạm bài: “Các phương châm hội thoại.”: Tìm hiểu khái niệm, ví dụ: Phương châm về lượng, Phương châm về chất -----///----- * Ngày soạn: 15/8/2010 * Ngày daỵ: 17/8/2010 Tuần 01 - Tiết 03 Bài 01 TIẾNG VIỆT CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : * Giúp HS : - Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất. - Biết vận dụng các phương châm này trong giao tiếp. - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. II. CHUẨN BỊ : - GV : Soạn giáo án, tìm các mẫu chuyện liên quan đến các phương châm hội thoại về chất và về lượng. - HS : soạn bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: (1p) - Kiểm tra sỉ số + giữ trật tự lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Theo Lê Anh Trà, phong cách Hồ Chí Minh hình thành từ những con đường nào? - Em học được điều gì từ văn bản Phong cách Hồ Chí Minh? 3. Bài mới: (1p) Trong giao tiếp hàng ngày chúng ta phải sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp. Trong một số trường hợp chúng ta thực hiện hành động nói chưa đúng về mặt nội dung hoặc nói không đúng sự that. Khi nói như vậy chúng ta sai về phương châm hội thoại. Vậy bài học nga ... liên quan đến nhiều mơn học khác và ngược lại. 4. Củng cố : (3p) Khái niệm VBND ? Chủ đề, đề tài của các VBND đã học ? Phương pháp học VBND ? 5. Dặn dị : (1p) CHuẩn bị bài Chương trình địa phương phần Tiếng Việt. ***************************************************************************************** TUẦN 27 - TIẾT 133 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Nhận biết một số từ ngữ địa phương - Thái độ sử dụng từ ngữ địa phương trong đời sống - Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương trong những vb phổ biến. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp : (1p) Kiểm tra sĩ số Hs 2. Kiểm tra bài cũ : (5p) Khái niệm VBND ? Chủ đề, đề tài của các VBND đã học ? Phương pháp học VBND ? 3. Bài mới : (35p) TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI GHI HOẠT ĐỘNG 1 : HƯỚNG DẪN LÀM BT 1 Gv gọi HS xác định yêu cầu của BT1 Chia nhĩm cho HS làm Gv nhận xét HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN LÀM BT 2 Gv gọi HS đọc yêu cầu BT 2 và trả lời Gv nhận xét HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN LÀM BT 3 Gv gọi HS đọc yêu cầu BT 3 và trả lời Gv nhận xét HOẠT ĐỘNG 4 : HƯỚNG DẪN LÀM BT 5 Gv gọi HS đọc yêu cầu BT 5 và trả lời Gv nhận xét 1. Tìm từ ngữ địa phương trong đoạn trích và chuyển sang từ ngữ tồn dân tương ứng : a. thẹo - sẹo lặp bặp - lắp bắp ba - cha b. má - mẹ kêu - gọi đâm - trở thành, trở nên ba - cha đũa bếp - đũa cả trổng - trống khơng vơ - vào c. ba - cha lui cui - lúi húi nắp - vung nhắm - cho là giùm - giúp trổng - trống khơng 2. a. Kêu : từ tồn dân, cĩ thể thay bằng "nĩi to." b. Kêu : từ địa phương, tương đương từ tồn dân là "gọi". 3. trái - quả chi - gì kêu - gọi trống hổng trống hoảng - trống huếch trống hốc 5. a. Khơng. Vì bé Thu chưa cĩ dịp giao tiếp rộng rãi ở bên ngồi địa phương của mình b. Tác giả dùng một số từ ngữ dễ hiểu để nêu sắc thái của vùng nơi diễn ra câu chuyện. Tuy nhiên tác giả khơng dùng nhiều từ địa phương để khỏi gây khĩ hiểu cho người đọc 4. Củng cố : (3p) TÌm một số từ ngữ địa phương và cho biết từ ngữ tồn dân tương ứng ? 5. Dặn dị : (1p) Về làm BT 4 ; chuẩn bị viết bài TLV số 7. ****************************************************************************************** TUẦN 28 TIẾT 136, 137 BẾN QUÊ NGUYỄN MINH CHÂU I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS : - Qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật Nhĩ trong truyện cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người, biết nhận ra những vẻ đẹp bình dị và quý giátrong những gì gần gũi của quê hương, gia đình. - Thấy và phân ntích được các đặc sắc của truyện. - Rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm truyện. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp : (1p) Gv kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ : khơng thực hiện 3.Bài mới : (80p) TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI GHI HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU Vài nét về tác giả Nguyễn Minh Châu ? Hs dựa vào chú thích trả lời. Gv nhấn mạnh vị trí của nhà văn trong nền văn học nước nhà. HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN ĐỌC HIỂU VĂN BẢN GV đọc mẫu, gọi 2 HS đọc tiếp Tìm tình huống truyện ? Ý nghĩa của tình huống truyện là gì ? GV hướng dẫn phân tích những cảm nhận và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ : Nhĩ cĩ những cảm nhận gì về vẻ đẹp thiên nhiên trong buổi sáng hơm đĩ? Hãy tìm những chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên qua cảm nhận của Nhĩ ? Nhĩ đã cảm nhận được điều gì về thời gian của cuộc đời mình ? Lúc này, Nhĩ cĩ những suy nghĩ gì về Liên, vợ của mình ? Từ đĩ, gợi cho anh nghĩ về điều gì ? Điều khao khát cuối cùng của Nhĩ là gì ? Vì sao anh lại khao khát điều ấy ? Nhận xét về ý nghĩa của điều khao khát đĩ ? Nhĩ đã nhờ ai thực hiện giúp mình ? Nhưng cĩ được khơng ? Từ đĩ Nhĩ đã nhận ra quy luật gì của đời người ? Tìm những hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng trong truyện ? HOẠT ĐỘNG 4 : TỔNG KẾT Tác phẩm chứa đựng ý nghĩa gì về cuộc đời ? Những giá trị nghệ thuật đặc sắc ? I. GIỚI THIỆU - Nguyễn Minh Châu (1930 -1989), quê ở huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An. - Nguyễn Minh Châu là một trong những cây bút văn xuơi tiêu biểu của nền văn học thời kì kháng chiến chống Mĩ. - Sau 1975, sáng tác của ơng thể hiện những tìm tịi quan trọng về tư tưởng và nghệ thuật. - Truyện ngắn "Bến quê" in trong tập truyện ngắn cùng tên năm 1985. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Tình huống truyện : Căn bệnh hiểm nghèo khiến Nhĩ - người đã đi hầu khắp mọi nơi trên thế giới, hầu như bị liệt tồn thân khơng thể tự di chuyển đựơc. Tất cả mọi sinh hoạt đều phải nhờ vào sự giúp đỡ của vợ con. Tình huống nghịch lí ấy dẫn đến một tình huống nghịch lí tiếp theo. Đĩ là khi anh phát hiện vẻ đẹp kì lạ của bãi bồi bên kia sơng, anh đã nhờ đứa con trai thực hiện giúp mình điều khao khát là đặt chân qua đĩ. Nhưng đứa con trai lại sa vào đám chơi phá cờ thế trên đường và cĩ thể lỡ chuyến đị ngang duy nhất trong ngày. => Cuộc sống và số phận con người luơn chứa đựng nhiều bất thường, nghịch lí ; Người ta thường hướng đến những điều cao xa mà vơ tình khơng biết đến những vẻ đẹp gần gũi ngay bên cạnh mình. 2. Những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ : a. Cảm nhận về vẻ đẹp thiên nhiên : - Cảnh vật được miêu tả theo tầm nhìn của Nhĩ từ gần đến xa : từ những bơng hoa bằng lăng ngay phía ngồi cửa sổ đến con sơng Hồng màu đỏ nhạt lúc đã vào thu đến vịm trời và sau cùng là bãi bồi bên kia sơng. - Khơng gian và cảm xúc ấy rất quen thuộc nhưng đối với Nhĩ lại vơ cùng mới mẻ. b. Suy nghĩ về quy luật của cuộc đời : - Bằng trực giác, Nhĩ nhận ra thời gian của đời mình chẳng cịn bao lâu nữa. - Nhĩ đã nhận ra tất cả tình yêu thương, sự tần tảo và đức hi sinh thầm lặng của vợ. Với lịng biết ơn vợ sâu sắc, Nhĩ đã nhận ra gia đình chính là nơi nương tựa của đời mình, mà trong suốt những ngày tháng bơn tẩu anh khơng hề cảm thấy được. - Nhận ra vẻ đẹp bình dị, gần gũi xung quanh mình, Nhĩ khao khát được đặt chân lên bãi bồi bên kia sơng. Điều khao khát ấy chính là sự thức tỉnh về những giá trị bền vững, bình thường mà sâu xa của đời sống. Sự thức tỉnh này chỉ đến với người ta ở cái độ đã từng trải cùng với nĩ là những ân hận, xĩt xa. - Đứa con trai khơng hiểu ý bố, làm theo một cách miễn cưỡng rồi bị hấp dẫn bởi trị chơi nĩ gặp trên đường đi và cĩ thể để lỡ chuyến đị ngang duy nhất trong ngàyNhĩ đã chiêm nghiệm ra cái quy luật phổ biến của đời người: "Con người ta trên đường đời thật khĩ tránh được những cái điều vịng vèo hoặc chùng chình". 3. Nghệ thuật sáng tạo hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng : - Hình ảnh bãi bồi, bến sơng và tồn bộ khung cảnh thiên nhiên vừa là cảnh thực vừa biểu tượng cho vẻ đẹp của đời sống, của quê hương xứ sở trong những cái bình dị. Nhan đề "Bến quê" cũng mang ý nghĩa biểu tượng ấy. - Sắc tím đậm hơn của bơng hoa bằng lăng cuối mùa, tiếng đất lở ở bờ sơng bên này khi cơn lũ đầu nguồn dồn về là những biểu tượng cho sự sống tàn lụi trong những ngày cuối cùng của đời Nhĩ. - Chi tiết đứa con trai sa vào đám chơi cờ là tượng trưng cho những cái điều vịng vèo, chùng chình trên đường đời mà người ta dễ vướng vào. - Hành động kì quặc của Nhĩ ở cuối truyện cĩ ý nghĩa thức tỉnh con người hãy dứt bỏ những cái vịng vèo, chùng chình để hướng tới những giá trị đích thực và bền vững. III. TỔNG KẾT GHI NHỚ (SGK) 4. Củng cố : (3p) Kể tĩm tắt truyện Bến quê ? Nêu tình huống truyện ? Ý nghĩa của truyện là gì ? Những thành cơng về nghệ thuật ? 5. Dặn dị : (1p) Học thuộc bài. Xem trước bài " Ơn tập Tiếng Việt lớp 9 ". ***************************************************************************************** TUẦN 28 - TIẾT 138, 139 ƠN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Thơng qua các tài liệu ngơn ngữ thực tế, giúp HS hệ thống hịa lại các vần đề đã học ở học kì II. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp : (1p) GV kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ : (5p) Kể tĩm tắt truyện Bến quê ? Nêu tình huống truyện ? Ý nghĩa của truyện là gì ? Những thành cơng về nghệ thuật ? 3. Bài mới : (80p) TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI GHI HOẠT ĐỘNG 1 : ƠN TẬP VỀ KHỞI NGỮ VÀ CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP Gv gọi HS nhắc lại khía niệm của khởi ngữ và các thành phần biệt lập Hs nhắc lại, bổ sung. Yêu cầu HS xác định các từ ngữ in đậm thuộc thành phần gì trong câu và ghi kết quả vào bảng tổng kết ? Gv yêu cầu HS làm BT 2, ghi ra giấy, đọc. Gv nhận xét. HOẠT ĐỘNG 2 : ƠN LẠI KIẾN THỨC VỀ LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN Về hình thức cĩ những phép liên kết nào ? Gv gọi HS đọc các đoạn trích trong SGK và trả lời câu hỏi. Nêu rõ tính liên kết trong đoạn văn em viết ở BT 2 mục I ? Gv nhận xét . HOẠT ĐỘNG 3 : ƠN LẠI NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý Nhắc lại thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? Gv gọi HS đọc truyện cười trogn SGK và trả lời câu hỏi. Gv gọi 2 HS đọc 2 đoạn văn ở câu 2 và trả lời câu hỏi. I. KHỞI NGỮ VÀ CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP Khởi ngữ Các thành phần biệt lập T thái C thán G đáp P chú Xây cái lăng ấy Dường Vất vả Thưa Những như quá ơng người như vậy II. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN Phép liên kết Từ ngữ tương ứng Lặp từ Đồng nghĩa, trái nghĩa, Thế Nối ngữ liên tưởng Cơ bé Mưa- mưa đá- tiếng lanh Cơ bé nhưng Canh- giĩ - Nĩ nhưng Bất bình, khing bỉ, cười Bây giờ Kháy , NPL, Pháp, HTĐ ..tơi rồi Mĩ nữa và III. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý 1. Hàm ý của người ăn mày : "Ở dưới ấy -địa ngục- là chỗ của các ơng". 2. a. Hàm ý : "Tớ thấy họ chơi chẳng hay chút nào" Vi phạm PC quan hệ b. Hàm ý : "Tớ chưa báo cho Nam và Tuấn" Vi phạm PC về lượng. 4. Củng cố : (3p) Đặt câu cĩ khởi ngữ, các thành phần biệt lập. Viết đoạn văn cĩ sử dụng hàm ý ? 5. Dặn dị : (1p) Chuẩn bị bài "Luyện nĩi nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ". ***************************************************************************************** TUẦN 28 - TIẾT 140 LUYỆN NĨI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS : - Cĩ kĩ năng trình bày miệng một cách mạch lạc, hấp dẫn những cảm nhận, đánh giá của mình về một đoạn thơ, bài thơ. - Luyện tập cách lập ý, lập dàn bài và cách dẫn dắt vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp : (1p) GV kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ : (5p) Đặt câu cĩ khởi ngữ, các thành phần biệt lập. Viết đoạn văn cĩ sử dụng hàm ý ? 3. Bài mới : (35p) TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI GHI GV nêu yêu cầu của tiết và ý nghĩa của tiết luyện nĩi GV nêu vấn đề cho HS luyện nĩi Gv gọi HS đọc đề bài trong SGK Yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề bài Phân nhĩm cho hs thảo luận về dàn ý (đã chuẩn bị sẵn ở nhà) Cho HS luyện nĩi theo nhĩm Đại diện HS lên nĩi trước lớp Gv nhận xét - Bài nghị luận phải cĩ bố cục mạch lạc theo ba phần - Rèn cho HS khả năng diễn đạt, sự tự tin ở bản thân khi đứng trước đám đơng. 4. Củng cố : (3p) Yêu cầu của tiết luyện nĩi? Mục đích của việc luyện nĩi ? 5. Dặn dị : (1p) Chuẩn bị bài "Những ngơi sao xa xơi". ******************************************************************************************
Tài liệu đính kèm: