Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tuần học thứ 7

Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tuần học thứ 7

Bài 6, 7 Văn bản : Kiều ở lầu ng¬ưng bích

 (Trích Truyện Kiều Nguyễn Du) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

Thấy rõ nghệ thuật khắc hoạ nội tâm nhân vật qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc qua đoạn trích “Kiều ở lầu Ng¬ưng Bích”.,tấm lòng thương cảm của Nguyễn Du đối với con người

II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG

 1.Kiến thức:Nỗi bẽ bàng , buồn tủi, cô đoen của Thúy Kiều bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thủy chung hieeud thảo cảu nàng. Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du

 2.Kĩ năng:Bổ sung kiến thức đọc-hiểu văn bản truyện thơ trung đại.Thaayd được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. Phân tích tâm trạng cảu nhân vật qua một đoạn trích trong tác phaame Truyện Kều. Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đôú với nhân vật trong truyện

 

doc 6 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tuần học thứ 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Tiết 33 : 
Bài 6, 7 Văn bản : Kiều ở lầu ngưng bích
 (Trích Truyện Kiều Nguyễn Du) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
Thấy rõ nghệ thuật khắc hoạ nội tâm nhân vật qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc qua đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.,tấm lòng thương cảm của Nguyễn Du đối với con người
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG
 1.Kiến thức:Nỗi bẽ bàng , buồn tủi, cô đoen của Thúy Kiều bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thủy chung hieeud thảo cảu nàng. Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du
 2.Kĩ năng:Bổ sung kiến thức đọc-hiểu văn bản truyện thơ trung đại.Thaayd được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. Phân tích tâm trạng cảu nhân vật qua một đoạn trích trong tác phaame Truyện Kều. Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đôú với nhân vật trong truyện
III. CHUẨN BỊ 
*Thầy: Nghiên cứu TLTK.
 -Tìm hiểu nghĩa các điển tích ..
 *Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới.
Đọc Kiều,Chế Lan Viên viết “Bỗng quí cô Kiều như đời dân tộc
 Chữ kiên trinh vượt trăm sóng tiền đường
 Chàng Kim đã đến tìm lau giọt khóc
 Và lò trầm đêm ấy toả hương bay” 
Những vần thơ gợi thương gợi hnhớ trong lòng người đọc về cuộc đời bạc mệnh của người con gái tài sắc hiếu hạnh Thuý Kiều.Đoạn trích ‘Kiều ở lầu Ngưng Bích”chính là một trong những khúc bi kịch nội tâm của Kiều trên con đường lưu lạc. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 1:
I/Tìm hiểu chung
H: Hãy nêu cách đọc văn bản?
- Đọc rõ ràng, diễn cảm.
giọng chậm buồn
?Cho biết vì sao TK phải ra lầu Ngưng Bích?vị trí lầu này ở đâu?
-hs đọc sgk T 94
-Lầu Ngưng Bích chơ vơ vắng vẻ bên bờ biển Lâm Truy
H: Hãy nêu vị trí đoạn trích?
- Giới thiệu vị trí đoạn trích (dựa vào sgk)
- Tự nghiên cứu các từ khó.
- Vị trí đoạn trích : nằm ở phần II từ câu 1033-1054
?Xác định PTBĐ
-PTBĐ: BC +MT
H: Xác định kết cấu của văn bản ?
?Trong văn bản ,NV Thuý Kiều được miêu tả ở phương diện nào? (ngoại hình,nội tâm hay hành động? )
?Từ khó
- Chia làm ba phần (6 câu thơ đầu, 8 câu thơ tiếp, 8 câu còn lại).
-Miêu tả nội tâm: Tâm trạng của Kiều khi ở lầu NB
–Giải thích từ khó
-Bố cục: 3 phần
GV cho hs quan sát bức tranh
II. Đọc- hiểu văn bản.
1.Nội dung
a.Khung cảnh thiên nhiên:(Sáu câu thơ đầu )
H: Đọc thầm sáu câu thơ đầu và giải thích các từ “Ngưng Bích”, “khoá xuân” ?
- Đọc, giải thích từ khó.
H: Trong cảnh ngộ ấy, Kiều đã cảm nhận phong cảnh xung quanh như thế nào?
- Phát hiện.
Vẻ non xatrăng gần
Bốn bề bát ngát chỉ thấy những dãy núi mờ xa, những cồn cát bụi bay mù mịt
-“Non xa”, “trăng gần”,”bốn bề bát ngát”
H: Không gian mở ra trước con mắt nàng Kiều như thế nào?
-> Khung cảnh mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp, không một bóng người
->Không gian mênh mông hoang vắng rợn ngợp,thiếu vắng cuộc sống con người
H: Ko gian thì trơ trọi trong mắt nàng Kiều, còn thời gian qua cảm nhận của Kiều thì như thế nào
-“ mây sớm đèn khuya”
-> Vòng tuần hoàn khép kín của thời gian,giam hãm con người ngày và đêm
-“ Mây sớm đèn khuya”
-> Vòng thời gian tuần hoàn khép kín giam hãm con người 
H: Qua khung cảnh thiên nhiên em thấy Kiều đang ở hoàn cảnh và tâm trạng như thế nào?
-Buồn tủi , chán chường , những vò xé ngổn ngang trong lòng trước hoàn cảnh , số phận éo le,cô đơn tuyệt đối..
=>Cô đơn, tội nghiệp.
b.Nỗi nhớ của Kiều.( tám câu thơ tiếp )
H: Trong cảnh ngộ này nàng đã nhớ đến ai?
-Nhớ Kim Trọng, nhớ cha mẹ.
*. Nỗi nhớ Kim Trọng.
H: Kiều nhớ Kim Trọng trước có vẻ hợp lí hơn không ? Vì sao ?
- Rất hợp lí (sau gia biến, nàng coi như mình đã làm tròn bổn phận với cha mẹ và phụ tình với chàng Kim )
? Nhớ Kim Trọng là nhớ những gì?
? “chén đồng “được hiểu theo nghĩa nào?cùm từ “tấm son”sử dụng cách nói nào?
?Em có nx gì về ngôn ngữ của nv sử dụng?
GV: ngôn ngữ độc thoại là lời nói thầm bên trong ,tự nói với chính mình –sẽ được học kĩ hơn ở tiết sau
H: Qua đó em thấy được tâm trạng của Kiều như thế nào?
-nhớ buổi hẹn ước thề nguyền
- chén đồng :nghĩa chuyển (cùng nhau)
-Tấm son: ẩn dụ (tấm lòng thương nhớ người yêu không quên/tấm lòng bị dập vùi hoen ố bao giờ gột rửa được)
- HS nhận xét.
-Nhớ buổi hẹn ước thề nguyền
-Nỗi nhớ ko gì có thể phai mờ,cảm thấy mình có lỗi vì phụ tình
=> Nỗi đau đớn, xót xa của một con người chung thuỷ trọn tình
* Nỗi nhớ cha mẹ.
H: Tác giả biểu hiện nỗi nhớ cha mẹ qua những hình ảnh thơ nào?
H: Hiểu như thế nào về hình ảnh “quạt nồng ấp lạnh”?
- Phát hiện.-đọc
Xót người tựa cửa hôm mai 
Quạt nồng ấp lạnh
- Phát hiện (dựa ct 10,11)
-Xót xa vì cha mẹ đang trông tin
-Xót thương vì ko được chăm sóc cha mẹ
GV:Bổ sung thêm :Hoàng Hương sinh ở đời Đông Hán năm 9 tuổi mẹ chết,ông khóc lóc thảm thiết trong làng ai cũng khen có hiếu.ở với cha sớm hôm hầu hạ mùa đông ông nằm vào chăn trước ủ ấm,mùa hè quạt mát cho cha ngủ.Quan Thái thú quận ấy làm sớ tấu lên vua ban cho biển vàng “Người con hiếu hạnh”và có thơ đề tặng “ Đông thì nằm ấm ủ chăn
 Hè thì quạt mát mọi phần nồng oi
 Trẻ thơ đã biết hiếu rồi
 Nghìn thu chỉ có một người không hai”
H: Nhận xét gì về cách dùng cách dùng từ ngữ của tác giả ? Tác dụng của cách dùng đó ?
- Nhận xét.
-> Dùng thành ngữ, điển cố.
- Dùng thành ngữ, điển cố nói lên tấm lòng hiếu thảo của Kiều
H: Em có nhận xét gì về tấm lòng của Thuý Kiều qua nỗi nhớ thương của nàng?
- Đánh giá 
-> Trong hoàn cảnh này Kiều đáng thương nhất nhưng nàng đã quên cảnh ngộ của mình để nghĩ về người yêu và cha mẹ.
=>Người con hiếu thảo.
Hãy đọc thầm 8 câu thơ cuối
-cả lớp đọc thầm
c. Tâm trạng của Kiều (Tám câu thơ cuối )
H: Nhận xét cảnh vật được miêu tả trong tám câu thơ cuối ?Những cảnh đó gợi tâm trạng gì của Kiều?
GV hướng dẫn hs chia bảng 2 cột –chia lờp thành 4 nhóm thảo luận 
H: nhận xét biện pháp NT tác giả sử dụng trong đoạn thơ ? Phân tích tác dụng của các biện pháp NT đó ?
GV:Với cách chia bức tâm cảnh tuyệt vời ra thành 4 mảng,mượn cảnh vật để gửi gắm tâm trạng con người.Cảnh là phương tiện MT còn tâm trạng là mục đích MT –ND đã rất thành công trong sử dụng NT tả cảnh ngụ tình -1 trong bút pháp đặc sắc của văn thơ trung đại
H: Khái quát lại ND, NT của văn bản ?
?Thái độ của t/g và mong ước gửi gắm điều gì của ông?
-> Cảnh diễn tả tâm trạng.
 CảNH
 +/Cánh buồm 
 +/Hoa trôi man mác
 +/Nội cỏ rầu rầu 
 +/đợt sóng bất ngờ
- HS phân tích tác dụng của các biện pháp NT : 
+ Tả cảnh ngụ tình , mỗi hình ảnh thiên nhiên đồng thời là 1 ẩn dụ về tâm trạng và số phận con người : cánh buồm -> nỗi buồn da diết về quê nhà xa cách ; " hoa trôi man mác" -> nỗi buồn về số phận lênh đênh vô định ; " Nội cỏ rầu rầu" giữa " chân mâty mặt đất" -> nỗi bi thương vô vọng, kéo dài không biết đến bao giờ ; " gió cuốn mặt duềnh", " ầm ầm tiếng sóng" -> tâm trạng hãi hùng, lo lắng trước những tai hoạ phía trước
+ Điệp ngữ : " Buồn trông" -> tạo âm hưởng trầm buồn, điệp khúc của tâm trạng.
- HS tổng kết.
- Đọc ghi nhớ.
.
 TìNH
-chìm nổi vô định
-số phận bèo bọt lênh đênh
-cuộc đời lụi tàn héo úa
-nỗi lo âu sợ hãi cho cảnh ngộ
=> Nỗi cô đơn, đau đớn, xót xa, bế tắc, tuyệt vọng .( Điệp khúc tâm trạng,NT tả cảnh ngụ tình đặc sắc)
2.Nghệ thuật:Miêu tả nội tâm nhân vật, lựa chọn từ ngữ, sủ dụng các biện pháp tu từ
3.Ý nhĩa văn bản: Đoạn trich thể hiện tâm trạng cô đơn buồn tuổi và tấm lòng thủy chung hiếu thảo của Kiều
* Ghi nhớ : sgk
*HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: Học thuộc lòng đoạn trích.Phân tích cảm thụ những hình ảnh hơ hay, đặc sắc trong văn bản.Sưu tầm những câu thơ , đoạn thơ khác trong Truyện Kiều có sử dụng nghệ thuật miêu tả nội tâm
 4.Củng cố:
Không gian ở lầu Ngưng Bích gợi cho em cảm nhận về?
a .Sự mênh mông, hoang vắng
b. Sự bình dị trong lành
c. Sự nhẹ nhàng sâu thẳm
d. Sự nhẹ nhàng, bình dị
 Theo em đoạn thơ nào trong vb gần với âm nhạc nhất?
?Nhìn vào bức tranh trên em biết được điều gì về nhân vật chính của tác phẩm?
GV:Đoạn thơ để lại ấn tượng trong trái tim người đọc hàng mấy trăm năm-nhà thơ Tố Hữu thốt lên “Tố Như ơi!lệ chảy quanh thân Kiều”
5.Chuẩn bị bài mới:
 -Học bài
 -Học ghi nhớ SGK
 -GV đọc thêm bài bình trong TGTT
 - Hiểu nội dung, nghệ thuật của văn bản vừa học.
 - Soạn :Miêu tả trong văn bản tự sự.
Đoạn trích kể về trận đánh nào ?
Trong trận đánh đó vua Quang Trung đã xuất hiện như thế nào, để làm gì?
Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn văn ?
Tìm yếu tố tả người và tả cảnh trong đoạn trích “Chị em Thuý Kiều” và “Cảnh ngày xuân” ?
Viết đoạn văn kể về chị em TK đi chơi Thanh minh ?
 Tiết 34 Miêu tả trong văn bản tự sự
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 Hiểu được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.Vận dụng hiểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc hiểu văn bản
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG
1.Kiến thức:Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản. Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự
2.Kĩ năng:Phát hiện vad phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.Kết hợp với kể chuyện và miêu tả khi làm một bài văn tự sự
III. CHUẨN BỊ.
1. Thầy : bảng phụ ghi mẫu 1
 Đọc kĩ những lưu ý sgv T92
2. Trò : học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
 * Văn tự sự là gì ? Văn tự sự có những đặc điểm gì ?
* Nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự ? ( ở lớp 8 đã học ).
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
Như vậy với vai trò làm cho việc kể chuyện được sinh động,hấp dẫn,sâu sắc yếu tố miêu tả trong văn tự sự là không thể thiếu,để khắc sâu hơn phần kiến thức đã học ở lớp 8 này hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu bài...
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.
A.TÌM HIỂU CHUNG
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.
GV treo bảng phụ ghi ví dụ
- Đọc ví dụ (bảng phụ)
*Đoạn trích: trang 91
H: Đoạn trích kể về trận đánh nào ?
- Phát hiện:
-> Vua Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi.
a. -Vua Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi.
H: Trong trận đánh đó vua Quang Trung đã làm gì? xuất hiện như thế nào?
* Phát hiện.
- Quang Trung truyền
- Quang Trung cỡi voi đi đốc thúc
- Quang Trung sai
-> Quang Trung xuất hiện để chỉ huy trận đánh.
 -Vua Quang Trung đưa ra kế sách đánh giặc
 -Vua Quang trung xuất hiện oai phòn lẫm liệt
H: Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn văn ?
->bên ngoài lấy rơm dấp nước phủ kíndàn thành trận chữ “nhất”khói toả mù trờithân nằm đầy đồng, máu chảy thành 
b.Yếu tố miêu tả: gạch sgk
H: Kể lại nội dung đoạn trích ? Có bạn đã nêu các sự việc trên, hãy nhận xét xem sự việc bãn đã nêu đầy đủ chưa?
- Quan sát bảng phụ có ghi các sự việc
-> Nhận xét : Sự việc chính đầy đủ.
H: Nối các sự việc ấy thành một đoạn văn và cho biết câu chuyện có sinh động không? Tại sao?
- Nhận xét:
-> Không sinh động vì chỉ đơn giản nêu các sự việc chứ ko miêu tả sự việc đó diễn ra như thế nào.
c. Không nổi bật,kosinh động vì chỉ đơn giản nêu các sự việc chứ ko miêu tả sự việc đó diễn ra như thế nào
H: So sánh đoạn văn vừa dựng với đoạn trích, đoạn nào thể hiện trận đánh một cách sinh động ? Vì sao ?
- So sánh. đoạn trích sinh động hơn
->yếu tố miêu tả làm cho câu chuyện thêm hấp dẫn sinh động
H: Từ ví dụ vừa phân tích hãy nêu vai trò của yếu tố miêu tả và cách thể hiện yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự ?
- HS rút ra ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ/sgk.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
B. Luyện tập.
- Đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3/92
Bài tập 1:Yếu tố miêu tả trong đoạn trích
- GV: Chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm thực hiện một bài tập.
- Gọi HS thực hiện yêu cầu từng bài tâp.
- Nhóm 1(bt1) ; Nhóm 2( bt2) ; Nhóm 3( bt3).
- Thảo luận -> Làm bài.
- “Chị em Thuý Kiều”: tả người
 Dùng hình ảnh thiên nhiên miêu tả 2 chị em
+Khuôn trăngnét ngài
+Mâytóc, tuyếtda
H: (Bài 1): Tìm yếu tố tả người và tả cảnh trong đoạn trích “Chị em Thuý Kiều” và “Cảnh ngày xuân” ?
- Nhóm 1 trình bày
- Nhận xét.
+Làn thu thuỷ nét xuân sơn
-> Biện pháp ước lệ 
- “Cảnh ngày xuân” : tả cảnh +ConénCỏnon xanhbông hoa
+ Tả cảnh lễ hội : Gần xa nô nức
->Cảnh vật tươi đẹp
*Yếu tố miêu tả làm cho cảnh vật thêm sinh động hấp dẫn , gây khoái cảm thẩm mĩ cho người đọc
H: Viết đoạn văn kể về chị em TK đi chơi Thanh minh ?
- Nhóm hai trình bày
- Nhận xét.
Bài tập 2: Viết đoạn văn.
H: Giới thiệu vẻ đẹp của chị em T.Kiều bằng lời ?
H ( củng cố ) : Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự ? Cách thể hiện yếu tố miêu tả trong văn tự sự ?
- Nhóm 3 thực hiện -> Nhận xét.
- HS nhắc lại kiến thức trong bài.
Bài tập 3
*HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Phân tích một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả
4.Củng cố:
?Trong VBTS khi muốn làm cho các hành động sự việc cảnh vật trở nên sinh động cần kết hợp các yếu tố nào?
5.Chuẩn bị bài mới:
 -Học bài
 - Học ghi nhớ, chuẩn bị " Trau dồi vốn từ" : tìm hiểu các VD trong sgk.
 -Làm tiếp các bài tập 
?Khi nói “1 chữ có thể dùng để diễn đạt nhiều ý”là nói đến hiện tượng gì trong từ vựng ?
?Khi nói “1 ý nhưng có bao nhiêu chữ để diễn tả”là nói đến hiện tượng gì trong từ vựng ?
?Như vậy TV có khả năng đáp ứng nhu cầu giao tiếp của ta không?Vì sao?
?Vậy muốn phát huy tốt khả năng của TV mỗi chúng ta phải làm gì?

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 33-34.doc