Tiết 131+132
TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
- Giúp học sinh trên cơ sở nhận thức rõ bản chất khái niệm văn bản nhật dụng và tính cập nhật về nội dung, hệ thống hoá các chủ đề của các văn bản nhật dụng đã học trong toàn bộ chương trình NV THCS. Nắm được một số cần lưu ý - trong cách tiếp cận, đọc - hiểu văn bản nhật dụng.
- Rèn kỹ năng hệ thống hoá, so sánh, tổng hợp và liên hệ thực tế.
CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
- GV: Bảng phụ, hướng dẫn học sinh ôn tập.
- HS: Trả lời các câu hỏi trong SGK và ôn tập lại các văn bản nhật dụng đã học.
CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1 - Ổn định tổ chức.
2 - Kiểm tra bài cũ:
kiểm tra lồng vào bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
Ngày dạy: 09/03/2010 Tiết 131+132 Tổng kết phần văn bản nhật dụng Mục tiêu cần đạt. - Giúp học sinh trên cơ sở nhận thức rõ bản chất khái niệm văn bản nhật dụng và tính cập nhật về nội dung, hệ thống hoá các chủ đề của các văn bản nhật dụng đã học trong toàn bộ chương trình NV THCS. Nắm được một số cần lưu ý - trong cách tiếp cận, đọc - hiểu văn bản nhật dụng. - Rèn kỹ năng hệ thống hoá, so sánh, tổng hợp và liên hệ thực tế. Chuẩn bị của thầy và trò - GV: Bảng phụ, hướng dẫn học sinh ôn tập. - HS: Trả lời các câu hỏi trong SGK và ôn tập lại các văn bản nhật dụng đã học. Các bước lên lớp 1 - ổn định tổ chức. 2 - Kiểm tra bài cũ: kiểm tra lồng vào bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3 - Bài mới. I - Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Trong chương trình lớp 6 đến lớp 9, các em đã được học một số tác văn bản nhật dụng. để giúp các em nắm bắt lại các kiến thức đã học đó, hôm nay thầy cùng các em sẽ học bài tổng kết kết về văn bản nhật dụng. II - Hoạt động 2. Hướng dẫn ôn tập khái niệm văn bản nhật dụng. Hoạt của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục 1 SGK. H: Văn bản nhật dụng có phải là khái niệm thể loại không? Những đặc điểm chủ yếu cần lưu ý của khái niệm này? - Học sinh đọc. - Không phải là khái niệm thể loại. - Không chỉ kiểu văn bản. - Chỉ để cập nhật đến chức năng đề tài, tính cập nhật. - Đề tài rất phong phú. Mỗi văn bản là một đề tài: thiên nhiên, văn hoá, môi trường, giáo dục, chính trị, xã hội, đạo đức, lối sống. I/ khái niệm văn bản nhật dụng. H: Văn bản nhật dụng có chức năng gì? - Bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá, ... nhiều vấn đề những hiện tượng của đời sống con người và xã hội H: Em hiểu thế nào là tính cập nhật? Tính cập nhật với tính thời mị có liên quan gì với nhau? H? Học văn bản nhật dụng để làm gì? - Tính cập nhật: là tính thời sự kịp thời, đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày ... - Không chủ mở rộng hiệu biết toàn diện mà còn tạo điều kiện tích cực để thực hiện nguyên tắc giúp học sinh hoà nhập với cuộc sống, xã hội rút ngắn khoảng cách giữa nghệ thuật và xã hội III - Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh ôn tập nội dung văn bản nhật dụng. H: Em hãy hệ thống (kể tên, nội dung) các văn bản nhật dụng từ lớp 6 đến lớp 9. Giáo viên chuẩn bị kiến thức vào bảng. - Học sinh kể và nêu nội dung II - Nội dung văn bản nhật dụng Lớp Tên văn bản Nội dung 6 1/. Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử. 2/. Động Phong Nha 3/. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. - Giới thiệu và bảo vệ di tích lịch sử, danh lam - thắng cảnh. - Giới thiệu danh lam thắng cảnh. - Quan hệ giữa thiên nhiên và con người. 7 4/. Công trường mở ra 5/. Mẹ tôi 6/. Cuộc chia tay của những con búp bê 7/. Ca Huế trên sông Hương - Giáo dục, nhà trường, trẻ em - Giáo dục, nhà trường, trẻ em - Giáo dục, nhà trường, trẻ em - Văn hoá dân gian (ca nhạc cổ truyền) 8 8/. Thông tin về ngày trái đất năm 2000 9/. Ôn dịch thuốc lá 10/. Bài toán dân số - Môi trường - Chống tệ nạn ma tuý thuốc lá. - Dân số và tương lai nhân vật 9 11/. Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. 12/. Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình. 13/. Phong cách Hồ Chí Minh - Quyền sống của con người - Chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình thế giới. - Hội nhập với thế giưói và giữ gìn bản sắc dân tộc. H: Những vấn đề - trên có đạt những yêu cầu của văn bản nhật dụng không? Có mang tính cập nhật không? Có ý nghĩa lâu dài không? Có giá trị văn học không? Tất cả các văn bản trên đều đạt các yêu cầu của văn bản nhật dụng: vừa có tính cập nhật vừa có tính lâu dài. Nhiều văn bản không hoặc ít có giá trị văn học: các bản tuyên bố ... IV - Hoạt động 4. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hình thức của văn bản nhật dụng. Kiểu văn bản thể loại Tên văn bản - Hành chính, Nghị luận - Tự sự - Miêu tả - Biểu cảm - Thuyết minh - Thư từ - hồi ký - Thông báo - Xã luận - Bút kí - Các bảng thống kê .. Thông tin - Thông bố ... ôn dịch .... bức thư .... đấu tranh... - Cuộc chia tay ... - Cầu Long Biên ... - Cổng trường mở ra ... - Động Phong Nhã..... - Bức thư .... - Thông tin về cổng trường mở ra... - Thông tin về TĐ ... - Đấu tranh .... - Cầu Long Biên H: Ta có thể rút ra kết luận gì về hình thức biểu đạt của văn bản nhật dụng? - Văn bản nhật dụng có thể sử dụng tất cả mọi thể loại, kiểu loại văn bản. - Văn bản nhật dụng không phải là KN thể loại. H: Chứng minh sự kết hợp giữa các thể loại một cách cụ thể trong các văn bản nhật dụng đã học? - Học sinh chứng minh bằng nhiều dẫn chứng cụ thể. V - Hoạt động 5. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần học văn bản nhật dụng. H: Các em đã chuẩn bị bài và học các bài văn bản nhật dụng như thế nào ở các lớp 6, 7, 8, 9? Kết quả? Qua mỗi cách chuẩn bị bài và học bài có gì thay đổi? Lí do và kết quả của sự thay đổi đó? - Đọc thật kĩ tác phẩm, chú thích về sự kiện, hiện tượng hay vấn đề. - Thói quen liên hệ: 1 thực tế bản thân, thực tế cộng đồng. - Có ý kiến quan niệm riêng, có thể đề xuát giải pháp. Ví dụ: Chống hút thuốc lá, đổ rác bậy. - Không dùng bao bì ni lông ... - Vận dụng các kiến thức của các môn học khác để đọc hiểu văn bản nhật dụng và ngược lại. - Căn cứ vào đặc điểm thể loại, phân tích các chi tiết cụ thể về hình thức biểu đạt để khái quát chủ đề. - Kết hợp xem tranh ảnh, nghe và xem chương trình thời sự. 4 – Củng cố – luyện tập H: Tìm hiểu một trong các vấn đề cập nhật sau (ở đâu, bằng cách nào, trình bày cụ thể) - Vấn đề phá rừng. - Vấn đề an toàn giao thông qua phần đường bộ Hải Vân. - Bỏ thi tốt nghiệp H: Vấn đề mới nhất mà em vừa cập nhật đêm qua hoặc sáng, trưa nay là gì? Từ nguồn nào? 5 - Hướng dẫn về nhà - Soạn bài: "Bến quê" -------------------------*****------------------------- Ngày dạy: 13/03/2010 Tiết 133 Chương trình địa phương Phần Tiếng Việt Mục tiêu cần đạt. - Học sinh nắm được diễn biến trận đánh sân bay Cát Bi. - Hiểu được sự dũng cảm, gan dạ của bộ đội ta. - Giáo dục niềm tự hào về tinh thần chiến đấu của đoàn dũng sĩ Cát Bi. Chuẩn bị của thầy và trò GV: Tài liệu chương trình địa phương, các tà ngữ địa phương, văn bản có sử dụng các từ ngữ địa phương. HS: Tìm hiểu các từ địc phương theo hướng dẫn trong tài liệu. Các bước lên lớp 1 - ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, nêu yêu cầu của giờ dạy. 2 - Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3 – Bài mới I - Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Trong tiếng việt, từ ngữ địa phương cso vai trò quan trọng trong cuộc sống nói chung và thơ văn nói riêng; nó thể hiện những đặc điểm ngôn ngữ riêng của tựng vùng, để hiểu thệm về từ ngữ địa phương, trong tiết học hôm nay, thầy cùng các em tìm hiểu thêm về một số tưdf ngữ địa phương đó. II - Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ toàn dân tương ứng. Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung Gv cho học sinh đọc đoạn văn trong tài liệu. Đọc đoạn văn. Bài tập 1. * Đoạn văn a H: Hãy tìm từ ngữ toàn dân tương ứng để thay thế cho từ Vết thẹo HS tìm và thay thế: Vết sẹo, vết thương, vết rách. - Vết thẹo: Từ địa phương - Thay thế: Vết thương, vết sẹo, vết rách. H: Từ Ba tương ứng với từ ngữ toàn dân nào? HS tìm: Bố, cha, thầy - Ba: Từ địa phương - Thay thế: Bố, cha, thầy. GV cho HS đọc đoạn văn b Đọc đoạn văn Đoạn văn b H: Hãy tìm các từ địa phương có trong đoạn trích? - Hãy tìm những từ ngữ tương ứng để thay thế? - Tìm kiếm và trả lời. - Thay thế bằng từ ngữ khác. Các từ địa phương: - Má: mẹ, mợ, u, bầm, - Nói trổng: Nói trống không, nói vu vơ, - Kêu: Gọi, bảo, nói. - Vô: Vào, đến, đi, - GV cho HS đọc đoạn văn c. Đoạc đoạn văn Đoạn văn c H: Hãy tìm các từ ngữ địa phương trong đoạn trích? - Hãy tìm những từ ngữ tương ứng? - Tìm kiếm và trả lời. - Các từ ngữ địa phương: + Lui cui: Lúi húi, cặm cụi. + Nhắm: Nghĩ, chắc chắn. + Giùm: Giúp, đỡ. III - Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh thay thế từ ngữ. Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung GV nêu yêu cầu của bài tập. Bảng phụ - HS chú ý vào bài. Bài tập 2. Hãy chọn các từ đồng nghĩa sau đây để thay thế vào các câu sao cho phù hợp? hét, la, gào, giận giọng, gọi, thưa, mời, nói, bảo. - HS theo dõi bảng phụ, suy nghĩ và trả lời. a/ Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên - Com sôi rồi, chắt nước giùm cái! – nó cũng lại nói trổng. b/ Con kêu rồi mà người ta không nghe. * Thay thế: Câu a: Thay thế bằng từ: hét Câu b: Thay thế bằng từ: Mời (Gọi) GV nêu yêu cầu của bài tập 3. Theo dõi bài tập Bài tập 3. H: Trong các câu sau đây, từ kêu và từ chi là những từ địa phương, Theo em, từ nào đã được toàn dân hoá? Hãy tìm những từ ngữ tương ứng để thay thế? Không cây không trái không hoa Có lá ăn được đố là lá chi (Câu đố về lá bún) Kín như bưng lại kêu là trống Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng (Câu đố về cái trống và buồng cau) GV yêu cầu học sinh tìm hiểu và thay thế, cho các em khác nhận xét và bổ xung. - Tìm hiểu và thay thế, nhận xét và bổ xung. * Thay thế - Chi: Gì. - Kêu: Gọi (Đã được toàn dân hoá) - Tìm một số đoạn văn có dùng từ ngữ địa phương? Giải nghĩa các từ ngữ địa phương địa phương đó? - Thảo luận theo nhóm. Bài tập 4. 3/. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị viết bài Tập làm văn số 7. - Soạn: "Bến quê" -------------------------*****------------------------- Ngày dạy: 10/03/2010 Tiết 134 + 135 Viết bài tập làm văn số 7 Mục tiêu cần đạt. - Ôn tập tổng kết các kiến thức đã học về văn nghị luận - Tích hợp với các kiến thức đã học về văn, tiếng việt, tập làm văn - Rèn kỹ năng viết văn nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ. Chuẩn bị của thầy và trò GV: Đề bài biểu điểm, duyệt đề với tổ chuyên môn. HS: Kiến thức, giấy kiểm tra. Các bước lên lớp 1 - ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, yêu cầu của giờ làm bài kiểm tra. 2 – Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3 - Đọc đề A: Đề bài Phân tích cảm xúc của nhà thơ Thanh Hải qua bài thơ Mùa Xuân nho nhỏ . 1) Đọc đề và soát đề. 2) Nhắc nhở học sinh làm bài nghiêm túc. 3) Thu bài nhận xét giờ làm bài. 4) Hướng dẫn về nhà B: Đáp án - Biểu điểm - Bài viết phải có bố cục ba phần, đúng thể loại nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. - Đảm bảo đủ nội dung sau (7đ) * Mở bài: Giới thiệu bài thơ Quê Hương, nêu ý kiến khái quát của mình về tình yêu quê hương trong bài thơ (1đ). * Thân bài: Phân tích tình yêu quê hương trong bài thơ: - Khái quát chung về bài thơ: Một tình yêu tha thiết, trong sáng, đậm chất lý tưởng, lãng mạn (1đ). - Cảnh ra khơi: Vẻ đẹp trẻ trung giàu sức sống, đầy khí thế vượt trường giang (1,5đ). - Cảnh trở về: Đông vui, no đủ, bình yên (1,5đ). - Nỗi nhớ: Hình ảnh đọng lại: vẻ đẹp sức mạnh, mùi nồng mặn của quê hương (1đ). * Kết bài: Cả bài thơ là một khúc ca quê hương tươi sáng ngọt ngào. Nó là một sản phẩm của một hồn thơ trẻ trung, tha thiết đầy thơ mộng (1đ). - Hình thức: Đúng thể loại (2đ). - Bố cục rõ ràng mạch lạc (1đ). - Diễn đạt trôi chảy, không sai lỗi chính tả. -------------------------*****-------------------------
Tài liệu đính kèm: