1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
- Hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX.
- Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX.
2. Kỹ năng
- Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội của Liên Xô.
- Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai.
3. Thái độ
- Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng Cộng sản và nhà nước Xô Viết.
- Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân.
Ngày soạn: ................................................. Ngày giảng: ............................................... Tiết 1, Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ĐẾN NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh. - Hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. - Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX. 2. Kỹ năng - Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội của Liên Xô. - Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai. 3. Thái độ - Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng Cộng sản và nhà nước Xô Viết. - Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX. II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp III. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (linh động) 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là tình hình Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. - Tổ chức hoạt động: GV trực quan về số liệu của LX về những tổn thất sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua số liệu thống kê đó, em có suy nghĩ gì? - Dự kiến sản phẩm: Đó là những tổn thất hết sức nặng nề của LX sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô bị thiệt hại to lớn vế người và của, để khôi phục và phát triển kinh tế đưa đất nước tiến lên phát triển khẳng định vị thế của mình đối với các nước tư bản, đồng thời để có điều kiện giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới Liên Xô phải tiến hạnh công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH. Để tìm hiểu hoàn cảnh, nội dung và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1: 1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 – 1950) - Mục tiêu: Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Thời gian: 15 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK (4 phút), thảo luận và trả lời câu hỏi: ? Công cuộc khôi phục nền kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở LX đã diễn ra và đạt được kết quả ntn? ? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Xô trong thời kì khôi phục kinh tế, nguyên nhân sự phát triển đó? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: ? Bối cảnh Liên Xô bước ra khỏi Chiến tranh TG thứ hai? - Liên Xô bị chiến tranh tàn phá nặng nề. ? Nêu những số liệu về sự thiệt hại của LX trong CT2? ? Em có nhận xét gì về sự thiệt hại của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai? - Thiệt hại quá nặng nề.. GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh. Có thể so sánh với số liệu các nước tham chiến. ? Nhiệm vụ to lớn của nhân dân Liên Xô là gì? - khôi phục kinh tế,thực hiện các kế hoạch năm năm... ? Cho biết kết quả của kế hoạch 5 năm L1? - CN tăng 73%, 1 số ngành NN vượt mức trước ctr,đời sống nhân dân được cải thiện. - 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử ? Những thành tựu về ktế và KHKT của LX? - 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử ? Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào ? - Phá vỡ thế độc quyền về bom nguyên tử của Mĩ. - Chứng tỏ bước tiến vượt bậc về KH-KT và trình độ công nghiệp của Liên Xô trong thời gian này. GV nhấn mạnh sự quyết tâm của nhân dân Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn 9 tháng. ? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Xô trong thời kì khôi phục kinh tế, nguyên nhân sự phát triển đó ? - Tốc độ khôi phục kinh tế tăng nhanh chóng. Có được kết quả này là do sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của xã hội Liên Xô, tinh thần tự lập tự cường, tinh thần chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, quên mình của nhân dân Liên Xô. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. - Đất nước Xô viết bị chiến tranh tàn phá hết sức nặng nề: hơn 27 triệu người chết, 1 710 thành phố, hơn 70 000 làng mạc bị phá huỷ,... - Nhân dân Liên Xô thực hiện và hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946 - 1950) trước thời hạn. - Công nghiệp tăng 73%, một số ngành nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. 2. Hoạt động 2. 2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX) - Mục tiêu: HS hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX. - Phương pháp: Khuyến khích học sinh tự đọc. - Thời gian: 17 phút. - Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK (4 phút), thảo luận và trả lời câu hỏi: ? LX thực hiện các kế hoạch dài hạn với cac phương hướng chính nào? ? Thành tựu mà LX đạt được trong giai đoạn này? ? Em nhận xét về thành tựu KH – KT của LX? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: ? Liên Xô xây dựng CSVC – KT của CNXH trong hoàn cảnh nào? - Sau khi hoàn thành việc khôi phục kinh tế. ? Nó ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô? - Ảnh hưởng trực tiếp đến việc xây dựng CSVC – KT, làm giảm tốc độ của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô. GV nhận xét: - Các nước tư bản phương tây luôn có âm mưu và hành động bao vây, chống phá Liên Xô cả kinh tế, chính trị và quân sự. - Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh để bảo vệ thành quả của công cuộc xây dựng CNXH. (Ảnh hưởng trực tiếp đến việc xây dựng CSVC – KT, làm giảm tốc độ của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô.) ? LX thực hiện những kế hoạch gì? ? Phương hướng chính là gì? - LX tiếp tục thực hiện các kế hoạch dài hạn với các phương hướng chính là: tiếp tục ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, thực hiện thâm canh trong sản xuất nông nghiệp. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng cường súc mạnh quốc phòng... ? Kết quả đạt được? ? Về kinh tế? ? Về khoa học kĩ thuật? - Về khoa học kĩ thuật: Là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của con người - 1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo, 1961 phóng tàu Phương Đông đưa con người lần đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất. GV giới thiệu một số tranh ảnh về thành tựu của Liên Xô, giới thiệu hình 1 SGK (vệ tinh nhân tạo đầu tiên nặng 83,6kg của loài người do Liên Xô phóng lên vũ trụ năm 1957) ? Chính sách đối ngoại của LX? - Chủ trương duy trì hòa bình thế giới, quan hệ hữu nghị với các nước, ủng hộ cuộc đấu tranh của các dân tộc. GV yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam? ? Ý nghĩa những thành tựu mà Liên Xô đạt được? - Uy tín chính trị và địa vị quốc tế của Liên Xô được đề cao, Liên Xô trở thành chỗ dựa cho hòa bình thế giới. * Về đối ngoại, GV minh họa thêm: - Năm 1960, theo sáng kiến của LX Liên hợp quốc thông qua Tuyên ngôn về việc thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân và trao trả độc lập cho các thuộc địa. - Năm 1961, LX đề nghị Liên hợp quốc thông qua Tuyên ngôn về cấm sử dụng vũ khí hạt nhân. - Năm 1963, theo đè nghị của LX Liên hợp quốc đã thông qua Tuyên ngôn thủ tiêu các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. - Liên Xô tiếp tục thực hiện các kế hoạch dài hạn với các phương hướng chính là: phát triển kinh tế với ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, đẩy mạnh tiến bộ khoa học – kĩ thuật, tăng cường sức mạnh quốc phòng. - Kết quả: Liên Xô đã đạt được nhiều thành tựu to lớn: Sản xuất công nghiệp bình quân hằng năm tăng 9,6%, là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới, chỉ sau Mĩ; là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của con người năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo, năm 1961 phóng tàu "Phương Đông" đưa con người (I. Gagarin) lần đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất. - Về đối ngoại: Liên Xô chủ trương duy trì hoà bình thế giới, quan hệ hữu nghị với các nước và ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc. 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX, nhận xét về thành tựu KH – KT của LX. - Thời gian: 6 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhi ... ĩ B. đánh cho “Mĩ cút” “Ngụy nhào”. C. Mĩ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta. D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút” Câu 16: Thủ đoạn của mĩ sử dụng trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh “có gì mới so với các chiến lược chiến tranh trước? A. Dồn dân lập ấp chiến lược . B. Hành quân tìm, diệt. C. Mở rộng chiến tranh phá hoại Miền Bắc. D. Mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào, Cam-pu-chia. Câu 17: Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam thể hiện tính sáng tạo trong sự lãnh đạo của Đảng A. Trong năm 1975 tiến công trên quy mô lớn. B. Năm 1976 , tổng khởi nghĩa , giải phóng hoàn toàn Miền Nam. C . Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng hoàn toàn Miền Nam. D.Tranh thủ thời cơ đánh nhanh, thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của. Câu 18: Thành quả mà nhân dân ta đã đạt được và đang được hưởng từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cho đến nay : A. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của CNĐQ, mở ra một kỷ nguyên mới trong lịchsử dân tộc. B.cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C.tạo điều kiện cho Lào và Campuchia giải phóng đất nước. D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của CNĐQ,Mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử: Cả nước độc lập thống nhất cùng tiến lên xây dựng CNXH. Câu 19: Nhân tố mang tính chất quyết định đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ Cứu nước là: A. nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn B. có hậu phương vững chắc ở Miền bắc xã hội chủ nghĩa. C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. D. sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 20: Sau hiệp định Pa-ri , so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đổi. Điều nào sau đây không đúng? A. Quân Mĩ và Đồng minh rút về nước, Ngụy quyền Sài Gòn mất chỗ dựa. B. Viện trở của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính của Mi tăng gấp đôi. C. Miền Bắc hòa bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất , tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng chi viện cho Miền Nam. D. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại chỗ. TỰ LUẬN Câu 1 (2 điểm) Tại sao ta lại mở chiến dịch biên giới thu đông 1950? Kết quả, ý nghĩa ? Câu 2. (3 điểm) So sánh chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965-1968) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam? Qua đó em hãy đánh giá tội ác của Mỹ đối với nhân dân ta. ĐÁP ÁN: * Nguyên nhân: - Pháp - Mĩ cấu kết chặt chẽ với nhau. 0,25 + Pháp: Thực hiện kế hoạch Giơ ve, khoá chặt biên giới Việt - Trung. 0,25 Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, cô lập căn cứ địa Việt Bắc Thiết lập “hành lang Đông Tây” 0,25 Chuẩn bị tiến công Việt Bắc lần hai. 0,25 * Kết quả, ý nghĩa. - Sau hơn một tháng chiến đấu trên mặt trên biên giới quân ta đã giải phóng vùng biên giới Việt –Trung, từ cao Bằng đến 0,5 Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới, mở rộng căn cứ Việt Bắc tạo điều kiện đẩy mạnh cuộc kháng chiến. 0,5 Câu 2 *So sánh: (2đ) - Giống nhau: + Đều là chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nhằm biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ và gây chiến tranh phá hoại miền Bắc (0,5) - Khác nhau: Khác nhau “Chiến tranh cục bộ” “Việt Nam hóa chiến tranh” Lực lượng (0,5) Quy mô (0,5) Vai trò của Mỹ (0,5) - Quân đội Mỹ, quân đồng minh và quân đội tay sai ở miền Nam - Tiến hành ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. - Mỹ trực tiếp chiến đấu vừa làm cố vấn chỉ huy. - Quân đội tay sai ở miền Nam là chủ yếu, quân Mỹ phối hợp bằng hỏa lực và không quân. - Tiến hành ở miền Nam, phá hoại miền Bắc đồng thời mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương. - Mỹ phối hợp chiến đấu vừa làm cố vấn chỉ huy. *Đánh giá: (1đ) - Thông qua việc cung cấp vũ khí phương tiên chiến tranh.. tàn sát, hủy hoại tài nguyên, con người. -Thâm độc dùng người Việt trị người Việt dùng người Đông dương đánh người Đông Dương Tiết 52 BÀI 7 NGHỆ AN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY I . Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được những chuyển biến cơ bản về kinh tế chính trị của Nghệ An từ năm 1945 đến nay. - những thành tựu mà nhân dân Nghệ An đạt được trong quá trình xây dựng và phát triển tỉnh nhà. 2. Tư tưởng: - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống đấu tranh cũng như trong quá trinh xây dưng và phát triển kinh tế của tĩnh nhà. - Giáo dục lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của đảng bộ Nghệ An, củng như quá trìnhphấn đấu của nhân dân tỉnh nhà. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ nẫng xác định các địa danh lịch sử, so sánh các thành tích mà nhân dân Nghệ An đạt được với thành tích cả nước. - Sưu tầm các tư liệu về thời kì lịch sử hào hùng của tỉnh ta. 4.Năng lực: - Thực hành bộ môn; tái hiện sự kiện,so sánh; đánh giá,. II. Thiết bị dạy học: - Tài liệu lịch sử Nghệ An, tranh ảnh lịch sử liên quan. - Những mẫu chuyện về quá trình đấu tranh của nhân dân Nghệ An. III. Tiến trình dạy học: 1.Bài củ - Nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? 2. Bài mới: ? H GV ? H GV ? H GV ? H GV ? H GV ? H GV ? H GV Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu tài liệu. Tình hình Nghệ An trong năm đầu sau giải phóng như thế nào? Thảo luận trả lời Thuyết giảng và mở rộng thêm về những biện pháp mà Đảng bộ và nhân dân Nghệ An đã làm để giải quyết những khó khăn. Nêu những thành tựu mà nhân dân Nghệ An đã đạt được trong năm 1946? Dựa vào tài liệu trả lời: +Diệt giặc đói. + Diệt giặc dốt Nêu các số liệu cụ thể để dẫn chứng. Ngoài những thành tựu trong công cuộc giải quyết giặc đói giặc dốt nhân dân Nghệ An còn có những thành tựu nào nữa? Chi viện cho Miền Nam, hưởng ứng lời kêu giọi tòan quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh. Mở rộng thêm bằng các tư liệu cụ thể. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp nhân dân Nghệ An đã làm gì? Thảo luận đưa ra các biện Pháp mà nhân dân Nghệ An đã áp dụng trong cuộc kháng chiến. Thuyết giảng về các phong trào thi đua của nhân dân Nghệ An. + Chi viện cho chiến dịch Biên giới. + Chi viện cho chiến cuộc Đông xuân 1953 – 1954 Nghệ An đã làm gì trong những năm 1954 – 1964/ Thảo luận để trả lời. Trình bày những công việc và thành tựu mà nhân dân Nghệ An đã làm. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước nhân dân Nghệ An đã làm gì? Dựa vào tài liệu thảo luận để trả lời, cử đại diện nhóm trình bày. Bổ sung và đưa ra chuẩn kiến thức Kể chuyện về phong trào bắn máy bay Mĩ, bắt giặc lái, chuyện về tuyến đường chi viện chiến lược Trường Sơn, chuyện về Truông Bồn Tình hìmh Nghệ An sau năm 1975 như thế nào? Thảo luận nhóm trình bày những hiểu biết của học sinh. Nhận xét những hiểu biết của hs sau đó đưa ra kiến thức chuẩn. Đưa ra những thành tựu cũng như những khó khăn mà nhân dân Nghệ An có được trong quá trình tiên hành tách tỉnh. 1.Nghệ An trong năm đầu sau cách mạng tháng tám (2/9/1945 – 19/12/1946) - 10/ 1945 Đảng bộ lâm thời được thành lập, 21/1/1946 uỷ ban hành chính được thành lập trên cơ sở uỷ ban cách mạng lâm thời. - cũng như nhân dân cả nước nhân dân nghệ An cũng đứng trước vô vàn những khó khăn thử thách nhưng nhân dân Nghệ An vẫn quyết tâm giải quyêt khắc phục những khó khăn. + Diệtt giặc đói: nhân dân Yên Thành, Quỳnh Lưu, Nam Đàn đã vỡ hoang 700 mẫu, phục hoá 1.420 mẫu, thành phố Vinh và 5 huyện đồng bằng quyên góp được 23kg vàng. + Diệt giặc dốt: Các hội khuyến học ra đời-> đến năm 1946 hơn nửa dân số đã biết đọc biết viết. + 24/2/1946 uỷ ban cách mạng được thành lập. - Ngoài ra trong thời kì này hàng trăm thanh niên Nghệ An đã tham gia đoàn quân Nam tiến. Nhân dân Nghệ An cũng tích cực xây dựng, thành lập các xưởng sản xuất. - Hưởng ứng lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến nhân dân Nghệ An nổi dậy đấu tranh và giành thắng lợi ở Vinh (đêm 19/12/1946). 2. Nghệ An trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) - Nhân dân Nghệ An tích cực thực hiện chính sách tiêu thổ kháng chiến. - Phong trào thi đua sản xuất, xây dưng và bảo vệ vững chắc hậu phương diễn ra sôi nổi trên khắp Nghệ An. _ Nghệ An cũng góp phần quan trọng vào chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. 3. Nghệ An từ năm 1954 đến năm 1975. a) Nghệ An từ năm 1954 đến năm 1964 - Bắt tay vào xây dựng khôi phục lại các tuyến đường, các nhà máy, giải quyết các vấn đề an ninh xã hội. - Tháng 3/ 1955 Nghệ An tiến hành cảc cách ruộng đất. - Thành tựu: + Bộ mặt kinh tế thay đổi mạnh. + Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. + Hệ thống giáo dục ở Nghệ An được thiết lập từ lớp 1 đến đại học. b) Nghệ An từ 1965 đến 1975 - Tuy Nghệ An là một trọng điểm đánh phá của đế quốc Mĩ nhưng nhân dân Nghệ An đã anh dũng chống trả. + Nhân dân Vinh Cửa hội đã bắn rơi chiếc máy bay đầu tiên 5/8/1964 mở đầu phong trào bắn rơi máy bay Mĩ ở Nghệ An. + Nghệ An cũng dốc sức chi viện cho miền Nam. c. Nghệ An từ 1975 đến năm 2000 - 27/ 12/ 1975 Nghệ An và Hà Tĩnh đã hợp nhất thành Nghệ Tĩnh. - Trong mười năm đầu Đảng bộ và nhân dân Nghệ Tĩnh đã thực hiện nhiều chính sách lớn tuy nhiên nền kinh tế vẫn đi xuống, nhân dân vẫn gặp nhiều khó khăn. - Năm 1986 chính sách đổi mới của Đảng đã làm thay đổi bộ mặt kinh tế của Nghệ Tĩnh. - Năm 1991 Nghệ An lại được tái lập có diện tích lớn thứ 3 trong cả nước và có Vinh là một đô thị loại 2, dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ Nghệ An kinh tế của Nghệ An có tốc độ tăng trưởng binh quân từ 7,1% GDP bình quân đầu người đạt 270 USD/ người / năm Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập. - Thời lượng để thực hiện hoạt động: 5 phút - Mục đích của hoạt động: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Nghệ An - Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên có thể tổ chức cho hs hoạt động cá nhân, cặp đôi. Học sinh huy động hiểu biết của bản thân và nội dung vừa học để hoàn thành nhiệm vụ học tập - Phương tiện: Nguồn tư liệu, bảng phụ, phiếu học tập - Dự kiến sản phẩm của hs: Học sinh hoàn thành cơ bản các dạng bài tập giáo viên giao. - Gợi ý tiến trình hoạt động: + Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh đọc thông tin, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân thông qua lĩnh hội kiến thức vừa học. HS làm việc cá nhân và ghi lại kết quả mình làm đc vào phiếu học tập, vào vở. + HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện NV cá nhân, có thể trao đổi với bạn. HS hoàn thành các bài tập do giáo viên giao. GV quan sát, trợ giúp và yêu cầu HS thực hiện đầy đủ, hoàn chình nhiệm vụ. + Báo cáo kết quả và trao đổi thảo luận: Sau khi có kết quả, GV có thể gọi HS trình bày. HS khác lắng nghe, thảo luận, bổ sung sản phẩm. Từ kết quả làm việc của HS, GV đánh giá kiến thức, kĩ năng và sự vận dụng của HS hoàn thành bài tập. Nếu HS chưa hoàn IV. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG - Hướng dẫn học sinh sưu tầm các tư liệu lịch sử ở địa phương Tân kì : tốc độ tăng trưởng kinh tế, đóng góp của nhân dân Tân Kỳ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
Tài liệu đính kèm: