Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Trường THCS Diễn Lâm

Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Trường THCS Diễn Lâm

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH .

 ( Lê Anh Trà )

A . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

Giúp học sinh :

 - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại ; dân tộc và nhân loại ,thanh cao và giản dị .

 - Từ lòng kính yêu ,tự hào về Hồ Chí Minh ,học sinh có ý thức tu dưỡng học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại .

B .CHUẨN BI : Đọc tài liệu tham khảo và tài liệu chuyên môn

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động 1:Ổn định tổ chức :

Hoạt động2: Giới thiệu bài :

Hoạt động 3:Nội dung bài học .

 

doc 224 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Trường THCS Diễn Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 1,2 . Thứ 5 ngày 13 tháng 8 năm 2009
 Phong cách Hồ Chí Minh .
 ( Lê Anh Trà )
A . Mục tiêu cần đạt : 
Giúp học sinh :
 - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại ; dân tộc và nhân loại ,thanh cao và giản dị .
 - Từ lòng kính yêu ,tự hào về Hồ Chí Minh ,học sinh có ý thức tu dưỡng học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại .
b .chuẩn bi : Đọc tài liệu tham khảo và tài liệu chuyên môn
c. Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1:ổn định tổ chức :
Hoạt động2: Giới thiệu bài :
Hoạt động 3:Nội dung bài học .
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
- Hãy nêu xuất xứ của văn bản ?
Giáo viên hướng dẫn đọc 
Giáo viên đọc mẫu .
Cho học sinh nhận xét .
- Văn bản chia làm mấy phần ? 
- Phương thức biểu đạt của văn bản là gì ?
Theo em : Phong cách là gì ? Phong cách Hồ chí Minh nên hiểu như thế nào ?
Giáo viên cho học sinh đọc phần 1.
- Tinh hoa văn hoá nhân loại đến với HCM trong hoàn cảnh nào ? Em hãy chứng minh hòan cảnh ấy qua một số hiểu biết của mình .
-Tìm những chi tiết nói về con đường hình thành vốn tri thức văn hoá HCM?
 Giáo viên liên hệ .
Tại sao Bác lại nói được nhiều thứ tiếng trên thế giới như vậy ?
-> Học tập tìm hiểu trở thành nhu cầu của Người .
- Người tiếp thu nền văn hoá nhân loại như thế nào ? Hãy chỉ ra những chi tiết ấy?
Cách tiếp xúc với các nền văn hoá của các nước có gì đặc biệt ?
 ( Thảo luận 3 phút )
- Tác giả đá bình luận như thế nào về điều kì lạ và quan trọng trong vốn văn hoá của Bác ? 
- Em thấy có vẻ đẹp nào trong phong cách văn hoá của Bác? 
=> Bác là người VN ( Gốc cơ bản ) .
 Tiếp thu các nền văn hoá là để học hỏi không biến mình trở thành ngoại quốc ,văn hoá lai căng, mà văn hoá V N được hiện đại lên bởi văn hoá tiên tiến trên thế giới .
- Để làm nổi bật P/ C H C M tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào ?
G V cho H/S đọc phần 2.
 - G/V đọc " Lần đầu tiên ...cổ tích "
Câu văn gợi cho em cảm xúc gì ? 
- Lối sống của Bác được tác giả giới thiệu như thế nào ?
Hãy đọc một bài thơ ,hay kể 1câu chuyện về phong cách sống của Bác mà em biết ?
 ->GV liên hệ : Tức cảnh PácPó , Cảnh rừng VB , Thơ Tố Hữu ..
- Phong cách của Bác có gì giống và khác các hiền triết xưa ? 
- Tác giả sử dụng biện pháp Nghệ thuật nào ?
- Điểm giống và khác giữa văn bản này và văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ –lớp 7 là gì ? ( Thảo luận )
- Tác giả bình luận như thế nào về phong cách HCM ?
- Theo tác giả đây là một quan niệm thẩm mĩ .vì sao ?
Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản ? 
- Theo em phong cách HCM có phải chỉ thể hiện ở phong cách sống không ? Vì sao ?
I / Đọc và tìm hiểu chung .
1.Xuất xứ : Văn bản là một phần bài viết “Phong cách HCM ,cái vĩ đại gắn với cái giản dị ” của Lê Anh Trà .
2. Đọc, từ khó : ( Xem S G K ) 
Học sinh đọc văn bản .
Cho học sinh nhận xét .
3. Bố cục :
Văn bản chia làm 3 phần .
P1/ Từ đầu -> rất hiện đại : Quá trình hình thành Phong cách HCM .
P2/ Tiếp đến tắm ao : Nét đẹp trong cách sống và làm việc .
P3/ còn lại : ý nghĩa của phong cách HCM .
4. Phương thức biểu đạt : 
- Phương thức thuyết minh : ( trình 
bày làm rõ vấn đề ) .
- Học sinh thảo luận .
=> Là phẩm chất ,lối sống ,đức tính ,nét văn hoá .
II / Tìm hiểu chi tiết :
1. Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh . 
- Hoàn cảnh :
+ Cuộc đời truân chuyên , gian khổ , khó khăn .
+ Tiếp xúc văn hoá nhiều vùng , nhiều nước : á,Phi, Mĩ ,Anh ,đặc biệt nhiều ngày ở Pháp.
=>Quá trình tìm đường cứu nước và hoạt động cách mạng .
- Con đường hình thành : 
 +Đi nhiều tiếp xúc nhiều.
 + Biết nhiều ngoại ngữ , làm nhiều nghề .
 + Học tập miệt mài sâu sắc đến uyên thâm. 
- Cách tiếp thu :
+ Chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài .
+ Học cái hay , cái đẹp , phê phán cái tiêu cực hạn chế .
Học sinh thảo luận ( Có nhu cầu cao về văn hoá .Có năng lực về văn hoá , Có quan điểm riêng về văn hoá . Bác có một tri thức sâu rộng ,vốn văn hoá hết sức uyên thâm .
Vốn văn hóa của Bác ảnh hưởng sâu sắc vốn văn hoá thế giới .
= > Tiếp thu chủ động .
- Kì lạ , quan trọng :
+ảnh hưởng quốc tế nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc .
+ Sống bình dị , rất VN, rất Phương Đông, rất mới , rấthiện đại.
- Thảo luận 
=> Tinh hoa văn hoá kết hợp hài hoà trong phong cách HCM .
- Phương pháp thuyết minh : So sánh ,liệt kê ,kết hợp bình luận. 
=> Đảm bảo tính khách quan ,khơi gợi ở người đọc cảm xúc tự hào ,tin tưởng kính phục .
2. Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt 
Học sinh thảo luận ( Tự hào khâm phục trước lối sống của Bác) .
- Phong cách sống :
+ ở : Nhà sàn nhỏ ,đồ đạc giản dị thô sơ.
+ Mặc : Trang phục giản dị 
( bộ quần áo bà ba nâu ,chiếc áo trấn thủ , đi đôi dép lốp .)
+ ăn : Đạm bạc ( Cá kho ,rau luộc ,dưa ghém ,cà muối ,cháo hoa .) 
- Giống danh nho xưa :Sống thanh cao đó là quan niệm thẩm mĩ .
- Khác : Xưa sống khổ hạnh để lánh mình , quên đi sự đời ; với Bác là đồng cam cộng khổ để di dưỡng tinh thần , lối sống hiện đại. 
- Phương pháp liệt kê : Vừa liệt kê ,vừa bình luận , so sánh đối chiéu , nhận xét .
=> Giúp người đọc thấy được sự giản dị ,trong sáng -> Cảm phục thương mến về sự vĩ đại của Người .
3. ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh.
- Giản dị thanh đạm : đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn , thể xác . 
- Quan niệm thẩm mĩ : cái đẹp .( không phô trương hình thức , làm việc hiệu quả ,cống hiến cho nhân dân, tâm hồn thanh cao )
III . Tổng kết : 
+ Nội dung :
+ Nghệ thuật :
= > Ghi nhớ : SGK 
Học sinh đọc ghi nhớ
IV. Luyện tập.
- Không chỉ có thế ,phong cách còn thể hiện ở nhiều mặt khác như : đạo đức , cách almf việc
 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà :
 - Tìm hiểu thêm về cuộc đời của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
 - Tìm hiểu bài : phương châm hội thoại . 
 Tiết 3: Thứ 6 ngày 14 tháng 8 năm 2009
Các phương châm hội thoại .
A/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
 - Củng cố kiến thức đã học về hội thoại ở lớp 8. 
 - Nắm được các kiến thức về phương châm hội thoại học ở lớp 9.
 - Tích hợp với văn qua văn bản " Phong cách Hồ Chí Minh ".
 - Tích hợp với tập làm văn : " Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh"
 -Rèn luyện biết vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp xã hội .
b. chuẩn bị : Soạn bài và tham khảo tài liêu: SGV, Thiết kế Ngữ văn 9
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động1: ổn định tổ chức .
Hoạt động2: Bài cũ .
Hoạt động 3: Giới thiệu bài mới .
Hoạt động4: Nội dung 
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Gv treo bảng phụ cho H /S đọc đoan đối thoại và trả lời câu hỏi SGK và thảo luận 3 phút 
- Khi An hỏi “ học bơi ở đâu” , Ba trả lời là “ ở dưới nước ” thì câu trả lời đó có đáp ứng yêu cầu mà An muốn biwts không ?Vì sao?
=> Đây là câu trả lời vừa thừa nội dung ( bơi dưới nước là hiển nhiên ) vừa thiếu nội dung ( địa điểm cụ thể )
G/V cho học sinh đọc .
- Vì sao truyện lại gây cười ? Em hãy chỉ ra ? 
- Theo em họ phải trả lời như thế nào ?
- Từ hai ví dụ trên em hiểu thế nào là phương châm về lượng lượng ?
G V cho học sinh đọc ví dụ .
- Truyện phê phán điều gì ?
-Trong giao tiếp cần tránh điều gì ?
G V liên hệ thực tế bài làm tập làm văn ,bài kiểm tra của học sinh .
G v chuyển tiếp .
Cho học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi .
Bài 1. – GV gọi HS đọc 
 - HS thảo luận trả lời .
Bài 2 . HS trình bày nhanh
Bài 3 . HS thảo luận .
- Gv bổ sung : Chính điều thừa ấy đã gây cười vì không nuôi được thì làm gì có tôi và bố .
Bài 4. HS thảo luận nhóm , sau đó trình bày 
Bài 5 . Chia nhóm Hs thảo luận , trình bày
 ăn đơm nói đặt là :
 ăn ốc nói mò là :
 ăn không nói có là : 
 Cãi chày cãi cối là :
 Khua môi múa mép là :
 Nói dối như cuội là :
 Hứa hươu hứa vượn là
I. Phương châm về lượng :
1. Xét ví dụ : SGK .
a. Đoạn đối thoại .
- Câu trả lời của Ba không đáp ứng điều mà An muốn biết , vì :
+ Không đúng và đủ nội dung ý nghĩa (Điều mà An muốn biết là địa điểm cụ thể như sông ,hồ ; hơn thế câu hỏi cũng đã bao hàm “ ở dưới nước ”)
b. Truyện cười : Lợn cưới áo mới . 
- Cười vì cách trả lời của hai người (nói nhiều hơn những gì cần nói ) , trả lời thừa :
+ Con lợn cưới .
+ Từ khi tôi mặc cái áo mới này 
Học sinh trả lời .
-> Trong giao tiếp phải trả lời : không thừa không thiếu (Vừa đủ ) 
2. Ghi nhớ1 : SGK .
Học sinh đọc ghi nhớ .
II/ Phương châm về chất :
1. Xét ví dụ :
- Phê phán tính khoác lác -> Không đúng sự thật .
-> Cần tránh khoác lác nói bừa nói ẩu phải tin vào điều mình nói ,biết chính xác thì mới nói .
H/S thảo luận .
H /S trả lời .
2. Ghi nhớ 2: SGK
H/S đọc 
III / Luyện tập :
1/Bài 1: 
a/ Trâu là một loài gia súc .
Thừa cụm từ : Nuôi trong nhà vì từ “Gia súc” đã bao hàm vật nuôi trong nhà .
b/ én là loài chim có hai cánh 
Thừa : có hai cánh .Vì : Tất cả loài chim đều có hai cánh 
2/ bài 2: 
A: Nói có căn cứ ,chắc chắn là nói có sách mách có chứng 
b: Nói sai sự thật một cách có ý ,nhằm che dấu điều gì đó là nói dối .
c: ..... là nói mò .
d: ......... là nói nhăng nói cuội .
e :......... nói trạng .
Bài 3 :
H/ S phân tích .
-> Vi phạm phương châm về lượng ( Thừa).
Bài 4:
a. Người nói có ý tôn trọng phương châm về chất , vì người nói tin rằng điều mình nói là xác thực , có bằng chứng nên phải dùng từ ngữ chêm xen.
b.Tôn trọng phương châm về lượng nghĩa là không nhắc lại điều đã trình bày . 
Bài 5:
- Đặt điều dựng chuyện vu khống 
- nói không có căn cứ .
-Vu khống dựng chuyện không có căn cứ .
- cố cãi mà không có căn cứ vào điều gì cả .
-Ba hoa khoác lác,phô trương 
Nói linh tinh không có xác thực 
Hứa cho qua chuyện mà không thực hiện được .
= > Không tuân thủ phương châm về chất .
Hoạt động 4: Củng cố : 
 ? /Thế nào là phương châm về lượng ,chất ?
 ? / Cần nói như thế nào để bảo đảm tính lịch sự văn minh 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà .
Về nhà làm lại các bài tập.
 Thứ 6 ngày 14 tháng 8 năm 2009
Tiết 4
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong 
văn bản thuyết minh .
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
 - Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động hấp dẫn .
 - Biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh .
b. chuẩn bị : Soạn bài và tham khảo tài liêu: SGV, Thiết kế Ngữ văn 9
c. Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: ổn định tổ chức .
Hoạt động 2: Giới thiệu bài :
Hoạt động 3: Nội dung bài mới .
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
- Thế nào là văn bản thuyết minh ?Văn bản thuyết minh có những đặc điểm nào ?
- Kể ra một số phương pháp được sử dụng trong văn bản thuyết minh .
Giáo viên cho học sinh đọc bài 
- Đối tượng thuyết minh của văn bản là gì ?
Văn bản cung cấp những tri thức nào về đối tượng ?
- Vấn đề " Sự kì lạ của Hạ Long là vô địch " được tác giả thuyết minh bằng phương pháp nào ? ( H/S thảo luận) 
Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì ? Hãy chỉ ra câu văn nêu khái quát sự kì lạ c ... Đọc và tìm hiểu chung văn bản 
Cho học sinh xem ảnh của nhà văn .
Trình bày hiểu biết của em về tác giả ?
=>Tác giả của nhiều truyện ngắn ,truyện vừa bút kí ,kịch nói ,tiểu luận phê bình văn học đặc sắc : Người mẹ ,những truyện cổ tích nước ý , bộ ba tiểu thuyết tự luận . Tác phẩm : “Thời thơ ấu”( 1913-1914) gồm 13 chương , là tập 1 tiểu thuyết tự thuật bộ ba : Kiếm sống :1916; Những trường đại học của tôi : 1923.Nhân vật chính của tác phẩm là A li ô sa- tên thuở nhỏ của M. Gorki , kể lại quãng đời thơ ấu của mình từ năm 3,4 tuổi cho đến 17 tuổi.
Thời thơ ấu gồm 13 chương ,kể lại quãng đời của A li ô sa từ khi bố mất ,cùng mẹ đến ở nhà ông bà ngoại .mẹ đi lấy chồng ròi ốm và qua đời .Ông ngoại đuổi A li ô sa vào đời kiếm sống .
Đoạn trích thuộc chương IX sau đoạn Aliô sa cứu được thằng con ông đại tá rơi xuống giếng . 
Hoạt động 2 . Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chi tiết 
- Xem phần chú thích , hãy cho biết vì sao những đứa trẻ con ông đại tá lại chơi thân với A-li-o sa ? 
- Điều đó cho thấy gì về tình bạn của lũ trẻ ?
- Đọc phần đầu văn bản , em nhận thấy có gì đặc biệt trong cách chơi của bọn trẻ , hãy chỉ ra chi tiết đó ?
Hành động trèo cây tìm bạn và cả bọn trèo lên xe trượt tuyết cũ ngắm nghía nhau , cho thấy tình cảm nào giữa bọn trẻ?
- Khi gặp bạn , lời đầu tiên A-li ô sa hỏi lũ trẻ là gì ? Tại sao lại khó tin và tức thay?
- Sự quan tâm đến bạn còn được thể hiện bằng hành động nào của A- li ô sa ?
- Hình ảnh con đại tá dược thể hiện qua sự nhìn nhận của ai ? Được thể hiện qua chi tiết nào ? 
- Em hãy tìm những chi tiết , những biểu hiện của bọn trẻ khi nghe truyện cổ tích ? Em có nhận xét gì về hình ảnh ấy ?
=> Trong câu chuyện cố tích có chuyện đời thường về bà , cuộc sống buồn tẻ , lồng với cuộc sống trong truyện .
- Em có nhận xét gì về cách kể của nhà văn ? 
- Em có nhận xét gì về tình cảm giữa A-li ô sa và những đứa trẻ qua phần trên ? 
- Hình ảnh đại tá xuất hiện vào thời điểm nào ? Em có nhận xét , liên tưởng nào về loại nhân vật này trong truyện cổ tích ?
- Nhân vật đại tá đã có những hành động nào ?
Em có suy nghĩ gì về những hành động đó ?
- Khi người cha xuất hiện và quát bọn trẻ có phản ứng gì không ? 
Em hiểu gì về bọn trẻ qua cách nhìn ấy của A-liô sa ?
- Hành động của cha lũ trẻ khiến A-li ô sa có cảm xúc gì ? 
- Theo em lí do nào khiến bọn trẻ bị cấm đoán ?
- Mặc dù bị cấm nhưng bọn trẻ vẫn tiếp tục chơi với nhau . Cách bọn trẻ tiếp tục chơi như thế nào ? Thể hiện qua chi tiết nào ? 
- Em có nhận xét và suy nghĩ gì về cách chơi của bọn trẻ ?
-=> Cuộc chơi không đáng bí mật mà lại bí mật , không đáng trốn mà phải trốn .
- Trong cuộc chơi của bọn trẻ có những câu chuyện . Trong câu chuyện của chúng có gì đặc biệt Thái độ khi nghe và kể chuyện của chúng ra sao ? 
- Em có nhận xét gì về cuộc sống của bọn trẻ qua câu chuyện mà chúng kể ?
- Trước thái độ và tình cảm của thằng lớn , A-li ô sa cảm thấy gì về ý nghĩa ấy ?
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích ? 
=> Đoạn trích là một tâm sự về cuộc sống thiếu tình thương đơn độc của bọn trẻ và tình cảm yêu quý , gắn bó , thuỷ chung . A-li ô sa là người hiểu biết , chân thành nhân ái .
Hoạt động 3 . Tổng kết 
- Nét đặc sắc trong nghệ thuật đoạn trích này là gì ?
- Nội dung chính của văn bản ?
=> GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK .
Hoạt động 4 . Luyện tập .
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu sức mạnh của tình bạn .
- Nhu cầu sống của trẻ em thiếu tình thương .
- GV cho HS liên hệ tới cuộc sống thiếu tình thương ngoài đời và qua một số văn bản đã học ( Gió lạnh đầu mùa , Trong lòng mẹ , Bố của Xi- mông )
I/ Đọc và tìm hiểu chung :
1. Tác giả tác phẩm : 
a. Tác giả :
- Tên thật là A- Lếch- xây- Mác Xi – Mô - Vích- Pê- Scốp ( 1868- 1936)
Bút danh : Go- Ro – Ki ( Cay đắng ).
- Sinh trưởng trong một gia đình lao động nghèo , trải qua tuổi thơ cay đắng tủi nhục . Thời niên thiếu tự kiếm sống tự học 
- Là đại văn hào Nga ,người mở đầu cho văn học cách mạng Nga thế kỉ XX .
b. Tác phẩm .
- Thời thơ ấu : gồm 13 chương , là cuốn đầu tiên của bộ ba tiểu thuyết tự thuật .
Đoạn trích thuộc chương IX .
2/ Đọc :
Cho học sinh đọc và kể 
3. Bố cục 
- P1. ( Từ đầu đến “ cúi xuống ” ) : tình bạn tuổi thơ trong trắng .
- P2 ( tiếp đến “ nhà tao ”): Tình bạn bị cấm đoán .
- P3( còn lại ) : Tình bạn vẫn được duy trì .
II/ Đọc và tìm hiểu chi tiết .
1. Tình bạn tuổi thơ trong trắng .
- Chơi thân nhau :
+ thiếu tình thương của mẹ 
+ Là láng giềng , từng giúp nhau ( cứu nhau )
=> gắn bó chia sẻ tình cảm .
- Đến với nhau : 
+ sau một tuần 
+ Đứa trên cây, đứa dưới sân , cùng chui vào xe trượt tuyết .
=> Luôn hướng về nhau , hiểu nhau , quan tâm nhau .
- A-li ô sa :
+ các cậu có bị đòn không
+ nghĩ khó mà tin , thấy tức 
=> quan tâm , thông cảm , muốn bênh vực .
+ Trèo lên cây bắt chim , kể chuyện cổ tích ( bà , mẹ , ông tiên.và chuyện đời thường ) 
=> yêu quý ,an ủi , hi vọng , khát khao .
- Ba đứa trẻ : mồ côi mẹ , cô độc , bị đánh đòn , như chú gà con 
=> thiếu tình thương , yếu ớt , bất hạnh , đáng thương cần được che chở đùm bọc .
- Kể đan xen hợp lí , quan sát nhận xét tinh tế .
=> Gắn bó yêu quý , đồng cảm – Tình cảm trong sáng .
2. Tình bạn bị cấm đoán .
- Xuất hiện như những nhân vật thần tiên cứu người khổ hạnh .
- Hành động :
+ Quát hỏi 
+ Cấm , nắm chặt vai ,đẩy 
=> Lạnh lùng , thô lỗ , tàn nhẫn ,độc đoán – Thái độ của kẻ có quyền .
- Bọn trẻ : Lặng lẽ đi vào nhà hệt như những chú ngỗng ngoan ngoãn .
- A-li ô sa : phát khóc => sợ bị đánh và cảm thấy cô độc .
- Do đẳng cấp xã hội đã ăn sâu vào tiềm thức của người lớn mà khiến bọn trẻ bị cấm đoán .
3.Tình bạn vẫn tiếp diễn .
- Tiếp tục chơi :
+ Khoét lỗ hổng ở hàng rào 
+ Nói chuyện khe khẽ 
+ Đứng canh phòng 
=>bí mật , có tổ chức - Đáng thương .
- Kể :
+Cuộc sống buồn tẻ 
+ Về bố , mẹ , bà và chuyện cổ tích 
- Thái độ : Buồn bã thở dài , chăm chú .
= > âm thầm , cô độc , thiếu tình thương và niềm vui - Đồng cảm chia sẻ nâng đỡ .
- A-li ô sa : Tin yêu và muốn làm chúng vui thích .
=> Nhân ái – một tình bạn xuất phát từ nhu cầu sẻ chia .
- Nghệ thuật : Tự sự kết hợp với biểu cảm .
=> A- li ô sa : hiểu biết , chân thành ,nhân ái 
III. Tổng kết 
1. Nghệ thuật .
- Kể chuyện giàu hình ảnh , đan xen giữa chuyện cổ tích với chuyện đời thường .
2. Nội dung .
- Tình bạn thân thiết giữa A-li ô sa và những đứa trẻ sống thiếu tình thương .
IV . Luyện tập .
Sức mạnh gắn bó thuỷ chung bù đắp sẻ chia yêu thương .
Nhu cầu : có bạn , vui chơi cùng bạn bè , sống trong tình thương .
Hoạt động4: Hướng dẫn về nhà .
Chuẩn bị chương trình học kì 2.
Soạn bài : Bàn về đọc sách .
Rút kinh nghiệm 
..
 Thứ 5 ngày 24 tháng 12năm 2009.
Tiết 90 Trả bài kiểm tra học kì 
 ( Chữa bài khảo sát chất lượng học kì 1 )
A. Mục tiêu cần đạt .
- Giúp HS nắm được yêu cầu của đề và có kĩ năng nhận biết và làm bài .
- Đánh giá đúng năng lực của HS qua từng bài làm .
- Rèn luyện kĩ năng tự kiểm tra đánh giá .
B . Chuẩn bị . Đề thi và đáp án thi của Phòng GD và ĐT .
C. Các hoạt động dạy học .
 * Tổ chức .
 * Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị dàn ý ở nhà của HS 
Hoạt động 1. Tìm hiểu đề và yêu cầu đề thi .
 GV cho HS đọc đề và tìm hiểu những yêu cầu của đề 
 Đề ra :
Câu 1 ( 2 diểm ) 
Phân tích nét nghệ thuật độc đáo mà phép tu từ đem lại trong những trường hợp sau :
a. Trăng vào cửa sổ đòi thơ ( Hồ Chí Minh )
b. áo nấu liền với áo xanh 
 Nông thôn cùng với thị thành đứng lên ( Tố Hữu )
c. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già 
 Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non ( Ca dao )
d. Gươm mài đá , đá núi cũng mòn 
 Voi uống nước , nước sông phải cạn ( Nguyễn Trãi )
Câu 2 ( 3,0 điểm )
Viết một đoạn văn khoảng từ 12-15 câu nêu lên những cảm nhận về một nhân vật mà em thích nhất trong văn bản Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long .
Câu 3 ( 5,0 điểm )
Kể một câu chuyện với đề tài : Lòng mẹ .
Hoạt động 2 .HS trình bày dàn ý bài làm .( Hình thành đáp án )
GV cho một số HS trình bày dàn ý làm bài đã chuẩn bị ở nhà .
GV nhận xét và bổ sung , sau đó nêu đáp án 
Câu1 ( 3 điểm )
 Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi 
 Mặt trời của mẹ ,em nằm trên lưng . 
Hai câu thơ trên trích từ văn bản nào ?
Tên tác giả của văn bản ?
Thể thơ của văn bản ?
Phương thức biểu đạt chính của văn bản ?
Từ “ Mặt trời ,, trong câu thơ thứ hai được hiểu theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ?
Câu thơ thứ hai đã sử dụng phép tu từ đặc sắc nào ?
Câu 2 ( 2 điểm )
Hãy viết thành đoạn văn ngắn trình bày cảm nghĩ của em về hai câu thơ trên .
Câu 3 ( 5 điểm )
“ Trong cái lặng im của Sa Pa () Sa Pa mà chỉ nghe tên , người ta chỉ nghỉ đến chuyện nghỉ ngơi , có những con người làm việc và lo nghĩ như vậy cho đất nước .”
 ( Lặng lẽ Sa Pa , Nguyễn Thành Long )
 Hãy làm sáng tỏ chủ đề của truyện nêu ở trên . 
Hoạt động 2 .HS trình bày dàn ý bài làm .( Hình thành đáp án )
GV cho một số HS trình bày dàn ý làm bài đã chuẩn bị ở nhà .
GV nhận xét và bổ sung , sau đó nêu đáp án 
Câu 
 Kĩ năng 
 Kiến thức 
Điểm 
1
1. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ .
2. Nguyễn Khoa Điềm 
3. Thơ tự do ( 8 chữ )
4.Biểu cảm .
5. Nghĩa chuyển .
6 .ẩn dụ 
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
- Biết viết thành đoạn văn phát biểu cảm nghĩ .
- Không mắc lối về dùng từ đặt câu , chính tả , diễn đạt .
- Giới thiệu tác giả , tác phẩm , hai câu thơ và cảm xúc chung về tình mẫu tử .
- Cảm nhận được :
+ Tình mẹ yêu con tha thiết ,cảm động : Con là mặt trời của mẹ . Con là nguồn hạnh phúc ấm nóng , gần gũi , thiêng liêng của đời mẹ .Con thắp sáng , sưởi ấm và không thể thiếu được đối với cuộc đời mẹ ( Giống như mặt trời đối với cây bắp ).
+ Liên hệ , liên tưởng hoặc suy ngẫm về tình mẫu tử thiêng liêng cao đẹp trong cuộc sống .
+ Thể thơ tám chữ , lời thơ bình dị , giọng điệu thiết tah , sử dụng phép tu từ so sánh , điệp ngữ ẩn dụ
0,5
0,5
0,5
0,5
3
- Làm đúng kiểu bài chứng minh .
- Bố cục rõ ràng đâyd đủ ba phần , không mắc lỗi dùng từ , đặt câu , chính tả , diễn đạt 
- Giới thiệu tác giả tác phẩm , vấn đề cần chứng minh :Vẻ đẹp của những con người làm việc lo nghĩ cho đất nước .
- Phân tích dẫn chứng từ các nhân vật : anh thanh niên khí tượng , ông kĩ sư vườn rau Sa Pa , anh cán bộ nghiên cứu sét 
+ Anh thanh niên :
 Hoàn cảnh sống 
 Những suy nghĩ , lời nói , việc làm lặng lẽ , cao đẹp mang lại lợi ích chung cho đất nước .
+ Ông kĩ sư vườn rau Sa Pa : những việc làm , những đóng góp có ích cho nhân dân 
+ Anh cán bộ nghiên cứu sét : những việc làm , sự hi sinh thầm lặng, những đóng góp lớn lao .
-Khái quát tổng hợp :
+ Họ là những con người sống và lao động thầm lặng trên mảnh đất Sa Pa đóng góp quênmình cho đất nước.
+ Vẻ đẹp những con người ấy có sức lan toả và góp phần làm nên chủ đề truyện .
0,5
0,5
2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
Hoạt động 3. Hướng dẫn về nhà .
Chuẩn bị sách học kì 2.
Soạn bài mới . 

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 9 ki 1 tot nhat.doc