Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 161 đến tiết 166

Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 161 đến tiết 166

I-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :

- Nắm nội dung, ý nghĩa của đoạn trích hồi bốn – vở kịch. Bắc Sơn: xung đột cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lý của nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt.

- Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng, tạo dựng trong tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách nhân vật.

- Hình ảnh những hiểu biết sơ lược (giảm) về thể loại kịch nói.

II-Chuẩn bị :

• GV: Tư liệu

• HS: Bảng phụ

III-Tiến trình dạy học:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 12 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 161 đến tiết 166", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 35
Tiết : 161-162
 BẮC SƠN
Ngày soạn: /5/10
Ngày giảng: /5/10
I-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :
- Nắm nội dung, ý nghĩa của đoạn trích hồi bốn – vở kịch. Bắc Sơn: xung đột cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lý của nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt.
- Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng, tạo dựng trong tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách nhân vật.
- Hình ảnh những hiểu biết sơ lược (giảm) về thể loại kịch nói.
II-Chuẩn bị : 
GV: Tư liệu 
HS: Bảng phụ
III-Tiến trình dạy học:
Ổn định: 
Kiểm tra bài cũ: 
Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về văn bản:
- GV giới thiệu thêm
+ Nguyễn Huy Tưởng còn sáng tác nhiều tác phẩm cho thiếu nhi, được bạn đọc nhỏ tuổi yêu thích.
+Năm 1996, ông được nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và văn học nghệ thuật.
- Bắc Sơn là đoạn trích hồi bốn của một vở kịch dài.
GV: Dựa vào sgk, cho biết vì sao Bắc Sơn được gọi là kịch?
 Theo em, các lớp kịch trong văn bản này gần với phương thức biểu đạt nào đã học? vì sao?
- GV: Hướng dẫn đọc, chỉ định HS đọc phân vai.
Hãy tóm tắt nội dung sự việc trong hồi kịch này?
 Biến cố làm thành xung đột kịch trong hồi kịch này là gì?
Ở đây, xung đột kịch diễn ra giữa các lực lượng xã hội nào? Nhân vật tiêu biểu cho mỗi lực lượng và nhân vật nào?
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
 - Thơm là vợ Ngọc, một nho lại trong bộ máy cai trị của TDP. Thơm đã quen với cuộc sống an nhàn, chồng chiều chuộng, lại thích ăn diện, sắm sửa. Vì thế cô đứng ngoài phong trào khi cuộc khởi nghĩa nổ ra mặc dù cha và em trai là những quần chúng tích cực tham gia khởi nghĩa.
- Nhưng ở Thơm vẫn chưa mất đi bản chất trung thực, lòng tự trọng là tình thương người ở một cô gái từng lớn lên trong một gia đình nông dân lao động. Chính vì thế Thơm rất quý trọng ông giáo Thái – ngừơi cán bộ cách mạng đến giúp củng cố phong trào sau khi cuộc khởi nghĩa nổ ra. Khi lực lượng cách mạng bị đàn áp, cả cha và em trai hi sinh, Thơm ân hận và càng bị giày vò khi dần biết được Ngọc làm tay sai cho địch, dẫn quân Pháp về đánh úp lực lượng khởi nghĩa.
động. Chính vì thế Thơm rất quý trọng ông giáo Thái – ngừơi cán bộ cách mạng đến giúp củng cố phong trào sau khi cuộc khởi nghĩa nổ ra. Khi lực lượng cách mạng bị đàn áp, cả cha và em trai hi sinh, Thơm ân hận và càng bị giày vò khi dần biết được Ngọc làm tay sai cho địch, dẫn quân Pháp về đánh úp lực lượng khởi nghĩa.
 Nhân vật Thơm xuất hiện trong lớp kịch nào?
 Những lớp kịch nào tập trung thể hiện hành động của Thơm trong việc giải thoát cho cán bộ cách mạng? 
 Tóm tắt hành động kịch trong lớp 3?
Lúc này, Thơm có những lời nói khác thường nào đối với chồng?
 Sự khác thường trong những lời nói của Thơm là gì?
 Vì sao Thơm có những lời khác thường đó?
Qua hành động này, ta hiểu thêm thêm điều gì về nhân vật Thơm?
 Tóm tắt hành động kịch trong lớp 2

Trong tình huống này, Thơm đã có những cử chỉ nào?
Trong những lời Thơm nói với Thái và Cửu, những lời nào đã bộc lộ rõ nhất thái độ của Thơm đối với cách mạng?
Những cử chỉ, thái độ ấy cho thấy Thơm là người như thế nào đối với cách mạng?
Nhận xét về nghệ thuật khắc hoạ nhân vật Thơm trong các lớp kịch này? 
 Từ đó, tính cách nhân vật Thơm được hiện lên như thế nào?
Em hiểu gì về những người quần chúng cách mạng qua nhân vật Thơm?
 Nhân vật Ngọc xuất hiện qua những lớp kịch nào? (lớp 1 và lớp 3)
 Hành động xuyên suốt lớp kịch này của nhân vật Ngọc là gì? Để thực hiện hành động này, Ngọc đã phải đối mặt với một người, đó là ai?
 Xuất hiện ở lớp 3, tính cách Ngọc bộc lộ qua những lời nói điển hình nào?
 Bình luận về tính cách nhân vật Ngọc qua những lời nói đó?
Nhân vật Ngọc tiêu biểu cho lớp người nào trong thời kỳ khó khăn của cách mạng?
 Xung đột trong các lớp kịch này còn là xung đột của những tính cách. Qua hai nhân vật Thơm và Ngọ, hãy chỉ ra nội dung xung đột của hai tính cách này?
 Sự xung đột của hai tính cách này gợi tình cảm gì ở người đọc?
Hoạt động 3: Tổng kết
GV: nêu nét chính về nội dung nghệ thuật của lớp kịch?
- HS đọc ghi nhớ (Sgk)
- HS chú thích SGK
- Dùng ngôn ngữ trực tiếp của nhân vật không đổi (lớp 1: Thơm – Ngọc, lớp II: Thơm – Thái – Cửu; Lớp III: Thơm – Ngọc; Lớp IV: Thơm)
Gần với phương thức tự sự
Vì câu chuyện kịch được kể bằng một chuỗi các sự việc
- Ngọc (chồng Thơm) rời nhà để cùng đám Việt gian lùng bắt hai cán bộ cách mạng là Thái Cửu để lấy tiền thưởng. Thái, Cửu vô tình chạy vào nhà Thơm, may được Thơm che giấu vào chạy thoát.
- Bọn phản động (trong đó có Ngọc) truy bắt cán bộ cách mạng (Thái – Cửu). Quần chúng cách mạng (Thơm) bí mật giải thoát cho cán bộ cách mạng.
Cả 3 lớp
(lớp 2,4)
Ngọc về, Thơm khôn khéo giữ chồng ở nhà để tạo an toàn cho Thái, Cửu trốn thoát.
+ Tôi nói anh thằng Sáng .... trách không?
+ Chỉ thương anh thằng Sáng vất vả, lo nghĩ nhiều... mang tật.
+ Tôi van anh thằng Sáng. Mai thì ở nhà mà ngủ cho nói lại sức...
+ Sao không mời các ông ấy lên chơi cả cho vui có được không?
- Dịu hơn, thân thiện hơn. Nhưng là những lời cửa miệng, không thật lòng. Đó là những lời nói vờ, nói dối.
-Vờ gây tình cảm với chồng để tạo điều kiện cho Thái, Cửu trốn thoát.
Nếu có lợi ích cách mạng, có thể làm tất cả, kể cả nói dối với người thân.
Bị truy đuổi, Thái và Cửu vô tình chạy vào nhà Thơm. Sau chút bối rối, Thơm đã giấu họ trong nhà để họ thoát ra phía sau
+ Gật đầu se sẽ (khi Thái bảo Cửu cứ yên tâm, cô Thơm không làm gì đâu)
+ Ngăn lại (khi Thái định ra ngoài xem xét tình hình)
+Hốt hoảng (khi thấy giặc đang khám nhà hàng xóm)
+ Ngoan ngoãn và mau lẹ, đẩy hai người vào trong buồng (khi thấy Ngọc về)
- Tôi cứ lo cho hai ông. Tưởng các ông chạy xa được rồi
- Tôi không báo hai ông đâu. Tôi chết thì chết chứ không báo hai ông đâu
=> Có tình cảm đặt biệt với cách mạng. Thơm quý trọng người cách mạng, khinh ghét kẻ bán nước theo giặc.
Thể hiện diễn biến tâm lý phức tạp của nhân vật bằng các cử chỉ, lời nói điển hình.
Trong sáng, thẳng thắn, lương thiện.
Căm ghét bọn tay sai bán nước và bọn giặc cướp nước. Nhiều thiện cảm với cách mạng. Sẵn sàng đặt lợi ích cách mạng lên trên hết.
- Lùng bắt hai cán bộ cách mạng là Thái và Cửu để lấy tiền thưởng. Để thực hiện hành động này, Ngọc đã phải đối mặt với vợ mình, Thơm.
Thôi thì chẳng may chú mấy thằng Sáng đã như thế, mình thì cứ thương trong bụn, rồi còn tính việc làm ăn, chứ cha con, chị em đứt ruột ra được ấy chứ lị (khi thấy vợ buồn rầu)
- Bắt được hai thằng ấy thì cũng được vài ngàn đồng. Chia cho tất cả các anh em một nửa, mình lấy một nửa. Cái nhà này, thế là lấy xong rồi (....) Tậu được mấy mẫu ruộng nữa ( khi nói về cái lợi của việc bắt Thái, Cửu)
Giả nhân giả nghĩa. Ham tiền của và hám danh.
- Sợ giặc, làm tay sai để mưu cầu lợi ích riêng. Phản bội nhân dân, đất nước.
Thơm
Ngọc
Thẳng thắn
Trong sáng
Giàu tình nghĩa
Quanh co
Hiểm độc
Bất nghĩa
- Yêu quý, cảm thông với Thơm
- Ghê sợ, căm ghét với Ngọc
I. Tìm hiểu chung về văn bản
1. Tác giả
Nguyễn Huy Tưởng (1912-1960), quê Hà Nội, Là một trong những nhà văn chủ chốt của nền văn học cách mạng sau Cách mạng tháng Tám.
2. Tác phẩm:
- Bắc Sơn (1946) là vở kịch nổi tiếng của nhà văn Nguyễn Huy Tưởn, là tác phẩm mở đầu của kịch nói cách mạng. Tác phẩm đã giúp chúng ta hiểu về ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn và sức mạnh cảm hoá của cách mạng với quần chúng.
a: Kịch: là một trong ba loại hình văn hoá thuộc loại hình nghệ thuật sân khấu.
- Phương thức thể hiện:
+ Bằng ngôn ngữ trực tiếp (đối thoại, độc thoại)
+ Bằng cử chỉ, hành động nhân vật
- Thể loại:
+ Kịch hát (chèo, tuồng ...)
+ Kịch thơ
+ Kịch nói (bi kịch, hài kịch, chính kịch)
- Cấu trúc: hồi, lớp (cảnh)
c. Xung đột trong kịch "Bắc Sơn"
- Xung đột giữa lực lượng cách mạng và kẻ thù. Xung đột cơ bản ấy được thể hiện thành những xung đột cụ thể giữa các nhân vật và trong nội tâm của một số nhân vật (Thơm, bà cụ Phương)
- Xung đột kịch diễn ra bằng chuỗi các hành động kịch có quan hệ gắn bó với nhau: Xung đột giữa Ngọc cùng đồng bọn với Thái, Cửu trong lúc cuộc khởi nghĩa đã bị đàn áp, kẻ thù đang truy lùng những chiến sỹ cách mạng, xung đột trong nhân vật Thơm và đã có những bước ngoặt quyết định, khiến cô lựa chọn cách đứng hẳn về phía cách mạng
II-Đọc hiểu văn bản
1. Nhân vật Thơm:
a. Hoàn cảnh:
+ Cha, em trai: hi sinh
+ Mẹ: bỏ đi
- Còn một người thân duy nhất là Ngọc (chồng)
+ Sống an nhàn, được chồng chiều chuộng (sắm sửa may mặc.... )
b. Tâm trạng
Luôn day dứt, ân hận về cha, mẹ.
c. Thái độ với chồng:
+Băn khoăn, nghi ngờ chồng làm Việt gian
+ Tìm cách dò xét
+Cố níu chút hi vọng về chồng
d. Hành động 
+ Che dấu Thái, Cửu (chiến sĩ cách mạng) ngay trong buồng của mình.
+Khôn ngoan che mắt Ngọc bảo vệ cho 2 chiến sĩ cách mạng.
Là người có bản chất trung thực, lòng tự trọng, nhận thức về cách mạng nên đã biến chuyển thái độ, đúng đắn hẳn về phía cách mạng. cuộc đấu tranh cách mạng ngay cả khi bị đàn áp khốc liệt, cách mạng cũng không thể bị tiêu diệt, vẫn có thể thức tỉnh quần chúng, cả với những người ở vị trí trung gian như Thơm
3. Nhân vật Thái, Cửu
(Chiến sĩ cách mạng )
Thái: Bình tĩnh, sáng suốt
Cửu: hăng hái, nóng nảy
=> họ là những chiến sĩ cách mạng kiên cường trung thành với Tổ quốc, cách mạng, đất nước ...
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật: cách tạo dựng tình huống sử dụng ngôn ngữ đối thoại
2. Nội dung: Thể hiện diễn biến nội tâm nhân vật Thơm – người phụ nữ có chồng theo giặc - đứng hẳn về phía cách mạng.
4/ Củng cố
 - Đọc các lớp kịch trong vở kịch Bắc Sơn, em hiểu gì về người cách mạng và kẻ phản cách mạng?
- Người cách mạng như Thái, Cửu, Thơm là người yêu nước, đặt lợi ích của cách mạng lên trên hết.
- Kẻ phản cách mạng như Ngọc và đồng bọn là những kẻ bán nước, sẵn sàn làm tất cả vì lợi ích bản thân
 Từ đó em hiểu gì về cuộc đấu tranh cách mạng do Đảng lãnh đạo từ những năm xa xưa?
Đó là cuộc đấu tranh một mất, một còn giữa lực lượng cách mạng với bọn phản cách mạng .
- Thắng lợi của cuộc cách mạng có đóng góp to lớn của quần chúng yêu nước căm thù giặc.
 Tác giả vở kịch Bác Sơn là nhà văn Nguyễn Huy Tưởng. Vở kịch này đã bộc lộ tư tưởng tình cảm của nhà văn đối với cách mạng như thế nào?
- Phản ánh hiện thực cách mạng 
- Ca ngợi quần chúng cách mạng 
- Tin rằng cuộc cách mạng sẽ giải phóng cho những số phận đau khổ để học được sống tốt đẹp hơn.
- Tin tưởng thắng lợi của cách mạng nước ta ngay từ lúc còn khó khăn.
5/ Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị tiết Tổng kết phần văn học nước ngoài.
Tuần: 35
Tiết : 163-164
 TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN
Ngày soạn: /5/10
Ngày giảng: /5/10
A. Mục tiêu bài học: Giúp HS
- Ôn và nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9. Phân biệt các kiểu văn bản và nhận biết sự phối hợp của chúng trong thực tiễn làm văn.
- Biết đọc các kiểu văn hoá theo đặc trưng
- Phân biệt kiểu văn bản và thể loại văn học. Viết được văn bản cho phù hợp.
B. Hạt động dạy và học;
 1. Ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hệ thống hoá các kiểu văn bản
(Giáo viên dùng bảng phụ, Hs đọc)
TT
Kiểu văn bản
Phương thức biểu đạt
Ví dụ về hình thức văn bản cụ thể
1
Văn bản tự sự
- Trình bày các sự vật (sự kiện) có quan hệ nhân quả dẫn đến kết thúc
- Mục đích biểu hiện con người quy luật đời sống, bày tỏ thái độ
- Bản tin báo chí
- Bản tường thuật, tường trình
- Lịch sử
- tác phẩm văn hoá nghệ thuật (truyện, tiểu thuyết)
2
Văn bản miêu tả
Tái hiện các tính chất thuộc tính sự vật, hiện tượng, giúp con người cảm nhận và hiểu được chúng.
- Văn bản tả cảnh, tả người, tả sự vật
- Đoạn văn miêu tả trong tác phẩm tự sự
3
Văn bản biểu cảm
Bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm xúc con người, tự nhiên, xã hội, sự vật
- Điện mừng, thăm hỏi, chia buồn
4
Văn bản thuyết minh
Trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên nhân, kết quả có ích hoặc có hại của sự vật hiện tượng, để giúp người đọc có tri thức khả quan vì có thái độ đúng đắn với chúng.
- Thuyết minh sản phẩm 
- Giới thiệu di tích, thắng cảnh, nhân vật
- Trình bày tri thức và phương pháp trong khoa học
5
Văn bản nghị luận
Trình bày tư tưởng, chủ trương, quan điểm của con người đối với tự nhiên, xã hội, con người qua các luận điểm, luận cứ và lập luận thuyết phục.
- Cáo, lịch, chiếu, biểu.
- Xã luận, bình luận, lời kêu gọi
- Sách lý luận
- Tranh luận về một vấn đề chính trị, xã hội, văn hoá 
6
Văn bản điều hành (hành chính công cụ)
Trình bày theo mẫu chung và chịu trách nhiệm về pháp lý các ý kiến, nguyện vọng của cá nhân, tập thể đối với cơ quan quản lý hay ngược lại bầy tỏ yêu cầu, quyết định của người có thẩm quyền đối với người có trách nhiệm thực thi hoặc thoả thuận giữa công nhân với nhau về lợi ích và chức vụ.
- Đơn từ
- Báo cáo
- Đề nghị
- Biên bản
- Tường trình
- Thông báo
- Hợp đồng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2: So sánh các kiểu văn bản
GV nêu câu hỏi phân nhóm cho HS thảo luận
GV Các kiểu văn bản trên có thể thay thế cho nhau không? vì sao? Có thể phối hợp với nhau trong một văn bản cụ thể hay không?
Nêu 1 ví dụ để làm rõ (HS lấy ví dụ như văn bản nghị luận: cần tự sự, thuyết minh làm luận cứ)
Hoạt động 3. Phân biệt các thể loại văn học và kiểu văn bản:
- GV chia nhóm cho HS làm 3 câu hỏi 5,6,7 (trang 171)
GV: Nét độc đáo về hình thức thể loại tự sự là gì?(Phong phú)
VD: Phát biểu cảm nghĩ về loài hoa em yêu thích (hoa sen)
Bài ca dao; trong đầm gì đẹp ...
GV cho HS phân tích ví dụ "Phong cách Hồ Chí Minh" có sự kết hợp các phương thức nghị luận + Thuyết minh + miêu tả + tự sự.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về tập làm văn trong chương trình ngữ văn THCS:
GV lấy ví dụ kinh nghiệm đọc văn bản tự sự, miêu tả giúp làm văn như thế nào?
Hoạt động 5: Tìm hiểu ba kiểu văn bản học ở lớp 9:
Nhóm 1: So sánh tự sự khác miêu tả?
Nhóm 2: Thuyết minh khác tự sự và miêu tả?
Nhóm 3: Nghị luận khác điều hành?
Nhóm 4: biểu cảm các thuyết minh?
HS thảo luận nhóm tìm hiểu nét đặc trưng của kiểu văn bản trong Tập làm văn khác với thể loại văn hoá tương ứng (có ví dụ minh hoạ)
Kiểu văn bản đặc điểm
Văn bản thuyết minh
Đích
 (Mục đích)
Phơi bày nội dung sâu kín bên trong đặc trưng đối tượng
Các yếu tố tạo thành
Đặc điểm khả quan của đối tượng
Khả năng kết hợp đặc điểm cách làm
Phương pháp thuyết minh: giải thích
I. Sự khác biệt của các kiểu văn bản
Sự khác biệt của các kiểu văn bản
- Tự sự: Trình bày việc
- Miêu tả: Đối tượng là con người, sự vật, hiện tượng và tái hiện đặc điểm của chúng.
- Thuyết minh: Cần trình bày những đối tượng thuyết minh cần làm rõ về bản chất bên trong và nhiều phương diện có tính khách quan.
- Nghị luận: Bày tỏ quan điểm
- Điều hành: hành chính
- Biểu cảm: cảm xúc
II. Phân biệt các thể loại văn học và kiển văn bản
1. Văn bản tự sự và thể loại văn bản tự sự
- Giống: kể về sự việc
- Khác:
Văn bản tự sự: xét hình thức phương thức
Thể loại tự sự đa dạng
+ truyện ngắn
+tiểu thuyết
+ kịch
Tính nghệ thuật trong tác phẩm tự sự:
- Cốt truyện – nhân vật – sự việc – kết cấu
2. Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại trữ tình:
- Giống: chứa đựng cảm xúc, tình cảm chủ đạo
- Khác nhau:
+ Văn bản biểu cảm; bày tỏ cảm xúc về một đối tượng (văn xuôi)
+ tác phẩm trữ tình: đời sống cảm xúc phong phú của chủ thể trước vấn đề đời sống (thơ)
Vai trò của các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự trong văn nghị luận.
- thuyết minh: giải thích cho 1 cơ sở nào đó vấn đề bàn luận
- tự sự: sự việc dẫn chứng cho vấn đề
- Miêu tả
Thể loại tự sự đa dạng
III. Tập làm văn trong chương trình ngữ văn THCS:
Đọc hiểu văn bản
Học cách viết tốt
IV. ba kiểu văn bản học lớp 9
Văn bản tự sự
Văn bản nghị luận
Trình bày sự việc
Bày tỏ quan điểm, nhận xét, đánh giá về vai trò
Sự việc
Nhân vật
Luận điểm, luận cứ, dẫn chứng
Giới thiệu, trình bày diễn biến sự việc theo trình tự nhất định
- Hệ thống lập luận
- Kết hợp miêu tả, tự sự.
4. Dặn dò:
- Ôn lại các kiểu văn bản đã học
- Chuẩn bị kiểm tra cuối kì
- Soạn bài Tôi và chúng ta.
TIẾT 166: TÔI VÀ CHÚNG TA
A. Mục tiêu bài học:
 Giúp HS
- Cảm nhận được tính cách của các nhân vật tiêu biểu Hoàng Việt, Nguyễn Chính, từ đó thấy được cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con người mạnh dạn đổi mới, có tinh thần dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm với những kẻ mang tư tưởng bảo thủ, lạc hậu trong sự chuyển mình mạnh mẽ của xã hội ta.
- Hiểu biết đặc điểm thể loại kịch như cách tạo tình huống, phát triển mâu thuẫn, cách diễn tả hành động và sử dụng ngôn ngữ.
B. Hạt động dạy và học;
1. Ổn định
2. Kiểm tra
- Thuộc ghi nhớ đoạn trích Bắc Sơn. Nhận xét về nghệ thuật xây dựng kịch của tác giả Nguyễn Huy Tưởng.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: tìm hiểu chung về văn bản
- HS đọc chú thích về tác giả (trang179)
- GV giới thiệu chung về chân dung tác giả, thơ và kịch của Lưu Quang Vũ.
- GV giới thiệu về vở kịch (trên đĩa phát luôn một cảnh) giới thiệu về bối cảnh hiện thực đất nước sau 1975-1980.
HS xác định các nhân vật chính, phụ. Đọc phân vai
GV giới thiệu về bối cảnh, hiện thực nội dung 3 cảnh
Cách tổ chức cảnh 3 của vở kịch này có gì giống và khác so với hồi bốn vở kịch Bắc Sơn?
Giống:
- Tổ chức sự việc theo xung đột 
- chủ yếu dùng ngôn ngữ trực tiếp của nhân vật qua đối thoại
- để tích cách bộc lộ trong xung đột quanh hành động nói là chính.
Khác:
- Không cấu trúc theo lớp mà cấu trúc theo cảnh.
- Lượng nhân vật nhiều hơn và không đổi, cùng hiện diện trực tiếp
I. tìm hiểu chung về văn bản
1. Tác giả
- Nhà thơ, nhà sáng tác kịch trưởng thành từ quân đội
- Ông bắt đầu sáng tác thơ khoảng giữa những năm 60 của thế kỷ 20, và từ đó về sau đã có nhiều bài được bạn đọc yêu mến. Đầu những năm 80, từ thơ và truyện ngắn, ông chuyển hẳn sang lĩnh vực sân khấu.
- Đặc điểm kịch: đề cập đến thời sự nóng hổi trong cuộc sống đương thời -> xã hội đang đổi mới mạnh mẽ.
- LQV được nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật năm 2000
2. tác phẩm :
- Trích trong 'tuyển tập kịch"
- Ra đời năm 1984, trong bối cảnh xã hội đang chuyển mình mạnh mẽ sang một thời kỳ mới xây dựng và phát triển đất nước 
Gồm 9 cảnh
- Đoạn trích học thuộc cảnh 3
3. Đọc tìm hiểu chú thích:
a. Đọc
b. Đại ý
Cuộc đối thoại gay gắt công khai đầu tiên giữa 2 tuyến nhân vật diễn ra trong phòng làm việc của Giám đốc Hoàng Việt
c. Tóm tắt:
Tại một cuộc họp, giám đốc mới của xí nghiệp là Hoàng Việt cho công bố "Kế hoạch mở rộng sản xuất và phương án làm ăn mới của xí nghiệp. Kế hoạch này lập tức bị một số người trong đó có Phó giám đốc Nguyễn Chính phản đối, nhưng lại được các công nhân và kỹ sư ủng hộ"
Hoạt động 2: đọc – hiểu văn bản:
GV giới thiệu về khung cảnh trước đó xí nghiệp Thắng Lợi để HS hiểu tình huống kịch ở cảnh 3.
GV: Trong kịch có 2 tuyến nhân vật, hãy chỉ ra những tuyến nhân vật đó? Mỗi tuyến đại diện cho những tư tưởng nào.
GV: chỉ rõ mâu thuẫn cơ bản giữa 2 tuyến ở những mặt nào trong mối quan hệ công việc điều hành tổ chức sản xuất và quản lý trong xí nghiệp?
GV: Sự xung đột đó là biểu tượng mối quan hệ giữa những tư tưởng khác.
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Tình huống kịch và những mâu thuẫn cơ bản
- Tình trạng ngưng trệ sản xuất ở xí nghiệp đòi hỏi có cách giải quyết táo bạo - >Giám đốc Hoàng Quốc Việt (mới nhận thức hơn năm) quyết định công bố kế hoạch sản xuất mở rộng và phương án làm ăn mới.
- Có nghĩa là anh hùng với kĩ sư Lê Sơn - đã công khai "tuyên chiến" với cơ chế quản lý phương thức tổ chức lỗi thời mà Nguyễn Chính và Trương là tiêu biểu.
- Xung đột (mâu thuẫn) cơ bản giữa2 tuyến.
Hoàng Việt (giám đốc) và Sơn (kĩ sư)
Tư tưởng tiên tiến dám nghĩ, dám làm
Phòng tổ chức lao động, tài vụ (biên chế, tiền lương) quản đốc phân xưởng (hiệu quả tổ chức)
Bảo thủ, máy móc
Mở rộng quy mô sản xuất phải có nhiều đổi thay mạnh mẽ, đồng bộ.
Đọc cảnh kịch ấn tượng của em về những nhân vật nào?
GV gợi ý qua những lời nói, cử chỉ của nhân vật để thấy thái độ, tính cách
Những nhân vật tiêu biểu
a/ Giám đốc Hoàng Việt
+ Người lãnh đạo có tinh thần trách nhiệm cao, năng động, dám nghĩ dám làm.
+ Thẳng thắn, trung thực kiên quyết đấu tranh với niềm tin vào chân lý
b/ Kỹ sư Lê Sơn
+Có năng lực, trình độ chuyên môn giỏi, gắn bó nhiều năm cùng xí nghiệp
+ Sẵn sàng cùng Hoàng Việt cải tiến toàn diện hoạt động xí nghiệp
c/ Phó giám đốc Chính
+ Máy móc, bảo thủ, gian ngoan, nhiều mánh khoé
+ Vin vào cơ chế nguyên tắc chống lại sự đổi mới, khéo luồn lọt, xu nịnh
d/ Quản đốc phân xưởng Trương
Hoạt động 4. ý nghĩa của mâu thuẫn kịch và cách kết thúc tình huống:
GV: Thực tế cái mới chưa được thử thách có thể chấp nhận không?
Dự đoán về kết quả, cảm nhận của em?
GV bình: vì nó phù hợp với yêu cầu thực tế đời sống, thúc đẩy sự đi lên của xã hội. Họ không đơn độc mà được sự ủng hộ của số đông trong xã hội 
(HS đọc ghi nhớ)
ý nghĩa của mâu thuẫn kịch và cách kết thúc tình huống
- Cuộc đấu tranh giữa 2 phái: đổi mới và bảo thủ
=> Phản ánh tính tất yếu và gay gắt những tình huống xung đột kịch nêu lên là vấn đề nóng bỏng của thực tế đời sống sinh động.
- Cuộc đấu tranh gay go nhưng cái mới sẽ thắng.
III. Tổng kết
- Nghệ thuật: Kịch với nhân vật tính cách rõ nét
- Nội dung: vấn đề đổi mới trong sản xuất
4. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị tiết Tổng kết văn học.
============================

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 9 tuan 35(1).doc