I. Mục tiêu cần đạt.
1 - Kiến thức: Giúp HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh. Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản .
3- Giáo dục : Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại.
II. Chuẩn bị:
1. Thày : Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh tư liệu.
2. Trò : Học bài cũ, đọc soạn văn bản .
III. Tiến trình .
A. ổn định tổ chức.(1 phút)
B. Kiểm tra bài cũ : Vở soạn HS
C . Bài mới : GV giới thiệu :
Sống, chiến đấu, lao động và học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi thúc dục mọi chúng ta trong cuộc sống hàng ngày. Thưcvj chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương sáng của người, học tập theo gương sáng của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.
Tuần 1 tiết : 1- 2 văn bản : Phong cách Hồ Chí Minh ( Trích - Lê anh trà ) I. Mục tiêu cần đạt. 1 - Kiến thức: Giúp HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh. Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. 2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản . 3- Giáo dục : Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại. II. Chuẩn bị: 1. Thày : Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh tư liệu... 2. Trò : Học bài cũ, đọc soạn văn bản . III. Tiến trình . A. ổn định tổ chức.(1 phút) B. Kiểm tra bài cũ : Vở soạn HS C . Bài mới : GV giới thiệu : Sống, chiến đấu, lao động và học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi thúc dục mọi chúng ta trong cuộc sống hàng ngày. Thưcvj chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương sáng của người, học tập theo gương sáng của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học Đọc mẫu một đoạn . G hướng dẫn HS đọc : châm, rõ ràng, khúc triết. ? Hãy cho biết văn bản được viết theo kiểu loại nào ? Vì sao ? ? Văn bản trên được trích từ tác phẩm nào ? ?Văn bản trích trên có thể chia làm mấy phần, hãy nêu giới hạn và nội dung từng phần ? HS trả lời. GV nhận xét . Kết luận. HS đọc đoạn 1. HS vốn văn hoá tri thức của Bác được đánh giá khái quát như thế nào ? tìm những hình ảnh, câu văn đó ? HS trong lời bình về Bác tác giả đã sử sụng biện pháp nghệ thuật nào . Hãy nêu tác dụng . HS Do đâu, bằng cách nào Hồ Chí Minh lại có được vốn tri thức văn hoá sâu rộng như vậy. HS lần lượt trả lời. HS vốn tri thức văn hoá đó có thể có ở mọi người không và vì sao? HS cho biết điều kì lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì ? HS vì sao có thể nói như vậy ? Em hiểu phong cáh văn hoá Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà văn hoá phương Đông và phương Tây, truyền thống và hiện đại như thế nào ? HS trả lời . GV chốt lại vấn đề. HS đọc văn bản ? HS cho biết phong cách sống Hồ Chí Minh được tác giả bình luận qua câu văn nào ? ?Nhận xét về lối bình luận của Lê Anh Trà? - Cách lập luận chặt chẽ, cách nêu luận cứ xác đáng, lối diễn đạt tinh tế đã tạo nên sức thuyết phục I. Đọc, tìm hiểu văn bản . 1.Đọc. 2.Tìm hiểu chung văn bản . - Kiểu văn bản : Văn bản Nhật dụng. - Bố cục văn bản : 3 phần. + P1 : Từ đầu ....rất hiện đại. + P2 : Lần đầu tiên ...tắm ao. + P3 : đoạn còn lại. II. Phân tích. 1. Đoạn 1.Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh - Vốn văn hoá tri thức của Hồ Chí Minh rất sâu rộng và phong phú ( So sánh. ( Khẳng định. - Nguyên nhân : + Đi nhiều, tiếp xúc nhiều nền văn hoá. + Nói viết thành thạo nhiều ngoại ngữ. + Có ý thức học hỏi toàn diện sâu sắc. + Học mọi nơi mọi lúc. ( Nhờ thiên tài, dầy công học tập. - Điều kì lạ nhất : Những ảnh hưởng văn hoá quốc tế và văn hoá dân tộc trở thành một nhân cách rất Việt Nam. * Tiểu kết: Lối sống bình dị rất Việt Nam những rất mới rất hiện đại. Đó là truyền thống và hiện đại, phương Đông và phương Tây, xưa và nay, dân tộc và quốc tế. D. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài học. E. Hướng dẫn học bài: - HS học thuộc ghi nhớ SGK. - IV. Rút kinh nghiệm. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. tiết : 2 văn bản : Phong cách Hồ Chí Minh ( Trích - Lê anh trà ) I. Mục tiêu cần đạt. 1 - Kiến thức: Giúp HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh. Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. 2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản . 3- Giáo dục : Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại. II. Chuẩn bị: 1. Thày : Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh tư liệu... 2. Trò : Học bài cũ, đọc soạn văn bản . III. Tiến trình . A. ổn định tổ chức.(1 phút) B. Kiểm tra bài cũ : Vở soạn HS C . Bài mới : Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học HS tìm những chi tiết chứng minh cho lối sống giản dị thanh cao của Bác. ?Hãycho biết nơi ở của Bác như thế nào ? ? Hãycho biết trang phục của Bác như thế nào ? GV :nhận xét ? ? HS cho biết chuyện ăn uống của Bác ? GV : nhận xét ? ?Em hãy cho biết cuộc sống của Bác? ?Từ đó tác giả đã bình luận và so sánh liên tưởng đến cách sống của ai ? GV : - Nguyễn Trãi : Thu ăn măng trúc.... Xuân tắm ..... - Nguyễn Bỉnh Khiêm : Ao cạn vớt bèo cấy muống Đìa thanh phát cỏ ươm sen. GV : Sinh thời HCM đã từng nói : “ Tôi chỉ có một ham muốn tột bậc.....trẻ mục đồng.” HS đọc đoạn 3. HS trình bầy ý nghĩa của phong cách sống Hồ Chí Minh. HS trao đổi thảo luận. ?Điểm gì giống với các vị danh nho ? ?Điểm gì khác với các vị danh nho.? HS đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. GV : Kết luận. ?Để làm rõ , nổi bật vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh, người viết dùng các biện pháp nghệ thuật nào? ?Nêu nội dung ý nghĩa của văn bản ? ?Sau khi đọc song văn bản em có suy nghĩ gì về con người, cuộc đời của Bác. III. Phân tích 2. Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh. - BL : Lần đầu tiên...giản dị như vậy. - Chỗ ở : Ngôi nhà sàn độc đáo cảu Bác ở Hà Nội, đồ đạc mộc mạc đơn sơ. - Trang phục : áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp. - ăn uống : đạm bạc. - Sống ; một mình , không xây dựng gia đình. ( BL : Chưa có một nguyên thủ quốc gia nào...Nguyễn Bỉnh Khiêm. ( Đạm bạc, thanh cao. ( Phong cách sống Hồ Chí Minh rất Việt Nam. 3. ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh. - Điểm gióng các vị danh nho : Không tự thần thánh hoá, tự làm cho khác người mà là cách di dưỡng tinh thần. - Khác các vị danh nho : Đây là lối sống cảu một chiến sĩ , lão thành cách mạng, linh hồn của dân tộc Việt Nam. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuât. - Sử dụng phép phân tích, chứng minh chặt chẽ kết hợp lời bình. - So sánh. 2. Nội dung . - Khẳng định, ngợi ca phong cách văn hoà Hồ Chí Minh. IV. Luyện tập. Hãy kể một mẩu chuyện hoặc đọc một bài thơ viết về Bác thể hiện lối sống giản dị thanh cao. D. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài học. - HS đọc đoạn thơ trong bài thơ : Việt Bắc- Tố Hữu. E. Hướng dẫn học bài: - HS học thuộc ghi nhớ SGK. - Đọc bài các phương châm hội thoại. IV. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3: các phương châm hội thoại I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: HS nắm được nội dung, ý nghĩa các phương châm về lượng và phương châm về chất. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phương châm hội thoại hiệu quả trong giao tiếp. 3. Giáo dục : Giáo dục ý thức sử dụng ngôn ngữ trong sáng, có hiệu quả. II. Chuẩn bị : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ. 2. Trò : Đọc, bài. III. Tiến trình lên lớp . A. ổn định tổ chức ( 1phút ). B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ). C. Bài mới : GV giới thiệu: Hoạt động của thầy & trò nội dung bài học HS quan sát ví dụ trên bảng phụ. ?Câu trả lời của Ba có làm cho An thoả mãn không? Vì sao? ?Muốn cho người nghe hiểu thì người nói phải nói điều gì ? Cần chú ý gì ? HS đọc , kể ví dụ 2. ?Vì sao truỵen lại gây cười? ?Qua đây , trong giao tiếp, người hỏi và người trả lời cần chú ý gì ? HS trao đổi thảo luận. ?Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. GV: Kết luận. HS đọc văn bản trên bảng phụ. ?Truyện cười phê phán thói xấu gì? ?Em rút ra bài học gì trong giao tiếp? trao đổi thảo luận. Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. GV: Kết luận. HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ? HS làm bài tập và nhận xét nhau. GV : Kết luận. HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ? HS làm bài tập và nhận xét nhau. GV : Kết luận. HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ? HS làm bài tập và nhận xét nhau. GV : Kết luận. I. Phương châm về lượng. 1. Tìm hiểu ví dụ. Ví dụ 1. - Không thoả mãn vì mơ hồ về ý nghĩa. - An muốn biết Ba tập bơi ở địa điểm nào chứ không hỏi bới là gì? * Chú ý câu hỏi : - Là gì ? - Như thế nào ? - ở đâu ? Ví dụ 2. - Câu hỏi thừa : cưới. - Câu trả lời thừa : áo mới. * Chú ý : Hỏi, trả lời phải đúng mực, không thừa, không thiếu. 2. Ghi nhớ.( SGK ). II. Phương châm về chất. 1. Tìm hiểu ví dụ. Ví dụ 1. - Phê phán tính khoác lác, nói những điều mà chính mình không tin. * Chú ý : Đừng nói những gì mình không tin. 2. Ghi nhớ.( SGK ). III. Luyện tập. Bài tập 1/10. a, ...........nuôi ở nhà. b, ...........có hai cánh. Bài tập 2 /10. a, Nói có sách, mách có chứng. b, Nói dối. c, Nói mò. d, Nói nhăng noí cuội. Bài tập 3 /10. - Vi phạm phương châm về lượng : “Rồi có nuôi được không.” D. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bà ... ïc hậu được thể hiện qua cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con người mạnh dạn đổi mới, có tinh thần dám nghĩ, giám làm và những con người bảo thủ lạc hậu, trong giai đoạn những năm 80 của nước ta thế kỉ XX 2. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng tìm hiểu, phan tích mâu thuẫn, xung đột, tình huống, tính cách nhân vật qua một đoạn kịch nói. 3. Giáo dục : giáo dục tinh thần lạc quan, ý thức , tư duy đổi mới trong cuộc sống. II. Chuẩn bị : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : tranh Lưu Quang Vũ, văn bản kịch. 2. Trò : Đọc, soạn văn bản. III. Tiến trình lên lớp . A. ổn định tổ chức ( 1phút ). B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ) : Xác định và phân tích mâu thuẫn xung đột cơ bản của vở kịch Bắc Sơn. C. Bài mới : GV giới thiệu: Hoạt động của THày và trò Nội dung bài học GV : Tóm tắt nội dung đoạn trích . GV : Có thể cia các nhân vật trong đoạn trích thành hai tuyến nhân vât như thế nào? GV : Khi giám đốc Hoàng Việt đột ngột đưa ra kế hoạch thì phản ứng của mọi người như thế nào? GV : Kĩ sư Lê Sơn ? GV : Trưởng phòng tổ chức, trưởng phòng tài vụ ? GV : Quản đốc Trương ? GV : Phó Giám đốc Nguyễn Chính ? GV : Vì sao họ có phản ứng như vậy ? GV : Em có nhận xét gì về phẩm chất , tính cách của các nhân vật ? GV : Kĩ sư Lê Sơn ? GV : Trưởng phòng tổ chức, trưởng phòng tài vụ ? GV : Quản đốc Trương ? GV : Phó Giám đốc Nguyễn Chính ? GV : Nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm ? GV : Nội dung ý nghĩa của vở kịch là gì ? I. Giới thiệu tác giả tác phẩm. 1.Tác giả II. Đọc và tìm hiểu văn bản. III. Tìm hiểu chi tiết văn bản . 1. Diến biến mâu thuẫn- xung đột trong đoạn trích. -Tuyến 1: Giám đốc Hoàng Việt, Kĩ sư Lê Sơn. - Tuyến 2: Phó giám đốc Nguyễn Chính, quản đốc Trương, trưởng phòng tổ chức, tài vụ. - Khi đại diện Ban giám đốc công bố kế hoạch sản xuất mới thì ngay lập tức nhận được thái độ phản ứng của mọi người: + Kĩ sư Lê Sơn : Lúc đầu sợ hãi sau đó anh được sự động viên của giám đốc anh đã vượt qua được chính mình và nhập cuộc. - Trưởng phòng tổ chức, trưởng phòng tài vụ phản ững về việc tuyển thêm nhân công về tiên lương mới và tăng gấp 4 lần. Và bám svàonhững nguyên tắc cứng nhắc. Sau đó họ miễn cưỡng làm theo mệnh lệnh. - Quản đốc Trương Phản ứng vì bị mất chức lãnh đạo. - Phản ứng của phó giám đốc Nguyễn Chính người đại diện cho quan điểm bảo thủ. Người dám dem ra lời đe doạ. 3. Tính cách một vài nhân vật tiêu biểu. - Giám đốc Hoàng Việt : Người dám nghĩ, dám làm, thông minh giầu nghị lực và tin tưởngvào quần chúng .( Mộu người lí tưởng trong thời kì đổi mới. - Kĩ sư Lê Sơn : Chuyên môn giỏi và hết lngf vì sự nghiệp. - Nguyễn Chính : Máy móc bảo thủ, gián ngoan, nhiều thủ đoạn. - Quản đốc Trương : Giáo điều, hách dchj, khô khan. III. Tổng kết . 1. Nghệ thuật . Toạ xung đột kịch và xây dựng tính cách của nhân vật. 2. Nội dung . Ghi nhớ: SGK. D. Củng cố: GV : Hãy cho biết mâu thuẫn - xung đột kịch cơ bản trong văn bản tôi và chúng ta là gì ? E. Hướng dẫn học bài: - HS ôn tập làm bài kiểm tra. IV. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TỔ BGH Tuần 37. Tiết 150. Hợp đồng I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : Giúp HS năm được hình thức và nội dung của văn bản hợp đồng, một loại văn bản hành chính thông dụng trong đời sống. 2. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản hành chính. 3. Giáo dục : giáo dục ý thức pháp luật . II. Chuẩn bị : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Văn bản hợp đồng . 2. Trò : Đọc, soạn văn bản. III. Tiến trình lên lớp . A. ổn định tổ chức ( 1phút ). B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ). C. Bài mới : GV giới thiệu: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học GV : HS tìm hiểu văn bản mẫu ? GV : Tại sao cần phải có hợp đồng? - HS trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. - GV kết luận. GV : Hợp đồng ghi lại những nội dung gì? GV : Hợp đồng cần phải đạt được những yêu cầu gì? GV : Hãy kể tên các hợp đồng mà em biết? GV : Phần mở dầu hợp đồng bao gồm những mục nào? GV : Phần nội dung hợp đồng bao gồm những mục nào? GV : Phần kết thúc hợp đồng bao gồm những mục nào? GV : Lời văn của văn bản hợp đồng phải như thế nào ? GV : HS đọc ghi nhớ.SGK. GV : Đọc và xác định yêu cầu của đề bài. GV : GV hướng dẫn. - HS trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. - GV kết luận. I.Đặc điểm văn bản hợp đồng. - Cần có văn bản hợp đồng vì dó là văn bản có tính pháp lí, nó là cơ sở để các tập thể, cá nhân làm việc với nhau theo pháp luật. - Hợp đồng ghi lại các nội dung cụ thể do hai bên kí kết, thoả thuật với nhau. - Hợp đồng cần phải ngắn gọn, rõ ràng chính xác, chặt chẽ, và có sự ràng buộc của hai bên kí kết trong khuôn khổ của phấp luật. - Các hợp đồng thường gặp : Hợp đồng kinh tế, lao động, xây dựng, chuyển nhượng.... II. Cách làm hợp đồng. 1. Phần Mở đầu. - Quốc hiệu - Tên hợp đồng. - Cơ sở pháp lí của việc kí hợp đồng. - Thời hgian, địa điểm kí hợp đồng. - Đơn vị cá nhân, chức danh , địa chỉ của hai bên kí hợp đồng. 2. Phần nội dung. - Các điều khoản cụ thể. - Cam kết của hai bên kí hợp đồng. 3. Phần kết thúc : Dại diện của hai bên kí và đóng dấu. 4. Lời văn phải chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, không chung chung, * Ghi nhớ. III. Luyện tập. GV Hướng dãn HS làm bài. GV : kiểm tra, bổ sung, củng cố, kết luận. Tên Cơ quan Cộng hoà xã hội chủ .. Số:.... Độc lập - Tự ... Hợp đồng thuê nhà xưởng kho bãi. Hôm nay ngày... tháng.. năm... Bên cho thuê nhà xưởng. - Chủ sở hữu. - Ngày tháng năm sinh :... - CMND số:.... - Thường trú tại: .... - Điện thoại:.... ( Gọi tắt Bên A) Bên thuê nhà xưởng. - Tên giao dịch - Chức vụ: - Điện thoại:.... - Tài khoản:... ( Gọi tắt Bên B) Sau khi bàn bạc thảo luận, hai bên đồng ý kí kết hợp đồng..... D. Củng cố: - Theo em HS chúng ta một HS 14 tuổi có thể tham gia làm hợp đồng được không ? Vì sao ? E. Hướng dẫn học bài: - HS học thuộc ghi nhớ SGK. - Đọc, soạn văn bản Bố của Xi- Mông. IV. Rút kinh nghiệm. ...................................................................................................................................................... Tiết : 158 Luyện tập viết hợp đồng I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : Ôn lại lí thuyết về văn bản hợp đồng. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết các văn bản hợp đồng thường gặp. 3. Giáo dục : giáo dục ý thức pháp luật . II. Chuẩn bị : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : 2. Trò : Đọc, làm bài tập III. Tiến trình lên lớp . A. ổn định tổ chức ( 1phút ). B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ). C. Bài mới : GV giới thiệu: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học GV : Hợp đồng là gì? GV : Đặc điểm tính chất của Hợp đồng? GV : ý nghĩa của chữ kí và điều kiện của người tham gia hợp đồng. GV : Qua đây , em có nhận xét gì về văn bản hợp đồng. GV : HS đọc và xác định yêu cầu đề bài? GV : HS lần lượt trả lời, nhận xét. GV : Kết luận. GV : HS đọc và xác định yêu cầu đề bài? GV : - HS trao đổi thảo luận. GV : Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. GV : Kết luận.bổ sung, kết luận. I. Ôn tập lí thuyết. - Hợp đồng là loại văn bản hành chính dùng để ghi lại kết quả đã được thoả thuận giữa các tập thể, cá nhân về nmột việc nào đó. Trong đó quy định cụ thể quyền lợi và nghiã vụ mỗi bên cũng như các biện pháp xử lí khi không thực hiện được hợp đồng. - Đặc điểm, tính chât: là một cơ sở pháp lí, hợp đồng phải tuân theo các điều khoảnt của pháp luật. - Chữ kí của hai bên hợp đồng phải đảm bảo tư cách pháp nhân. - Như vậy văn bản hợp đồng là loại văn bản có tính pháp lí? II. Luyện tập BT1. a, Chọn cách diến đạt thứ nhất vì đảm bảo tinhs chính xác, chặt chẽ. b,Chọn cách diến đạt thứ hai vì đảm bảo tinhs chính xác, chặt chẽ. c,Chọn cách diến đạt thứ hai vì đảm bảo ngắn gọn đủ ý, rõ ràng. d,Chọn cách diến đạt thứ hai vì ràng buộc trách nhiệm bên B. BT2 . UBND thành phố HN Cộng hoà xã hội Độc lập - Tư do.... Trường CĐSP HN Hà Nội, ngày 5 tháng3.. Hợp đồng lao động Căn cứ bộ luật lao động Căn cứ nhu cầu công tác Hôm nay ngày,, tháng.. năm... Tại Phòng tổ chức nhà trường CDSP HN chúng tôi gồm Bên sử dụng lao động: Họ tên: Ngày sinh Hộ khẩu thường trú: Giấy CMND :.... Bên lao động đã nhất trí thoả thuận như sau:.. Điều 1. Điều 2. .................................................. ........................................................ Đại diện bên sử dụng lao động Người lao động BT3.GV Hướng dẫn HS cách làm. D. Củng cố: - HS đọc ghi nhớ SGK. E. Hướng dẫn học bài: - HS ôn tập, làm đề cương phần Tổng kết văn học nước ngoài IV. Rút kinh nghiệm. .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: