Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 104 -105: viết bài tập làm văn số 5

Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 104 -105: viết bài tập làm văn số 5

Tiết 104 -105

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5:

(Nghị luận xã hội)

A. Mục tiêu cần đạt:

*KT: Kiểm tra lại kĩ năng làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng của đời sống xó hội

*KN: rèn kĩ năg viết bài văn nghị luận xã hội

*TĐ: hs làm bài nghiêm túc

B. Chuẩn bị:

 *GV: Đề văn.

 *HS: ễn tập, chuẩn bị cho bài viết.

C.PP: Thực hành viết bài

D. Tiến trỡnh lờn lớp.

I. Ổn định lớp.

II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

III. Bài mới.

 

doc 7 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 726Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 104 -105: viết bài tập làm văn số 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 104 -105
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5:
(Nghị luận xã hội)
A. Mục tiờu cần đạt:
*KT: Kiểm tra lại kĩ năng làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng của đời sống xó hội
*KN: rèn kĩ năg viết bài văn nghị luận xã hội
*TĐ: hs làm bài nghiêm túc
B. Chuẩn bị: 
 *GV: Đề văn.
 *HS: ễn tập, chuẩn bị cho bài viết.
C.PP: Thực hành viết bài
D. Tiến trỡnh lờn lớp.
I. Ổn định lớp.
II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. Bài mới.
 Hoạt động của GV – HS
 Nội dung bài học
- Xỏc định những yờu cầu cơ bản của đề.
I. Đề bài: 
S:
G:	Tiết 132
 Hướng dẫn đọc thêm: BẾN QUấ
	Nguyễn Minh Chõu
A. MỤC TIấU CẦN ĐẠT
*KT: 
-Qua cảnh ngộ và tõm trạng của nhõn vật Nhĩ trong truyện, cảm nhận được ý nghĩa triết lý mang tớnh trải nghiệm về cuộc đời con người, biết nhận ra vẻ đẹp bỡnh dị và quý giỏ trong những gỡ gần gũi của quờ hương gia đỡnh.
-Thấy và phõn tớch được những đặc sắc của truyện: tạo tỡnh huống nghịch lớ, trần thuật qua dũng nội tõm nhõn vật, ngụn ngữ và giọng điệu đầy chất suy tư, hỡnh ảnh biếu tượng.
*KN: Rốn kỹ năng phõn tớch tỏc phẩm truyện, cú sự kết hợp cỏc yếu tố tự sự, trữ tỡnh, triết lớ.
*TĐ: yêu quê hương mình
B. CHUẨN BỊ: G: sgk, giáo án
 H: sgk, cbb
C.PP: nêu và giải quyết vấn đề, diễn giảng
C. tiến trình DẠY HỌC
I. ổn định
II. KTBC
III. Bài mới
?Em hóy giới thiệu một số nột về Nguyễn Minh Chõu.
Sau năm 1975 Nguyễn Minh Chõu sỏng tỏc chủ yếu là truyện ngắn. Với thể loại này, Nguyễn Minh Chõu đó thể hiện những tỡm tũi đổi mới quan trọng về tư tưởng nghệ thuật, gúp phần đổi mới văn học ở nước ta từ những năm 80 của thế kỷ XX.
?Nếu xuất xứ của truyện ngắn “Bến quờ”
- Cỏc tỏc phẩm tiờu biểu:
Tiểu thuyết: Cửa sụng, Dấu chõn người lớnh.
Truyện ngắn: Mảnh trăng cuối rừng, Bức tranh.
-Truyện ngắn Bến quờ cũng như nhiều truyện ngắn khỏc hướng vào đời sống thế sự, nhõn tỡnh thường ngày với những chi tiết sinh hoạt đời thường, cú khi rất nhỏ để phỏt hiện chiều sõu của cuộc sống với bao quy luật và nghịch lý, vượt khỏi giới hạn chật hẹp của những cỏch nhỡn, cỏch nghĩ trước đõy của xó hội và của chớnh tỏc giả.
Giọng đọc rừ ràng mạch lạc, thể hiện sự trấm tư suy ngẫm, cú cả sự xỳc động đượm buồn, cú cả sự xút xa õn hận, thể hiện tõm trạng nhõn vật Nhĩ trong cảnh ngộ đặc biệt. Giọng đọc truyền cảm, diễn tả sự tinh tế của màu sắc thiờn nhiờn, gợi cảm xỳc.
GV hướng dẫn HS tỡm hiểu phần Chỳ thớch trong SGK.
GV yờu cầu HS túm tắt văn bản.
- Nhõn vật Nhĩ trong truyện từng đi khắp mọi nơi trờn trỏi đất, cuối đời anh bị cột chặt vào giườg bệnh bởi một căn bệnh hiểm nghốo – đến nỗi khụng tự dịch chuyển được vài phõn trờn chiếc giường hẹp kờ bờn cửa sổ.
- Thời điểm đú, anh phỏt hiện ra vựng đất bờn kia sụng, nơi bến quờ quen thuộc- một vẻ đẹp bỡnh dị mà hết sức quyến rũ.
Nhận được sự chăm súc õn cần của vợ, Nhĩ mới cảm nhận được sự vất vả, tần tảo- tỡnh yờu và đức hy sinh thầm lặng của người vợ. Anh khao khỏt được đặt chõn lờn bờ bói bờn kia sụng – cỏi miền đất gần gũi và trở nờn xa vời với anh. Nhõn vật đó chiờm nghiệm được cỏi quy luật đầy nghịch lý của đời người (con người trờn đời người khụng trỏnh khỏi những khú khăn trắc trở - con người phải trải nghiệm trong cuộc sống mới cảm nhận hết được những bớ ẩn đẹp đẽ trong cỏi bỡnh dị đơn sơ) giống như niềm say mờ pha lẫn nỗi õn hận, đau đớn mà lời lẽ khụng bao giờ giải thớch hết được.
?Cho biết kiểu loại và PTBĐ?
? Bố cục văn bản như thế nào?
- Sắp xếp theo triình tự: H/c-tình huống đặc biệt (như nghịch lí c/đ Nhĩ)-> Khái quát quy luật triết lí: C/đ bình thường giản dị nhưng ko phải lúc nào cũng nhận ra mà fải qua trải nghiệm
?Nhõn vật Nhĩ rơi vào hoàn cảnh nào? Tỡnh huống này đó dẫn đến tỡnh huống thừ hai đầy nghịch lý.
Đú là tỡnh huống nào? Xõy dựng tỡnh huống truyện ấy, tỏc giả muốn thể hiện điều gỡ
GV yờu cầu HS đọc phần đầu: từ đầu đến “nhà mỡnh
? Qua cỏi nhỡn của nhõn vật Nhĩ, cảnh vật thiờn nhiờn một buổi sỏng đầu thu được miờu tả như thế nào?
- Khung cảnh thiờn nhiờn cú chiều sõu rộng, từ những bụng bằng lăng phớa ngoài cửa sổ đến con sụng Hồng màu đỏ nhạt lỳc đó vào thu, vũm trời bói bồi bờn kia sụng.
?Nhĩ đó cảm nhận cảnh vật đú như thế nào?
Nhĩ cảm nhận cảnh vật bằng cảm xỳc tinh tế - khụng gian và những cảnh sắc ấy vốn quen thuộc gần gũi nhưng lại rất mới mẻ với Nhĩ. Lần đầu tiờn anh cảm nhận tất cả vẻ đẹp và sự giàu cú của nú.
?Chớnh cỏi điều trớ trờu như một nghịch lý ấy đó phỏt hiện quy luật của đời người như thế nào?Cảm nhận của anh về người thân ntn?
Trong hoàn cảnh bệnh tật lõu dài, mọi sự chăm súc đều nhờ vào vợ con. Buổi sỏng hụm đú, bằng trực giỏc, Nhĩ đó hiểu thời gian của đời mỡnh chẳng cũn bao lõu nữa.
Nhĩ cảm nhận lần đầu tiờn về sự vất vả, tần tảo, chịu thương chịu khú và sự õu yếm yờu thương của vợ anh
- Cảm nhận về người vợ:
+ Những ngún tay gầy guộc, õu yếm vuốt ve bờn vai chồng.
+ Liờn đang mặc tấm ỏo vỏ
“ Suốt đời anh làm em khổ tõm Mà em cứ nớn thinh” “cú hề sao đõu”.
?Em hóy tỡm trong tỏc phẩm đoạn văn nào diễn tả sự thấu hiểu và biết ơn sõu sắc của Nhĩ với v?.
“Cũng như cảnh bói bồi đang nằm phơi mỡnh bờn kia – tõm hồn Liờn vẫn giữ nguyờn vẹn những nột tần tảo và chịu đựng hi sinh từ bao đời xưa – và cũng chớnh nhờ vào điều đú mà sau nhiều thỏng bụn tẩu tỡm kiếm , Nhĩ đó thấy được nơi nương tựa là gia đỡnh trong những ngày này”.
?Khụng chỉ cảm nhận thấm thớa tấm lũng, người đàn ụng một đời bụn tẩu- tỡm kiếm ấy cũn khỏt khao điều gỡ?
-Người cha khao khỏt được khỏm phỏ vẻ đẹp cuộc sống của bói bồi bờn kia sụng – một vẻ đẹp vụ cựng tươi mới – thõn thuộc nhưng với hoàn cảnh của anh lỳc này đặt chõn đến được là điều khụng thể - khỏt khao ấy xõm chiếm tõm hồn anh mónh liệt nhưng vỡ khụng thể thực hiện nờn khú diễn tả thành lời cho đứa con trai cũn ớt tuổi – chưa cú những trải nghiệm như anh hiểu nổi.
- Khụng thể thực hiện được cỏi mỡnh khỏt khao – Nhĩ phải nhờ đến người con trai- nhưng vỡ khụng thể giải thớch cho nú hiểu – nờn trờn đường đi cậu bộ đó sa vào trũ chơi hấp dẫn nú gặp bờn đường (Bởi đứa con khụng hiểu được ước muốn của người cha đề rồi lỡ chuyến đũ sang ngang duy nhất trong ngày, nú nhận lời một cỏch miễn cưỡng)
?Em hóy nhận xột về cỏch diễn tả trạng thỏi tõm lớ nhõn vật của tỏc giả ở đoạn văn này?
-Cỏch miờu tả tõm lớ nhõn vật tinh tế, thể hiện sự hiểu biết sõu sắc về tõm hồn con người, về cỏch viết rất tài hoa của Nguyễn Minh Chõu.
?Niềm khỏt khao vụ vọng ấy của nhõn vật Nhĩ gợi cho em suy nghĩ gỡ?
(Đọc đoạn cuối truyện từ “chợt ụng cụ” đến hết)
-Những giỏ trị bỡnh thường bị người ta lóng quờn – bỏ qua lỳc tuổi trẻ - khi những ham muốn xa vời đang lụi cuốn con người tỡm đến. Sự nhận thức này chỉ đến với người ta ở cỏi thỏi độ đó từng trải. Với Nhĩ đú là lỳc cuối đời, bởi thế đú là sự thức tỉnh xen lẫn niềm õn hận và nỗi xút xa.
?Ở đoạn kết, tỏc giả đó tập trung miểu tả chõn dung và cử chỉ của nhõn vật Nhĩ với vẻ rất khỏc thường, hóy giải thớch ý nghĩa của chi tiết đú?
* Cõu chuyện của Nhĩ và cậu con trai – sự chiờm nghiệm của anh về quy luật của đời người:
Con người ở trờn đời thật khú trỏnh được những cỏi vũng vốo hoặc chựng chỡnh.
- Khi thấy con đũ ngang vừa chạm mũi vào bờ đất bờn này Nhĩ đó thu hết tõm lực dồn vào cử chỉ cú vẻ kỡ quặc “anh đang cố” í như khẩn thiết ra hiệu một người nào đú – hành động này cú thể hiểu anh đang nụn núng thỳc giục cậu con trai anh mau kẻo lỡ đũ.
Hỡnh ảnh này cũn gợi ra ý nghĩa khỏi quỏt hơn: 
+ Muốn thức tỉnh mọi người về cỏi vũng vốo chựng chỡnh mà chỳng ta đang sa vào trờn đường đời – để dứt ra khỏi nú – để hướng tới những giỏ trị đớch thực vốn rất giản dị gần gũi và bền vững.
Nhõn vật Nhĩ trong truyện là nhõn vật tư tưởng – một loại nhõn vật nổi lờn trong sỏng tỏc của Nguyễn Minh Chõu giai đoạn sau 1975 – nhà văn đó gửi gắm qua nhõn vật nhiều điều quan sỏt suy ngẫm – triết lớ về cuộc đời con người nhưng nhõn vật khụng là cỏi loa phỏt ngụn cho tỏc giả - những chiờm nghiệm triết lớ đó được chuyển hoỏ vào trong đời sống nội tõm của nhõn vật với diễn biến của tõm trạng dưới sự tỏc động của hoàn cảnh được miờu tả tinh tế, hợp lớ.
?Thế nào là hỡnh ảnh biểu tượng?
- Hỡnh ảnh biểu tượng thường cú hai lớp nghĩa: nghĩa thực và nghĩa biểu tượng qua hỡnh ảnh.
Một số hỡnh ảnh mang nghĩa biểu tượng:
?Em hóy tỡm một số hỡnh ảnh mang ý nghĩa biểu tượng trong truyện ngắn. Phõn tớch ý nghĩa biểu tượng của chỳng?
Một số hỡnh ảnh mang nghĩa biểu tượng:
- Hỡnh ảnh bói bồi ven sụng và toàn bộ khung cảnh: Vẻ đẹp của đời sống vừa bỡnh dị vừa thõn thuộc – hỡnh ảnh của quờ hương xứ sở của mỗi người.
- Hỡnh ảnh bờ sụng bờn này bị sụt lở:
“tiếng những tảng đất lở bờn này sụngđổ ụp vào trong giấc ngủ của Nhĩ lỳc gần sỏng. Bụng hoa bằng lăng cuối thu sắc tớm đậm hơn”: sự sống của nhõn vật Nhĩ đó vào những ngày cuối tuần.
- Người con trai sà vào trũ chơi đỏm cờ thế gợi ra những điều mà Nhĩ cho là vũng vốo, chựng chỡnh khụng trỏnh khỏi.
- Hành động của Nhĩ cú vẻ khỏc thường ở cuối truyện: đu mỡnh nhụ người ra ngoài giơ một cỏnh tay gầy guộc ra phớa ngoài cửa sổ khoỏt khoỏt như đang khẩn thiết ra hiệu cho một người nào đú: phải thoỏt ra, dứt ra khỏi sự chựng chỡnh để hướng tới giỏ trị đớch thực, giản dị mà bền vững.
?Hóy nờu những nột nổi bật về nghệ thuật và nội dung của truyện.
 Hs đọc Ghi nhớ.
I.Tỏc giả, tỏc phẩm:
1.Tỏc giả:
 1930 - 1989
- Quờ: Nghệ An
- Gia nhập quõn đội năm 1950, sau đú trở thành nhà văn quõn đội.
-Cõy bỳt văn xuụi tiờu biểu thời kỡ khỏng chiến chống Mĩ.
2. Tỏc phẩm
-Bến quờ in trong tập truyện cựng tờn, 1985.
-Truyện cú ý nghĩa triết lớ giản dị mà sõu sắc, mang tớnh trải nghiệm, cú ý nghĩa tổng kết cuộc đời một con người.
3. Đọc – chỳ thớch:
a) Đọc.
b) Chỳ thớch
II. PT văn bản
1. Kết cấu- bố cục
-Kiểu loại: truyện ngắn
-PTBĐ: tự sự, miêu tả
-Bố cục:
a) Tình huống truyện
+ Nhĩ bị liệt toàn thõn nằm trờn giường bệnh
+ Nhĩ phỏt hiện ra vẻ đẹp của bói bồi ven sụng và người thõn.
=> Nhận thức về cuộc đời: cuộc sống và số phận của một con người chứa đầy những sự bất thường – nghịch lớ ngẫu nhiờn vượt ra ngoài những dự định và ước muốn cả những hiểu biết và toan tớnh của con người
-Tổng kết sự trải nghiệm của cả đời người, con người ta trờn đường đời thật khú trỏnh được những cỏi điều vũng vốo-> vẻ đẹp của cuộc sống ờm đềm của người thõn yờu – thỡ cú khi phải đến lỳc sắp gió biệt cuộc đời ta mới thấm thớa và cảm nhận được
b)Những cảm xỳc và suy nghĩ của nhõn vật Nhĩ
-Thiên nhiên cảnh vật trong buổi sáng mùa thu qua cái nhìn của Nhĩ vừa quen thuộc vừa bình dị, gần gũi vừa mới mẻ tưởng chừg như lần đầu tiên cảm thấy tất cả vẻ đẹp và sự giàu có của nó
-Nhĩ cảm nhận đc tình yêu thương, tần tảo , đức hi sinh của vợ, nơi nương tựa là gia đình
- Nhĩ đã cảm nhận đc vẻ đẹp của quê hương mà tuổi trẻ của mình đã xa rời
Anh nhờ con sang sông để thực hiện ý định khám phá chiêm ngưỡng vẻ đẹp của qh nhưng ko thành
-Chiêm nghiệm của Nhĩ về c/đ, c/s và số phận con người chứa đầy nghịch lí ngẫu nhiên, vượt qua ngoài dự định và ước muốn.
c) Tỡm hiểu một đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật của truyện: sỏng tạo những hỡnh ảnh cú ý nghĩa biểu tượng
-Nghĩa thực và nghĩa biểu tượng qua hỡnh ảnh.
III. Tổng kết
1.Nghệ thuật
- Sự miờu tả tõm lý tinh tế.
- Cỏch sử dụng nhiều hỡnh ảnh giàu tớnh biểu tượng.
- Xõy dựng tỡnh huống truyện giàu sức biểu hiện.
- Trần thuật theo dũng tõm trạng của nhõn vật.
2. Nội dung
Truyện ngắn Bến quờ đó thể hiện những suy ngẫm trải nghiệm của nhà văn về cuộc sống và thức tỉnh sự trõn trọng đối với vẻ đẹp bỡnh dị, gần gũi của cuộc sống quờ hương.
3. Ghi nhớ
IV.Củng cố: trọng tâm bài học
V. HDVN: học bài và xem bài Ôn tập tiếng Việt
E. RKN:

Tài liệu đính kèm:

  • docben que.doc