LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm chắc hơn những kiến thức lí thuyết về biên bản; Thực hành viết một biên bản hoàn chỉnh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống.
2. Kĩ năng:
- Viết một biên bản hoàn chỉnh.
3. Thái độ:
- Biết viết một biên bản hành chính
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- Ở tiết trước chúng ta đã học về cách viết biên bản, tiết này chúng ta sẽ thực hành viết một biên bản hoàn chỉnh.
TUẦN 33 TIẾT 151 Tập Làm văn: LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm chắc hơn những kiến thức lí thuyết về biên bản; Thực hành viết một biên bản hoàn chỉnh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: - Viết một biên bản hoàn chỉnh. 3. Thái độ: - Biết viết một biên bản hành chính C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s. 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Ở tiết trước chúng ta đã học về cách viết biên bản, tiết này chúng ta sẽ thực hành viết một biên bản hoàn chỉnh. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG * HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tập lí thuyết - GV: Nhắc lại đặc điểm biên bản và cách viết biên bản. + Biên bản nhằm mục đích gì? + Người viết biên bản có trách nhiệm và thái độ như thế nào? + Lời văn và cách trình bày có gì đặc biệt? - Hs: Nhắc lại kiến thức đã học - Gv: Chốt * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS Luyện tập 1. Bài tập 1SGK - HS: Các nhóm thảo luận - Ghi kết quả vào giấy to dựa vào câu hỏi sau ? Nội dung như trong SGK đã đầy đủ dữ liệu để lập một biên bản chưa? ? Cần thêm bớt những gì? ? Cần sắp xếp lại như thế nào cho phù hợp? - HS: Thảo luận - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: - HS: Các nhóm thảo luận viết biên bản theo yêu cầu của đề bài. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV: Đánh giá kết quả của các nhóm *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học I. TÌM HIỂU CHUNG: - Ôn lại lí thuyết + Đặc điểm của biên bản. + Cách viết biên bản. II. LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1SGK: - Đọc nội dung - Sắp xếp lại cho hợp lí: 1. b( “kết thúc...”ghi ở cuối biên bản 2. a 3. d 4. c 5. e,g 6. h 2. Bài tập 2: Hãy ghi lại biên bản họp lớp tuần vừa qua của lớp em - Quốc hiệu và tiêu ngữ - Địa điểm, thời gian - Tên biên bản - Thành phần tham dự - Diễn biến và kết quả hội nghị - Thời gian kết thúc, thủ tục kí xác nhận III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nêu lại nội dung phải có của biên bản. - Về nhà viết một biên bản: Biên bản họp chi đội chuẩn bị cho hoạt động chào mừng ngày 26-3 - Chuẩn bị bài Hợp đồng E. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 33 TIẾT 152 Tiếng Việt: TỔNG KẾT NGỮ PHÁP(TT) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Tiếp tục hệ thống hóa những kiến thức đã học về câu. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Hệ thống hóa những kiến thức về câu ( các thành phần câu, các kiểu câu, biến đổi câu) đã học từ lớp 6 đến lớp 9 2. Kĩ năng: - Tổng hợp kiến thức về câu. - Nhận biết và sử dụng thành thạo những kiểu câu đã học. 3. Thái độ: - Vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào nói, viết trong giao tiếp xã hội và trong việc viết bài Tập làm văn. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Giúp các em nắm chắc kiến thức đã học về phần ngữ pháp.Sự cần thiết phải hệ thống hoá kiến thức về thành phần câu và các kiểu câu ở tiết tổng kết này. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG * HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tập lí thuyết Thành phần câu: - HS đọc và trả lời câu 1 SGK/ 145 ? Đặt câu có thành phần chính? ? Nêu rõ nội dung gì ? - HS: Suy nghĩ trả lời ? Các thành phần phụ đã học ? - HS: Trạng ngữ, khởi ngữ ? ? Cho ví dụ về trạng ngữ? khởi ngữ? - HS đọc 3 VD a, b, c SGK ? Phân tích các thành phần của câu? ? Thành phần CN, VN, Trạng ngữ, khởi ngữ? - HS: Thảo luận b. Sau một hồi trống thức vang dội cả lòng TR.N tôi,/ mấy người học trò cũ /đến sắp CN hàng dưới hiên rồi đi vào lớp. VN (Thanh Tịnh) c. Còn tấm gương bằng thuỷ tinh tráng bạc, KN nó vẫn là người bạn trung thực, chân CN thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng VN không bao giờ biết nịnh hót hay độc ác. GV:Chốt ghi bảng ? Tập đặt câu văn, đoạn văn s/d đúng các thành phần của câu? Thành phần biệt lập ? Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết các thành phần biệt lập câu? ? Các thành phần biệt lập đó dùng để làm gì? ? Cho VD cụ thể? - HS đọc BT2 trang 145 ? Chỉ rõ các thành phần biệt lập trong phần a b c d e? Tác dụng của nó ntn? * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS Luyện tập Các kiểu câu ứng dụng với những mục đích giao tiếp khác nhau: ? Thế nào là câu đơn? - Hs đọc BT+2 trang 146,147. - Hs đọc Bt1 phần a b c d e trang 146 ? Tìm CN, VN trong các câu? ? H/S đọc BT2 phần a b c trang 147? Xác định câu đặc biệt? ? Khái niệm về câu ghép? - Hs đọc BT1 mục II trang 147 ? Tìm câu ghép? ? HS đọc BT2, chỉ rõ các kiểu q/h về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép GV: Hướng dẫn HS làm BT4 trang 149 Học sinh đọc BT1(trang 149) ? Tìm câu rút gọn? Hs đọc BT2 tìm bộ phận của câu đứng trước được tách ra? Tác dụng ntn? Hs đọc BT3 - GV: hướng dẫn HS cách biến đổi. Hs: đọc BT1, ? Tìm các câu nghi vấn? HS đọc Bt2 ? Tìm câu cầu khiến dùng để làm gì ? Chú ý: Mục đích của các câu cầu khiến có khác nhau - HS đọc BT3; -G/V hướng dẫn *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Hệ thống kiến thức vừa ôn tập. - Về nhà: Chuẩn bị bài : Luyện tập viết biên bản I. TÌM HIỂU CHUNG: C. Thành phần câu: 1. Thành phần chính và thành phần phụ: 1.1. Kể tên, nêu dấu hiệu nhận biết *Thành phần chính: CN; VN - CN: Thường trả lời cho các câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? - VN: Trả lời cho các câu hỏi: Làm gì? làm sao? Như thế nào? là gì? *Thành phần phụ: - Trạng ngữ: Nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích... - Khởi ngữ: Thường đứng trước CN nêu lên đề tài của câu nói. 1.2. Phân tích thành phần của các câu sau: a. Đôi càng Tôi / mẫm bóng. CN VN (Tô Hoài) 2. Thành phần biệt lập 2.1. Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết: ® Dấu hiệu nhận biết: chúng không trực tiếp tham gia vào sự việc nói trong câu? 2.2. Tìm thành phần biệt lập: a) Có lẽ: Tình thái b) Ngẫm ra: Tình thái c) Dừa xiêm thấp lè tè quả tròn...dừa nếp....dừa lá đỏ.....(Thành phần phụ chú) d) Bẩm: gọi - đáp ; Có khi: Tình thái e) Ơi: Gọi - đáp. D. Các kiểu câu 1. Câu đơn a) Có tiếng nói léo xéo ở gian trên tiếng mụ chủ. b) Một anh thanh niên hai mươi tuổi! c) Những ngọn đèn...thần tiên. 2. Câu ghép a,c: qh bổ sung; b,d: qh nguyên nhân e: Qh mục đích - Bài tập 3 Tương phản; b) qh bổ sung; c) qh điều kiện, giả thiết. 3. Biến đổi câu: - BT1: Câu rút gọn + Quen rồi + Ngày nào ít: ba lần - BT2: a)Và làm việc có khi suốt đêm b)Thường xuyên c) Một dấu hiệu chẳng lành ® Tách ra như vậy để nhấn mạnh nội dung. - BT3: Biến đổi II. LUYỆN TẬP: Các kiểu câu ứng dụng với những mục đích giao tiếp khác nhau: - Bài tập1: Các câu nghi vấn: + Ba con, sao con không nhận? + Sao con biết là không phải? (Dùng để hỏi) - Bài tập 2: a)- Ở nhà trông em nhé! - Đừng có đi đâu đấy.® Dùng để ra lệnh. b)- Thì má cứ kêu đi ® Dùng để yêu cầu c) Vô ăn cơm!®Dùng để mời. - Bài tập 3: ® Đó là câu có hình thức là câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Về nhà: Học bài theo yêu cầu - Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra văn 1 tiết. E. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 31 TIẾT 153+154 Văn bản: BỐ CỦA XI MÔNG ( Trích) - G. Đơ Mô- Pa- xăng - A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của các nhân vật trong văn bản, rút ra được bài học về lòng yêu thương con người. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến Thức: - Nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ những khát khao của em. 2. Kĩ năng: - Đọc – Hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự. - Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật. - Nhận diện được các chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự sự. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thương con người . C. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại , vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cuộc sống hết sức khó khăn của Rô - Bin – Xơn được thể hiện như thế nào? ? Nhận xét về nghệ thuật viết truyện của tác giả qua đoạn trích học? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Văn học pháp H/S đã được học ở các lớp 6,7,8: “Buổi học cuối cùng”, “Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục” “Đi bộ ngao du” bài hôm nay là một tác phẩm của văn học Pháp. Giới thiệu về Mô-Pa-Xăng. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm: - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm ( Theo nội dung SGK) ? Dựa vào phần giới thiệu ở SGK, em hãy nêu những nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của nhà văn Guy đơ Mô- pa –xăng. - GV: Nhấn mạnh hoàn cảnh sáng tác bài thơ và một số sáng tác của ông. * HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản * - - GV: Hướng dẫn HS đọc, kể tóm tắt nội dung truyện. - Đọc thể hiện rõ hình ảnh, tâm trạng của nhân vật. - Chú ý những lời đối thoại ? Phương thức biểu đạt của văn bản này gì ? ? Xác định bố cục của đoạn trích, ? Nêu ý mỗi phần? - HS : Thảo luận nhóm, trình bày - GV : Sửa sai HS đọc lại phần 1 văn bản - GV: Những câu văn nào miêu tả rõ tâm trạng của Xi-mông? ? Nhà văn miêu tả bao nhiêu lần Xi-Mông khóc? - HS : Suy nghĩ trả lời ? Qua đó thể hiện tâm trạng của em thế nào? ? Suy nghĩ của em trước hoàn cảnh của Xi-Mông? - HS: Suy nghĩ trả lời - GV: Chốt sửa sai ? Lời nói của Xi-Mông được thể hiện ntn? ? Thái độ của nhà văn ntn? ? Xi – Mông nói với bác Phi-líp thế nào? ? Lời nói ấy thể hiện khát khao gì? ? Nhận xét của em qua những câu đối thoại này? ? Tình cảm, thái độ của nhà văn giành cho em ntn? ? Em hiểu gì về cách kể chuyện của nhà văn qua đoạn truyện này? ? Xi – mông là em bé thế nào? - HS: Thảo luận nhóm ,trìng bày - GV: Chốt ghi bảng HẾT TIẾT 153 CHUYỂN TIẾT 154 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - G/V: Giới thiệu hoàn cảnh gia đình của chị, chị là người phụ nữ đức hạnh, đẹp nhất vùng; một thời lầm lỡ bị lừa dối khiến cho Xi – mông trở thành đứa con không bố. ? Ngôi nhà của chị được miêu tả ntn? ? Khi chị xuất hiện bác Phi -líp hiểu ra ngay điều gì?(thuật lại câu văn của T/giả?) - HS: Thảo luận trình bày ? Chị là người thiếu phụ ntn? ? Thái độ của chị đối với khách ntn? ? Tâm trạng của chị được TG miêu tả ntn khi gặp Phi- lớp và khi con bày tỏ suy nghĩ ? ? Nhận xét về cách miêu tả tâm trạng của TG? - HS : Dùng nhiều từ gợi tả sắc nét, khả năng phân tích tâm lí tinh tế ? Tâm trạng của chị ntn? ? Thái độ của nhà văn? ? Tìm những câu văn miêu tả và kể về Phi-Líp? ? Em có nhận xét gì về miêu tả của nhà văn? ? Qua thái độ, hành động của bác Phi-líp em thấy bác là con người ntn? ? Vì sao bác lại cú thái độ, hành động như vậy? ? Diễn biến tâm trạng của bác Phi – Líp được tác giả thể hiện ntn? trong cả đoạn trích? - HS: Suy nghĩ trả lời - H/S đọc tiếp phần cuối đoạn trích. ? Ngày hôm sau đến trường sự việc xảy ra ntn? với Xi – mông? (Xi – mông thế nào? em có suy nghĩ, tin tưởng sắt đá thế nào?) ? Nghệ thuật đặc sắc trong cách viết truyện của Mô – pa- xăng là gì? ? Nhắc nhở chúng ta điều gì? - HS : Suy nghĩ, trả lời - GV: Chốt ,sửa sai - Hs : Thực hiện ghi nhớ SGK *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Gv: Hướng dẫn học sinh, ra bài tập về nhà. - Hs: Chú ý về nhà học bài soạn bài mới. - Về nhà: - Học bài theo yêu cầu. - Đọc và luyện tập các tác phẩm đã học ở lớp 9 I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: - Guy đơ Mô- pa –xăng(1850-1893) nhà văn Pháp - Sự nghiệp sáng tác : Một số khối lượng tác phẩm lớn gồm tiểu thuyết ,truyện ngắn 2. Tác phẩm: - Trích trong truyện ngắn cùng tên II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc – tìm hiểu từ khó: * Kể tóm tắt đoạn trích. 2.Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: - Văn bản chia 4 phần + Nỗi tuyệt vọng của Xi-Mông + Xi-Mông gặp bác Phi-líp + Bác Phi-Líp đưa Xi-Mông về nhà + Ngày hôm sau ở trường. b. Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với miêu tả. c. Đại ý: d. Phân tích : d1. Nhân vật Xi-Mông * Tâm trạng của Xi-Mông: - Có cảm giác uể oải thường thấy sau khi khóc. - Em nghĩ đến nhà, rồi nghĩ đến mẹ... em lại khóc. - Em chẳng nhìn thấy gì quanh em nữa mà chỉ khóc hoài -> Tác giả giành nhiều những câu văn miêu tả tâm trạng của Xi-Mông ->một tâm trạng đau buồn, tuyệt vọng trước hoàn cảnh thực tại của em. * Lời nói, hành động của Xi – Mông: - Chúng nó đành cháu...vì...cháu -...Cháu...không có bố... - Em nói giữa những tiếng nấc buồn tủi,... ® Lời nói ngắt quãng, nghẹn ngào, đau đớn ® Cánh miêu tả rất tinh tế về tâm lí nhân vật. - Bác có muốn làm bố cháu không? - Thế nhé! Bác Phi – líp, bác là bố cháu. ® Lời đối thoại rất tự nhiên, thể hiện những khát khao và ngây thơ của Xi –mông, em khát khao cả những điều bình dị nhất, thật tội nghiệp, đáng thương => Lời kể của tác giả ẩn chứa bao niềm thương cảm đối với một chú bé. HẾT TIẾT 153 CHUYỂN TIẾT 154 d2. Nhân vật Blăng-Sốt: - Một ngôi nhà nhỏ, quét vôi trắng hết sức sạch sẽ. ® Một cuộc sống nghèo nhưng ngăn nắp, nghiêm túc. ® Cách tả thể hiện thái độ của nhà văn ® Thái độ, cử chỉ của chị với khách rất dè dặt nghiêm túc, tự trọng. * Tâm trạng của Blăng-sốt: - Đôi má đỏ bừng và tê tái đến tận xương tuỷ. - Hổ thẹn lặng ngắt và quằn quại dựa vào tường. ® Miêu tả sắc nét, khả năng phân tích tâm lí tinh tế của nhà văn. ® Chị là người phụ nữ bất hạnh đau đớn chịu thiệt thòi ® thái độ cảm thông và chia sẻ® toát lên ý nghĩa tư tưởng nhân văn cao. d3. Nhân vật Phi – Líp: * Hình dáng: - Cao lớn, râu tóc đen quặn. - Một bàn tay chắc nịch đặt lên vai em. ® Hình ảnh của một người vững vàng tốt bụng rất tin cậy. * Thái độ, hành động: - Bác hiểu ra ngay là không bỡn cợt. - Có chứ, bác muốn chứ. - Nhấc bổng em lên đột ngột hôn vào má em. ® Cách miêu tả ngắn gọn, giản dị. ® Nhân vật Phi-líp thực sự là chỗ dựa tinh thần cho Xi -mông. Hành động của bác đầy nhân hậu, cao đẹp, giàu tình yêu thương. * Diễn biến tâm trạng của Phi-Lip: - Khi đưa Xi – Mông về nhà Phi -Líp nghĩ bụng có thể đùa cợt với chị Blăng-Sốt khi gặp chị, Phi -lip không còn ý nghĩ này nữa. Cuối cùng vì thương Xi – Mông và cảm mến Blăng - sốt, Phi -Líp rất vui rất sẵn sàng làm bố Xi -Mông ® Niềm vui và bất ngờ đến với Phi -líp *Kết thúc đoạn trích ® Hạnh phúc xốn xang ở trong lòng Xi-Mông, em có đủ sức mạnh để đấu chọi lại bọn bạn ác ý® Ý nghĩa lớn lao về tư tưởng nhân văn toát lên từ tác phẩm là mang lại hạnh phúc cho trẻ bất hạnh và con người phải luôn giàu tình yêu thương. 3 .Tổng kết, ( Ghi nhớ SGK/144) a. Nghệ thuật : - Tác giả đã thành công trong nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật thông qua ngôn ngữ, hành động...... - Tình tiết truyện bất ngờ, hợp lí. b. Nội dung : - Truyện miêu tả tình yêu thương, lòng nhân hậu con người. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Kể tóm tắt đoạn trích - Phân tích nhân vật Blăng- sốt; Phi - Líp , Thái độ, tư tưởng của nhà văn? - Bài học cho em về nội dung giáo dục toát lên từ đoạn trích. - Về nhà: - Học bài theo yêu cầu. - Đọc và luyện tập các tác phẩm đã học ở lớp 9 E. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 33 TIẾT 155 Văn Bản: ÔN TẬP VỀ TRUYỆN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Ôn tập, củng cố những kiến thức về thể loại, về nội dung của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ Văn lớp 9. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện. - Những nội dung cơ bản cuả tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học. - Những đặc điểm nổi bật của tác phẩm truyện đã học. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm truyện Việt Nam. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức tự ôn tập ở nhà. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích hai nhân vật: Blăng – Sốt và Phi – líp trong đoạn trích học ? Nội dung phần ghi nhớ của bài học - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s. 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Những tác phẩm truyện đã học ở lớp 9 đều thuộc văn học giai đoạn sau CMT8/45 để hệ thống các kiến thức về những tác phẩm truyện cần thiết phải ôn tập về truyện HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG * HOẠT ĐỘNG 1 : Lập bảng thống kê tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học ở lớp 9. Sắp xếp theo thời kì lịch sử: ? Có mấy tác phẩm truyện hiện đại Việt nam đã học ở lớp 9?(5 tác phẩm) - G/V: Yêu cầu lập bảng thống kê theo mẫu SGK trang 144. - H/S: Trả lời các câu hỏi theo 4 cột của bảng thống kê I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Lập bảng thống kê tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học ở lớp 9. - Lập bảng thống kê theo mẫu SGK - Ghi đủ tác phẩm vào bảng (đủ 4 cột) Stt Tên TP Tác giả ST năm Tóm tắt nội dung 1 Làng Kim Lân 1948 Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng, yêu quê sâu sắc, thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân. 2 Lặng lẽ SaPa Nguyễn Thành Long 1970 Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sỹ, cô kỹ sư trẻ với người thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên núi cao Sapa. Qua đó ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước. 3 Bến quê Nguyễn Minh Châu 1985 Qua những cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống quê hương. 4 Chiếc Lược Ngà Nguyễn quang Sáng 1966 Qua câu truyện éo le cảm động về hai cha con. Truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh. 5 Những ngôi sao xa xôi Lê Minh Khuê 1971 Cuộc sống chiến đấu của ba cô gái thanh niên xung phong trên cao điểm của tuyến đường trường sơn. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ hy sinh nhưng lạc quan của họ. Sắp xếp theo thời kì lịch sử: + Học sinh ghi đủ 5 tác phẩm theo cột 5 vào vở - Học sinh đọc câu hỏi 2+3 trang 144 ? Thời kỳ kháng chiến chống Pháp, thời kỳ kháng chiến chống Mỹ có những truyện nào? ? Sau 1975 có truyện nào? Hoạt động 2: Trả lời các câu hỏi còn lại Câu 2,3 : ? Hình ảnh con người Việt Nam được thể hiện sinh động qua những nhân vật nào? ? Phẩm chất cao đẹp của họ là gì? - Hs: Suy nghĩ trả lời - GV: Chốt ghi bảng - HS : Lấy VD và phân tích những dẫn chứng tiêu biểu từ tác phẩm. ? Những nét tính cách nổi bật ở mỗi nhân vật là gì? Câu 4 : + Học sinh đọc câu hỏi 4 SGK trang 144 - G/V: Cho học sinh thể hiện rõ cảm nghĩ riêng, sâu sắc của mình. - KL: Về những giá trị cao đẹp. - H/s đọc câu hỏi 5 + 6 SGK trang 144. ? VD kiểu nhân vật xưng tôi có các truyện nào? ? VD ở kiểu thứ 2 có các truyện nào? ? Những tình huống truyện có sự sáng tạo đặc sắc? ? Tác dụng của cách xây dựng tình huống đó? ? VD cụ thể cách xây dựng tình huống ở 1 truyện mà em thấy gây chú ý nhất? * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS Luyện tập - G/V: nêu yêu cầu luyện tập ở tiết học 4 yêu cầu. - Chú ý tích hợp với TLV nghị luận vê một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích? - HS: Trả lời *HOẠT ĐỘNG 4 : Hướng dẫn tự học Sắp xếp theo thời kì lịch sử: - Thời kì kháng chiến chống Pháp: Làng (Kim Lân). - Thời kì kháng chiến chống Mĩ: Chiếc lược Ngà, Lặng lẽ Sa Pa, Những ngôi sao xa xôi. - Sau năm 1975: Bến quê 2. Câu 2: - Nhận xét về hình ảnh đất nước, con người việt nam được phản ánh trong truyện: - Các tác phẩm trên đã phản ánh được một phần những nét tiêu biểu của đời sống xã hội và con người việt nam, với tư tưởng tình cảm cao đẹp của họ trong thời kỳ lịch sử có nhiều biến cố lớn lao chủ yếu là 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ. - Những nhân vật: Ông Hai, anh thanh niên, bé Thu, ông Sáu, ba cô gái thanh niên xung phong trong các truyện đã thể hiện rõ những phẩm chất cao đẹp, cống hiến cho quê hương đất nước. 3. Câu 3: Ấn tượng sâu sắc của em về những nhân vật nào? nêu cảm nghĩ của em về một NV 4. Câu 4: Về phương thức trần thuật: - Các tác phẩm sử dụng cách trần thuật ở ngôi thứ nhất (nhân vật tôi). Một số trần thuật theo cái nhìn, giọng điệu của nhân vật chính. - Ví dụ: N/V kể chuyện xưng tôi: “Chiếc lược ngà” “Những ngôi sao xa sôi” - Ví dụ: ở kiểu thứ hai: “Làng” “Lặng lẽ Sa Pa” “Bến quê” 5. Câu 5 :Về tình huống truyện: - Có sự sáng tạo đặc sắc + Làng + Chiếc lược ngà + Bến quê ® Gây chú ý cho người đọc, tạo bất ngờ, bộc lộ rõ tính cách của nhân vật. II. LUYỆN TẬP: - Đọc sắm vai 1 số đoạn trích trong các tác phẩm đã học. - Về thể loại truyện được thể hiện những yếu tố nghệ thuật đặc trưng là gì? - Kể lại 1 truyện trong các truyện đã học, đã ôn tập III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Về nhà: - Học bài theo yêu cầu - Tập viết các bài văn nghị luận về nhân vật, nghị luận về chủ đề? - Về nghệ thuật xây dựng cốt truyện của một số tác phẩm. - Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra văn 1 tiết. E. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: