Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tuần 25 (chi tiết)

Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tuần 25 (chi tiết)

Tiết 111 Tiếng Việt: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN

 (LUYỆN TẬP)

A.Mục tiêu: Giúp h/s:

1/ Mức độ cần đạt: - Củng cố hiểu biết về liên kết câu và liên kết đoạn văn.

- Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết câu.

2/ Kiến thức: - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.

 - Một số lỗi có thể gặp trong văn bản.

3/ Kỹ năng: - Nhận biết được phép liên kết câu, liên kết đoạn trong văn bản.

 - Nhận và sửa được một số lỗi về liên kết.

B. Phương pháp.

- Luyện tập.

C. Chuẩn bị:

GV: G/án; Dụng cụ dạy học.

H. Chuẩn bị bài.

D. Tiến trình bài dạy:

I. Tổ chức(1p)

 II. Kiểm tra. (0p) Đan xen vào bài.

III. Bài mới:

 1. Khởi động.(1p) GV nêu yêu cầu của tiết học.

 

doc 9 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tuần 25 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Ngày soạn: 05/02/2012	
Ngày giảng: ....................
Tiết 111 Tiếng Việt: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
 (LUYỆN TẬP)
A.Mục tiêu: Giúp h/s:
1/ Mức độ cần đạt: - Củng cố hiểu biết về liên kết câu và liên kết đoạn văn.
- Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết câu.
2/ Kiến thức: - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
	 - Một số lỗi có thể gặp trong văn bản.
3/ Kỹ năng:	- Nhận biết được phép liên kết câu, liên kết đoạn trong văn bản.
	- Nhận và sửa được một số lỗi về liên kết.
B. Phương pháp.
- Luyện tập.
C. Chuẩn bị:
GV: G/án; Dụng cụ dạy học..
H. Chuẩn bị bài.
D. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức(1p)
 II. Kiểm tra. (0p) Đan xen vào bài.
III. Bài mới:
 1. Khởi động.(1p) GV nêu yêu cầu của tiết học.
 2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(13p)
Đọc yêu cầu bài tập 1, 2?
1-Bài 1:
Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2?
a. Phép liên kết câu và liên kết đoạn
HS khác làm bài, nhận xét
- Trường học – trường học (lặp -> liên kết câu)
GV bổ sung, cho điểm
- “như thế” thay cho câu cuối (thế -> liên kết đoạn)
b.Phép liên kết câu và đoạn văn
- Văn nghệ – văn nghệ (lặp -> liên kết câu)
- Sự sống – sự sống; văn nghệ – văn nghệ (lặp – liên kết đoạn)
c.Phép liên kết câu:
- Thời gian – thời gian-thời gian; con người – con người – con người (lặp)
d.Phép liên kết câu:
Yếu đuối – mạnh; hiền - ác (trái nghĩa)
* Hoạt động 2.(10p)
2-Bài 2:
Các cặp từ trái nghĩa theo yêu cầu của đề
- Thời gian (vật lý) – thời gian (tâm lý)
- Vô hình- hữu hình
- Giá lạnh – nóng bỏng
- Thẳng tắp – hình tròn
- Đều đặn – lúc nhanh lúc chậm
* Hoạt động 3.(12p)
Đọc yêu cầu bài tập 3, 4 ?
3-Bài 3:
Chia 4 nhóm làm
a. Lỗi về liên kết nội dung: Các câu không phục vụ chủ đề của đoạn văn
Gọi đại diện từng nhóm lên bảng chữa?
-> Thêm 1 số từ ngữ, câu để tạo sự liên kết giữa câu
HS nhóm khác bổ sung ?
GV bổ sung, cho điểm ?
“Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối”
b. Lỗi về liên kết nội dung: Trật tự các sự việc nêu trong câu không hợp lý
-> Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2, để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự việc
“Suốt 2 năm anh ốm nặng, chị làm quần quật...”
* Hoạt động 3.(10p)
4-Bài 4: 
Lỗi về liên kết hình thức
a.Lỗi: Dùng từ ở câu 2 và 3 không thống nhất
-> Thay đại từ “nó” -> “chúng”
b.Lỗi: Từ “văn phòng” và từ “hội trường” không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này
-> Thay từ “hội trường” ở câu 2 -> “văn phòng”
IV. Củng cố. (2p)
? Nội dung của liên kết câu và liên kết đoạn thể hiện ở nội dung và hình thức như thế nào?
? Sử dụng phương tiện gì để liên kết?
V. Dặn dò (1p)
- Làm lại các bài tập ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Con cò. (Hướng dẫn đọc thêm)
RÚT KINH NGHIỆM.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 05/02/2012	
Ngày giảng: ....................
Tiết 112 Hướng dẫn đọc thêm: CON CÒ
	 - Chế Lan Viên -
A.Mục tiêu: Giúp h/s:
- Hiểu và cảm nhận được giá trị nghệ thuật độc đáo, nội dung sâu sắc của vb.
- Kiến thức:	+ Vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và những lời ru ngọt ngào.
+ Tác dụng của việc vận dụng ca dao một cách sáng tạo trong bài thơ.
- Kỹ năng:	+ Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình.
+ Cảm thụ những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng.
B. Phương pháp.
- Hướng dẫn đọc thêm.
C. Chuẩn bị:
GV: G/án; Tài liệu liên quan.
H. Chuẩn bị bài.
D. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức(1p)
 II. Kiểm tra. (15p) Nhà khoa học Buy-Phông nhận xét về loài cừu, loài chó sói căn cứ vào đâu? Có đúng không? Phân tích các dẫn chứng?
III. Bài mới:
1. Khởi động.(1p) Giới thiệu về tác giả Chế Lan Viên là nhà thơ xuất sắc của nền thơ hiện đại Việt Nam, có phong cách sáng tác thơ rõ nét và độc đáo, đó là phong cách suy tưởng triết lí, đậm chất trí tuệ và tính hiện đại – Bài thơ “Con Cò” là bài thơ thể hiện 
khá rõ phong cách nghệ thuật đó của tác giả.
 2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(10p)
H. Tìm hiểu Tg, Tp trong Sgk.
GV: Hướng dẫn học sinh đọc, tìm hiểu văn bản.
-
* Hoạt động 2.(15p)
G. Hướng dẫn học sinh phân tích theo từng bước.
? H/S đọc đoạn 1.
? Những câu ca dao nào được tác giả viết ra trong lời hát ru của mẹ.
? Bắt đầu bằng những câu ca dao nào?
? Gợi tả không gian, khung cảnh của làng quê, phố xã như thế nào?
? Tiếp đến là lời ru bằng những câu ca dao nào?
? Con cò là tượng trưng cho ai? Với cuộc sống như thế nào?
? Mẹ ru bằng những lời ru nào của mẹ?
? Mẹ nói với con cò bằng lời ru, chính là mẹ đang nói với ai nữa?
? Câu thơ có mấy hình tượng 
(2 hình tượng con cò và đứa con bé bỏng).
? Nhịp điệu, lời thơ như thế nào
? Tình mẹ với con như thế nào?
(? Kết thúc đoạn thơ được diễn tả giấc ngủ của con như thế nào?
Vì sao giấc ngủ của con lại chẳng phân vân?
I.Tìm hiểu chung.
1.Tác giả, tác phẩm.
 (Sgk)
2.Đọc, giải thích từ khó.
3.Bố cục:
 II.Phân tích:
1.Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt đầu đến với tuổi thơ.
- Gợi tả không gian, khung cảnh quen thuộc, sự nhịp nhàng thong thả, bình yên.
- Hình ảnh con cò tượng trưng cho người mẹ, người phụ nữ trong cuộc sống vất vả.
-Ngủ yên! Ngủ yên! cò ơi, chớ sợ!
Cành có mềm, mẹ đã sẵn tay nâng!
àCâu thơ nhịp điệu nhẹ nhàng, lời thơ thiết tha giàu cảm xúc, mà vẫn có ý nghĩa biểu tượng sâu sắcà thể hiện tình mẹ nhân từ, yêu thương, che trở cho con.
-Con ngủ chẳng phân vân.
->Gợi ru một hình ảnh thanh bình, mẹ đã ru con bằng những câu ca dao là cả điệu hồn dân tộc và bằng tình mẹ giành cho con.
->Lời ru ngọt ngào, dịu dàng tràn đầy tình yêu thương của mẹ đến với tuổi ấu thơ để vỗ về, nuôi dưỡng tâm hồn cho con. Qua hình ảnh con cò với nhiều ý nghiã biểu trưng sâu sắc.
-H/s: Đọc đoạn 2 của bài
? Lời ru của mẹ, hình ảnh con cò đã được thể hiện qua câu thơ nào?
? Nhận xét của em về nhịp diệu của câu thơ (của lời ru)
? Hình ảnh con cò đối với đứa con lúc này như thế nào?
? Những hình ảnh thơ nào mới lạ đối với em?
? Các hình ảnh thơ này gợi cho em cảm nghĩ gì? Các hình ảnh thơ đó có ý nghĩa gì?
? Nghệ thuật độc đáo của tác giả khi xây dựng hình tượng thơ trong 2 câu thơ này này là gì....
- H/s: Đọc đoạn 3
? Lời mẹ ru con được thể hiện ntn?
? Hình ảnh con cò có ý nghĩa biểu tượng cho tấm lòng người mẹ như thế nào.
? Nhà thơ đã khái quát lên tình mẹ như một quy luật qua câu thơ nào?
? Đó là quy luật thể hiện tình cảm của người mẹ ntn?.
Đọc đoạn cuối
? Những dòng thơ cuối với âm hưởng lời ru ntn?
(Âm hưởng lời hát ru tha thiết ngọt ngào)
? Thể thơ tự do tác giả sử dụng có khả năng thể hiện cảm xúc ntn? (Linh hoạt)
? Nt đã khai thác và làm mới vẻ đẹp của ca dao ntn?
(s/d ca dao, liên tưởng độc đáo, tạo suy ngẫm, triết lí....)
? Biểu hiện đáng quý nào trong tấm lòng nhà thơ được bộc lộ?
? Ý nghĩa lớn lao của lời ru đối với mỗi người ntn?
* Hoạt động 3.(5p)
Khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản?
H. Khái quát.
G. Nhận xét, chốt.
H. Đọc Ghi nhớ (Sgk)
2. Hình ảnh con cò sẽ theo cùng con người trên mọi chặng đường đời.
- Gần gũi, tha thiết
- Sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú, hình ảnh con cò được bay ra từ những câu ca dao để sống trong tâm hồn mỗi con người, nâng đỡ con người.
- Qua h/ả con cò, gợi ra ý nghĩa biểu tượng về lòng mẹ, về sự dìu dắt nâng đỡ dịu dàng và bền bỉ của người mẹ.
- Nghệ thuật sáng tạo hình tượng độc đáo, hình tượng con cò sẽ theo cùng con người suốt cuộc đời đó là biểu tượng của tình mẹ ngọt ngào, che trở và nâng đỡ.
3. ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ với cuộc đời cuả mỗi người
- Lời thơ giản dị mà thấm đượm tình mẹ tha thiết giàng cho con, hình ảnh thơ có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc.
- Khái quát lên thành một quy luật của tình cảm có ý nghĩa bền vững, rộng lớn và sâu sắc mở ra những suy ngẫm thành những triết lý sâu sa. Để ngợi ca và biết ơn tình mẹ dành cho con.
- Lời hát ru tha thiết ngọt ngào.
- Ý nghĩa lớn lao của hình ảnh con cò là biểu hiện cao cả đẹp đẽ của tình mẹ và tình đời rộng lớn dành cho mỗi cuộc đời con người.
III. Tổng kết.
1.Nội dung:
-Trân trọng và biết ơn vẻ đẹp của người mẹ và của tâm hồn dân tộc trong những lời hát ru.
-ý nghĩa của lời hát ru đối với cuộc sống của mỗi con người.
2. Nghệ thuật: Thể thơ tự do cho cảm xúc thể hiện được tính linh hoạt, hình ảnh con cò và ý nghĩa biểu trưng sâu sắc, khai thác và làm mới vẻ đẹp của ca dao; có sức sáng tạo độc đáo suy ngẫm sâu lắng, triết lý sâu sa.
3. Ý nghĩa: Đề cao, ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và khẳng định ý nghĩa của lời hát ru đối với cuộc đời mỗi người.
* Ghi nhớ (Sgk)
IV. Củng cố (2p)
Khái quát nội dung bài học.
V. Dặn dò (1p) 
- Học thuộc nội dung và nắm nội dung bài học. 
- Đọc phần đọc thêm và làm bài tập phần luyện tập.
- Tiết sau: Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. 
RÚT KINH NGHIỆM.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 05/02/2012	
Ngày giảng: ....................
Tiết 113,114 Tập làm văn: CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN 
 VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ
A.Mục tiêu: Giúp h/s:
- Hiểu và biết bài làm nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
- Kiến thức: Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý.
- Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để làm được bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng. đạo lý.
B. Phương pháp.
- Nêu- gqvđ. Luyện tập.
C. Chuẩn bị:
GV: G/án; Tài liệu liên quan.
H. Chuẩn bị bài.
D. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức(1p)
 II. Kiểm tra. (5p) -Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí?
-Yêu cầu về nội dung và hình thức của bài nghị luận này?
III. Bài mới:
1. Khởi động: (1p) Sự cần thiết của việc bày tỏ ý kiến cá nhân, bàn bạc, nhận định đánh giá, về một vấn đề thuộc tư tưởng, đạo đức, lối sống của mỗi người trong cuộc sống xã hội. Cách làm cụ thể ntn?
2. Triển khai.
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(10p)
-Đọc, tìm hiểu 10 đề bài SGK trang 51, 52.
(Có bảng phụ ghi 10 đề bài treo trên bảng).
? Các đề bài trên có điểm gì giống nhau?
(Đều nghị luận về một vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống)
? ở đề 1, đề 3, đề 10 cách hỏi có gì khác (có mệnh lệnh).
? Học sinh tự đặt 1 số đề bài tương tự?
* Hoạt động 2.(25p)
*Đọc đề bài:
Suy nghĩ về đạo lý “Uống nước nhớ nguồn”
? “Suy nghĩ” đòi hỏi người viết phải thể hiện những yêu cầu gì?
(Thể hiện sự hiểu biết, sự đánh giá ý nghĩa của vấn đề này)
? Cụ thể đề yêu cầu gì
(Giải thích đúng câu tục ngữ, thể hiện suy nghĩ nêu ý kiến về câu tục ngữ).
? Tìm hiểu đề phải chú trọng đến những yêu cầu gì của đề?
H/S: Dùng những câu hỏi cho đề bài đã nêu để tìm ý?
? Dựa vào các ý đã tìm sắp xếp và lập thành một dàn bài?
? Mở bài cho đề bài trên ntn?
? Giải thích câu tục ngữ ntn?
“Nước? Nguốn? Uống nước?
Nhớ nguồn là nhớ về đâu? ”
? Nhận định, đánh giá của em về câu tục ngữ. (Câu tục ngữ nêu rõ nội dung gì? Có ý nghĩa gì? có tác dụng ra sao?) 
? Em có sự khẳng định vấn đề ntn? ý nghĩa lớn lao của vấn đề là gì? Bài học gì cho em qua đề bài trên?
(Chú ý: ở tiết 2 tiếp bước 3, bước 4)
-Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí
“Uống nước nhớ nguồn”
+Đọc VD phần mở bài trang 53 (SGK)
? Có nhiều cách mở bài; Đó là những cách mở bài nào?
? Những ý cần bàn luận cho đề bài là gì?
(Giải thích nội dung câu tục ngữ)
? Những nhận định đánh giá câu tục ngữ?
(Câu tục ngữ là lời dạy, lời khuyên; Câu tục ngữ có nhiều lớp nghĩa)
? Có sự khẳng định gì về câu tục ngữ? Nhiệm vụ của mỗi người là gì qua học câu tục ngữ?
? Trong bài nghị luận cần những yêu cầu gì về lời văn và việc liên kết đoạn?
? Đọc phần C (Kết bài)
SGK Trang 54
? Y/c của phần kết bài là gì?
? Sự cần thiết của bước 4 ntn?
? Giúp em sửa được những lỗi gì trong quá trình viết bài văn ?
? Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí cần chú ý vận dụng các phép lập luận gì?
? Yêu cầu dàn bài cho bài văn nghị luận này
 *Hoạt động 3.(15p)
H/S: Đọc đề 7 trong SGK.
? Y/c tìm ý gì để làm rõ vấn đề tinh thần tự học.
VD: Giải thích rõ thế nào là tự học?
VD: Cần có tinh thần tự học ntn?
VD: ý nghĩa lớn lao của vấn đề này?
I.Đề bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí:
-Yêu cầu trình bày ý kiến, giải thích chứng minh, so sánh, đối chiếu, phân tích tổng hợp để làm rõ vấn đề.
-Đề có lệnh hoặc đề mở.
II.Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý:
+Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý:
*Tìm hiểu đề:
-Chú trọng yêu cầu của đề
-Thường là những câu tục ngữ, danh ngôn chú trọng ý nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh.
*Tìm ý:
-Đặt những câu hỏi để tìm ý là gì? Như thế nào? Tại sao? tác dụng gì? ý nghĩa ra sao?.....
-Mục đích: Phân chia vấn đề thành các luận điểm.
+Bước 2: Lập dàn bài.
*Mở bài:
Giới thiệu vấn đề tư tưởng, đạo lí cần bàn luận.
*Thân bài:
-Giải thích nội dung vấn đề rõ ràng
-Chứng minh sự đúng, sai của tư tưởng đạo lí
-Nhận định, đánh giá về tư tưởng đạo lí đó trong cuộc sống.
*Kết bài:
-Tổng hợp ý kiến, khẳng định lại vấn đề
-Nêu nhận thức, tỏ ý hành động.
.Bước 3: Viết bài:
a.Mở bài:
- Có nhiều cách mở bài.
b.Thân bài:
-Những ý cần viết, mỗi ý hình thành một đoạn văn.
+Giải thích chứng minh vấn đề của đề bài.
+Nhận định, đánh giá, khẳng định vấn đề.
-Lời văn chặt chẽ, mạch lạc và biểu cảm sống động.
-Thực hiện việc liên kết các đoạn văn để có tính thống nhất, hoàn chỉnh.
 C.Kết bài:
-Đi từ nhận thức đến hành động.
-Có tính chất tổng kết.
+Bước 4: Đọc lại bài viết và sửa chữa.
(Đọc ghi nhớ trang 54 SGK).
III.Luyện tập:
-Làm dàn bài cho đề 7 ở mục I
“Tinh thần tự học”
-Yêu cầu học sinh biết giải thích, phân tích để tìm ý cho đề bài.
-Lập được dàn bài rõ 3 phần.
IV.Củng cố.(2p)
-Nêu rõ y/c của việc tìm hiểu đề và tìm ý cho bài văn nghị luận này?
-Lập dàn bài cho bài văn nghị luận này yêu cầu cụ thể là gì?
Nêu rõ yêu cầu của các bước làm một bài văn nghị luận về tư tưởng đạo lí?
-Chú ý vận dụng các phép lập luận nào để làm bài văn nghị luận này?
-Kiểm tra: y/c giải quyết đề bài bài viết số 5.
-Kiểm tra lại việc sửa lỗi của H/S.
V. Dặn dò.(1p)
-Viết lại những đoạn đã mắc lỗi trong bài viết.
-Đọc tham khảo các bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng đời sống
-Chuẩn bị bài : Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý đã học phần lý thuyết. 
RÚT KINH NGHIỆM.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 05/02/2012	
Ngày giảng: ....................
Tiết 115 Tập làm văn: TRÀ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
A.Mục tiêu:
–H/s nhận được kết quả bài viết số 5, những ưu điểm, những lỗi đã mắc về nội dung và hình thức bài viết
-Sửa những lỗi đã mắc trong bài viết, viết lại những đoạn văn.
-Rèn kĩ năng viết văn cho H/S.
B. Phương pháp.
- Trả bài.
C. Chuẩn bị:
-G/V: Kết quả bài viết số 5: Điểm số và những nhận xét, những ví dụ trong bài làm của học sinh.
-H/S: 
+Lý thuyết dạng văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
+Yêu cầu của đề bài bài viết số 5
D. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức(1p)
 II. Kiểm tra. (0p) 
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) Dẫn vào bài. Sự cần thiết của tiết trả bài với H/S.
 2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(3p)
G/V: Đọc lại đề bài, bài viết số 5
H/S: Ghi đề vào vở.
* Hoạt động 2.(10p)
? Kiểu đề thuộc thể loạinào?
? Nội dung của đề Y/C?
? Hình thức của bài viết?
? Đặt nhan đề để gọi ra hiện tượng của vấn đề cần nghị luận?
G/V: Cho H/S nêu ý kiến trước lớp về việc đặt nhan đề.
G/V: Định hướng qua một ví dụ.
? Yêu cầu của việc mở bài ntn?
? Tìm luận điểm để giải quyết cho đề bài?
? Việc sắp xếp các luận điểm ntn?
? Thái độ, quan điểm của người viết trước vấn đề này ntn?
? Qua văn bản ở lớp 8 “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” có những thông tin gì em cần nhớ?
(Dùng làm luận cứ cho bài văn)
? Em có sự khẳng định gì về vấn đề?
? Bài học cho bản thân là gì?
G/V: Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm của bài viết.
+ Về nội dung?
+ Về hình thức?
* Hoạt động 3.(10p)
G/V: Nhận xét rõ những ưu và nhược điểm của bài viết.
G/v: Trả bài cho học sinh nhận được cụ thể kết quả về điểm.
G/v: Tổng hợp điểm của bài viết.
G/v: Đọc 1 số đoạn văn viết tốt có nêu tên H/S.
Đọc 1 số đoạn viết yếu (Không nêu tên học sinh)
* Hoạt động 4.(17p)
G/v: y/c H/S sửa lỗi bài viết
H/S: Sửa những lỗi đã mắc cụ thể trong bài viết của mình.
H/S:Có những thắc mắc gì cần giải đáp.
G/v: Nêu y/c củng cố.
H/S: Thực hiện những yêu cầu chưa hoàn thành.
G/v: Nêu yêu cầu về nhà cho H/S
I.Đề bài:
Một hiện tượng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đường hoặc nơi công cộng. Ngồi bên hồ dù là hồ đẹp nổi tiếng, người ta cũng tiện tay vứt rác xuống....Em hãy đặt một nhan đề để gọi ra hiện tượng ấy và viết bài văn nêu suy nghĩ của mình.
II.Phân tích đề, dàn ý
1.Phân tích đề:
-Thể loại: Nghị luận về sự việc, hiện tượng ĐS.
-Nội dung: Đặt nhan đề cho một vấn đề cần nghị luận; Hậu quả ghê gớm của việc vứt rác thai rbừa bãi.
-Hình thức: Bố cục chặt chẽ, các luận điểm rõ ràng, nghị luận mạch lạc và có sức thuyết phục.
2.Dàn ý:
a.Mở bài:
*Đặt tiêu đề cho hiện tượng cần nghị luận
Ví dụ:
-Hãy giữ sạch môi trường 
-Bạn đã làm gì cho cuộc sống của chúng ta?
-Con người cần đối xử với môi trường như thế nào?
*Mở bài:
Giới thiệu việc vứt rác bừa bãi hiện nay là một thói quen xấu gây tác hại như thế nào?
b.Thân bài:
-Các luận điểm cần nghị luận
+Hiện thực của việc vứt rác thải bừa bãi của con người gây tác hại ghê gớm đến môi trường, ảnh hưởng đến cuộc sống của con người.
+Vấn đề bảo vệ môi trường không phải là một vấn đề của quốc gia mà của toàn cầu.
+Những việc làm cụ thể để bảo vệ môi trường, giữ sạch môi trường. ý nghĩa lớn lao của vấn đề này.
-Có luận cứ sát thực, phù hợp cho các luận điểm đã nêu.
c.Kết bài:
-Khẳng định lại sự cần thiết phải hành động của mỗi người để giữ sạch môi trường.
-Bài học cho bản thân.
III.Nhận xét ưu, khuyết điểm:
1.Ưu điểm:
2.Nhược điểm
3.Trả bài cho học sinh:
-Trả bài; tổng hợp các điểm của bài viết.
-Nêu tên một số bài khá, giỏi, đọc một số đoạn văn viết tốt.
-Một số đoạn mắc lỗi đọc trước lớp tránh nêu tên học sinh.
IV.Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc:
-Y/c học sinh sửa lỗi về nội dung, về hình thức trong bài viết của mình.
-Lỗi về dùng từ, viết câu, viết đoạn
-Lỗi về chữ viết
-Tự viết lại những đoạn văn đã mắc lỗi.
*Giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có).
IV. Củng cố. (2p)
-Kiểm tra: y/c giải quyết đề bài bài viết số 5.
-Kiểm tra lại việc sửa lỗi của H/S.
V. Dặn dò.(1p)
-Viết lại những đoạn đã mắc lỗi trong bài viết.
-Đọc tham khảo các bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng đời sống
-Chuẩn bị bài : Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
RÚT KINH NGHIỆM.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25CKTKN.doc