Giáo án môn Ngữ văn 9 - Trường THCS Hàm Hiệp - Tuần 26

Giáo án môn Ngữ văn 9 - Trường THCS Hàm Hiệp - Tuần 26

A. MTCĐ: Giuùp HS:

- Phân tích được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi của đất trời từ cuối Hạ sang đầu Thu.

- Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.

B. CHUẨN BỊ: + GV: Nắm vb , “Những điều cần lưu ý”(SGV)

+ HS: Tìm hiểu văn bản, soạn bài.

 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

- Ổn định lớp

- Bài cũ 1- Phẩm chất nổi bật nào của cây tre được tác giả nói đến trong khổ thơ đầu bài thơ “Viếng lăng Bác” của Vịễn Phương?

A. Bất khuất, kiên trung.

B. Ngay thẳng trung thực.

C. Cần cù, bền bỉ.

 D. Thanh cao, trung hiếu.

 2- Nghệ tuật nổi bật trong bài thơ “Viếng lăng Bác”:

 A. Giọng điệu trang trọng, thành kính.

 B. Nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp và gợi cảm.

 C. Ngôn ngữ bình dị, giàu cảm xúc.

 D. Tất cả đều đúng.

- Bài mới :Sang thu- thời khắc giao mùa giữa hạ và thu. Thời khắc dễ rung động hồn thơ của nhiều thi sĩ, song nhà thơ Hữu Thỉnh đã khắc họa được khoảnh khắc ấy một cách tài tình bởi sự cảm nhận hết sức tinh tế của tác giả. Bái thơ Sang thu là bằng chứng.

 

doc 10 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 725Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Trường THCS Hàm Hiệp - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
SANG THU
* Hữu Thỉnh *
 Tiết 121
 VĂN HỌC	
A. MTCĐ: Giuùp HS:
- Phân tích được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi của đất trời từ cuối Hạ sang đầu Thu.
- Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
B. CHUẨN BỊ:	+ GV: Nắm vb , “Những điều cần lưu ý”(SGV)
+ HS: Tìm hiểu văn bản, soạn bài. 
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
Ổn định lớp
- Bài cũ 1- Phẩm chất nổi bật nào của cây tre được tác giả nói đến trong khổ thơ đầu bài thơ “Viếng lăng Bác” của Vịễn Phương?
A. Bất khuất, kiên trung.
B. Ngay thẳng trung thực.
C. Cần cù, bền bỉ.
 	 D. Thanh cao, trung hiếu. 
	 2- Nghệ tuật nổi bật trong bài thơ “Viếùng lăng Bác”:
	A. Giọng điệu trang trọng, thành kính.
	B. Nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp và gợi cảm.
	C. Ngôn ngữ bình dị, giàu cảm xúc.
	D. Tất cả đều đúng.
- Bài mới :Sang thu- thời khắc giao mùa giữa hạ và thu. Thời khắc dễ rung động hồn thơ của nhiều thi sĩ, song nhà thơ Hữu Thỉnh đã khắc họa được khoảnh khắc ấy một cách tài tình bởi sự cảm nhận hết sức tinh tế của tác giả. Bái thơ Sang thu là bằng chứng. 
 Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản (25 phút)
Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
 * HS đọc chú thích(SGK)
 +Tóm lược những nét chính về tác giả, tác phẩm.
 - Nhà thơ Hữu Thỉnh tên thật là Nguyễn Hữu Thỉnh, sinh năm 1942, quê ở Huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Bài thơ Sang Thu được sáng tác năm 1977. Bài thơ có nhiều hình ảnh đạc sắc, gợi cảm về thời điểm giao mùa Hạ - Thu ở vùng nông thôn đồng bằng Bắc Bộ.
* HS đọc đoạn trích ( giọng nhẹ, chậm, khoan thai, thể hiện được tình cảm thiết tha, tâm hồn tinh tế của tác giả) nhận xét cách đọc
 + Giải thích: (SGK).
 +Thể thơ: 5 tiếng.
 + Bố cục: 
- Cả bài thơ là những quan sát và cảm nhận của tác giả về thiên nhiên vào thu, từng khổ thơ nối tiếp nhau nên không cần chia đọan.
* HS đọc bài thơ, suy nghĩ trả lời các câu hỏi:
+ Qua cảm nhận của nhà thơ Hữu Thỉnh, từ cuối hạ sang đầu thu, thiên nhiên đất trời có những biến đổi nào ? Chi tiết, hình ảnh thể hiện sự thay đổi đó?
+Em hiểu “gió se” là thế nào? Từ “phả” ‘chùng chình”?
* HS đọc khổ đầu thảo luận nhóm: 
+ Nhận xét về cách cảm nhận và miêu tả mùa xuân của nhà thơ?
+ Các từ “hình như”, “chùng chình”, “vắt nửa mình”, “dềnh dàng” cho thấy sự cảm nhận mùa thu của tác giả như thế nào? Đồng thời thể hiện cách miêu tả cảnh vật như thế nào? (các biện pháp tu từ đã sử dụng)
+ Ý nghĩa 2 câu thơ cuối?
- Câu thơ vừa có ý nghĩa tả thực, lại vừa có nghiã hàm ẩn: những vang động bất thường của ngoại cảnh, của cuộc đời
 Hoạt động 3 : Tổng kết (5phút)
* HS thảo luận câu hỏi:
+ Bài thơ gợi lên cảm nhận gì về thiên nhiên, đất nước, con người trong thời điểm từ hạ sang thu?
 + Em hiểu gì về năng lực thi ca của Hưũ Thỉnh?
à chốt nội dung ghi nhớ
* HS đọc ghi nhớ sgk/ 58
 Hoạt động 4 : Luyện tập – củng cố (5phút)
A/ Tìm hiểu bài:
I. Tác giả- tác phẩm: 
+ Hữu Thỉnh(1942)
+ Bài thơ được sáng tác cuối năm 1997
II/ Kết cấu:
* Thể thơ: 5 tiếng (nhịp 3/2, 2/3)
 III. Phân tích:
1. Sự biến chuyển của đất trời lúc sang thu qua sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ :
- Hương ổi lan vào không gian, phả vào trong ngọn gió se.
- Sương đầu thu giăng mắc nhẹ nhàng nơi đường thôn, ngõ xóm.
- Dòng sông trôi một cách thanh thản, gợi lên vẻ êm dịu, những cánh chim bắt đầu vội vã.
- Nắng cuối hạ vẫn còn nồng, còn sáng nhưng cũng đã nhạt dần.
- Những ngày giao mùa này cũng đã ít đi những cơn mưa rào ào ạt.
- Lúc này cũng đã bớt đi những tiếùng sấm bất ngờ
2. Hình ảnh thơ đặc sắc :
"Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi"
Hàng cây không còn bị bất ngờ vì những tiếng sấm nữa - khi con người đã từng trãi thì cũng vững vàng hơn trước những tác động bất ngờ của cuộc sống.
 IV. Tổng kết:
 Ghi nhớ SGK/58
B/ Luyện tập:
 Bài tập Viết đoạn văn ngắn SGK
 Hoạt động 5: Đánh giá ( 5 phút)
 * Bài thơ cho thấy tình cảm của nhà thơ đối với thiên nhiên, đất nước, con người như thế nào? (tha thiết, quan tâm đến sự sống, thiên nhiên, đất nước)
 Hoạt động 6: Dặn dò ( 5 phút)
* Học thuộc lòng bài thơ. Nắm ý nghĩa bài thơ.
* Soạn bài: Nói với con.( Tình cảm người cha muốn thể hiện với con)
***
NÓI VỚI CON
* Y Phương *
 Tiết 122
 VĂN HỌC	
 A. MTCĐ: Giúp HS : 
- Cảm nhận được tình càm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình yêu quê hương sâu nặng cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc mình qua lơi thơ Y Phương. 
- Thấy được những đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể, gợi cảm.
B. CHUẨN BỊ:	+ GV: Nắm vb , “Những điều cần lưu ý”(SGV)
+ HS: Tìm hiểu văn bản, soạn bài. 
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
Ổn định lớp
- Bài cũ : Đọc thuộc lịng Bài thơ Sang thu.
 Nội dung và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ ?
- Bài mới: Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một bài thơ hay đầy ý nghĩa của nhà thơ Chế Lan Viên.
 Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản (25 phút)
Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
* HS đọc chú thích(SGK)
 +Tóm lược những nét chính về tác giả?
- Nhà thơ Y Phương tên khai sinh là Hứa Vỉnh Sước, dân tộc tày, sinh năm 1948. Thơ ơng thể hiện tâm hồn chân thật, mạnh mẽ và trong sáng, cách tư duy giàu hình ảnh của người miền núi.
 + Nội dung bài thơ?
- Bài thơ Nĩi với con là lời tâm tình của người cha đối với con về lịng yêu thương con cái, ước mong thế hệ sau tiếp nối xứng đáng, phát huy truyền thống của tổ tiên.
* HS đọc đoạn trích ( giọng tình cảm vừa trang nghiêm, vừa tha thiết, có cả sự đau xót lẫn niềm tự hào- nhịp chậm, lắng sâu, khổ cuối hơi cao giọng) - nhận xét cách đọc
 + Giải thích: - người đồng mình? (SGK).
 +Thể thơ: tự do
 + Nhận xét gì về bố cục bài thơ?
Bài thơ đi từ tình cảm gia đình mở rộng ra tình cảm quê hương; từ kỉ niệm gần gũi, thiết tha mà nang lên lẽ sống. Chủ đề bài thơ được khái quát một cách tự nhiên mà thấm thía.
* HS đọc đoạn 1: suy nghĩ trả lời các câu hỏi:
+ 4 câu thơ đầu diễn tả điều gì? Những hình ảnh “chân phải, chân trái, một bước, hai bước”nói lên điều gì?cách diễn đạt như thếù nào?
=> Đầm ấm, quấn quýt, từng bước di, tiếng cười của con đều được cha mẹ chăm chút, mừng vui đón nhận.
+ Câu thơ " Đan lờ cài nan hoa, vách nhà ken câu hát" đã gợi lên cuộc sống lao động của người đồng mình như thế nào ?
=> Cần cù, tươi vui ; Từ "cài", "ken" vừa miêu tả cụ thể vừa nói lên sự gắn bò, quần quýt.
+ Tìm câu thơ nói về quê hương thật thơ mộng nghĩa tình?
=> Rừng cho hoa, con đường cho những tấm lòng.
+ Tìm những đức tính cao đẹp của người đồng mình ?
=> Sống vất vả mà mạnh mẽ, khoáng đạt, gắn bó, bền bỉ với quê hương; Tuy thô sơ da thịt nhưng không hề nhỏ bé về tâm hồn và ý chí.
+ Người cha mong ước điều gì ở con ?Điều lớn lao mà người cha muốn truyền cho con là gì ?
=> Lòng tự hào về truyền thống cao đẹp của quê hương và niềm tự tin khi bước vào đời.
 Hoạt động 3 : Tổng kết (5phút)
 + Chủ đề tư tưởng của bài thơ?Đây có phải chỉ là tình cảm riêng của nhà thơ?
 - Bài thơ thể hiện niềm xúc động tràn đầy và lớn lao, tình cảm thành kính, sâu sắc và cảm động của tác giả và cũng là của đồng bào miền Nam khi viếng lăng Bác.
 + Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?
- Giọng điệu phù hợp: trang nghiêm, trang trọng, tha thiết sâu lắng; thể thơ tám chữ, nhịp thơ chậm thành kính; hình ảnh sáng tạo.
à chốt nội dung ghi nhớ
* HS đọc ghi nhớ sgk/ 74
 Hoạt động 4 : Luyện tập- củng cố (5phút)
* HS luyện đọc diễn cảm
A/ Tìm hiểu bài:
I. Tác giả- tác phẩm: 
- Y Phương
II/ Kết cấu:
* Thể thơ:tự do
* Bố cục: 
 + Đoạn 1 : Con lớn lên trong tình yêu thương của cha mẹ, trong cuộc sống lao động của quê hương.
 + Đoạn 2 : Lòng tự hào về sức sống mạnh mẽ của quê hương và niềm mong ước con sẽ kế tục xứng đáng truyền thống ấy của quê hương.
 III. Phân tích:
 1. Tình yêu thương của cha mẹ và sự đùm bọc của quê hương đối với con :
- Con lớn lên từng ngày trong tình yêu thương, trong sự nâng đón, mong chờ của cha mẹ.
- Con được trưởng thành trong cuộc sống lao động, trong thiên nhiên thơ mộng nghĩa tình của quê hương.
2. Mong ước của người cha :
- "Người đồng mình" sống vất vả mà mạnh mẽ, khoáng đạt, bền bỉ gắn bó với quê hương dẫu còn cực nhọc, đói nghèo. Cha mong con phải có nghĩa tình và chung thủy với quê hương .
- " Người đồng mình" mộc mạc nhưng giàu chí khí, niềm tin. Từ đó cha mong con phải tự hào với truyền thống quê hương, dặn dò con cần tự tin mà vững bước trên đường đời.
3. Nghệ thuật :
- Giọng điệu thiết tha, trìu mến.
- Xây dựng hình ảnh cụ thể mà có tính khái quát, mộc mạc mà vẫn giàu chất thơ.
- Bố cục chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên.
 IV. Tổng kết:
 Ghi nhớ SGK/74
B/ Luyện tập:
 Đọc diễn cảm bài thơ
 Hoạt động 5: Đánh giá ( 5 phút)
 * Bài thơ gợi hình ảnh một cuộc sống như thế nào? (Đầy gian khổ nhưng giàu tình nghĩa; sức sống mạnh mẽ, bền bỉ.)
 * Gv nhận xét tiết học
 Hoạt động 6 : Dặn dò ( 5 phút)
* Học thuộc lòng bài thơ. Nắm ý nghĩa bài thơ.
* Soạn bài: Nghị luận về một đọan thơ, bài thơ. ( Năm đặc trưng của kiểu bài)
***
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý
 Tiết 123
TIẾNG VIỆT
A. MTCĐ: Giúp HS:
	- Xác định được nghĩa tường minh và hàm ý. 
	- Nắm được điều kiện để thể hiện hàm ý.
B. CHUẨN BỊ:	+ GV: Nắm” những điều cần lưu ý” SGV/79-80
+ HS: Tìm hiểu nội dung nghị luận. (xem lại vb Lặng lẽ Sapa, Lão Hạc)
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
Ổn định lớp
- Bài cũ : (thông qua)
 - Bài mới: Trong khi nói hoặc viết, chúng ta có những cách nói (viết) khác nhau. Có những lời nói mà cách hiểu mang tính phổ biến, ai cũng hiểu: nghĩa tường min ... ng minh.
Những cách hiểu không mang tính phổ biến (chỉ một số người hiểu) là hàm ý.
Hoạt động 3: Tổng kết ( 3 phút)
+ Theo em thế nào là nghĩa tường minh, hàm ý?
 à chốt nội dung Ghi nhớ
* HS đọc ghi nhớ SGK/ 75
 Hoạt động 4 : Luyện tập- củng cố ( 10phút)
* HS Đọc bài tập – thảo luận 
* GV tập hợp, nhận xét
A/ Tìm hiểu bài:
I. Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý: 
 a-Nghĩa tường minh:
- là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp.
Vd: -Cô còn quên chiếc mùi soa đây này.
b- Hàm ý:
- Là phần thông báo không diễn đạt trực tiếp, có thể suy ra từ những từ ngữ trong câu.
Vd: - Trời ơi, chỉ còn có năm phút!
(hàm y:ù tiếâc quá, không còn đủ thời gian để trò chuyện, tâm tình)
II.Tổng kết:
 Ghi nhớ (SGK/75)
B/ Luyện tập:
Bài tập 1: 
“nhà họa sĩ tặc lưỡi đứng dậy”
“mặt đỏ ửng” : ngượng ngùng khó nói.
Bài tập 2:
Hàm ý : “nhà họa sĩ giòa chưa kịp uống nước chè đã phải đi.”
Bài tập 3: “Cơm chín rồi” hàm ý:” Ông vô ăn cơm đi”
Bài tập 4:
“Hà, nắng gớm, về nào” à không có hàm ý., chỉ là câu nói đánh trống lãng.
“Tôi thấy người ta đồn” à không có hàm ý, chỉ là câu nói bỏ lửng.
Hoạt động 5: Đánh giá ( 3 phút)
 * Gv nhận xét tiêt học.
Hoạt động 6: Dặn dò ( 2 phút)
 * Nắm yêu cầu về nội dung và hình thức của bài.
 * Soạn bài: Cách làm bài nghị luận tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) ( tìm hiểu đề bài và cách làm)
***
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
 Tiết 124
TẬP LÀM VĂN
A. MTCĐ: Giúp HS :
Hiểu rõ thế nào là nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
Nắm vững các yêu cầu đối với một bài nghị luận vè một bài thơ, đoạn thơ đẻ có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo.
B. CHUẨN BỊ:	+ GV: Nắm” những điều cần lưu ý” SGV/82
+ HS: Tìm hiểu cá yêu cầu của bài nghị luận. 
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động (2 phút)
Ổn định lớp:
- Bài cũ : thông qua
- Bài mới: Chúng ta đã nắm được các dạng đề cũng như cách làm một bài nghị luận về tác phẩm truyện – đoạn trích. Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm về kiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút)
Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
* HS đọc bài văn (SGK/ 77-78)
 +Vấn đề nghị luận của văn bản trên là gì?
 - Nghị luận về bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của nhà thơ Thanh Hải: hình ảnh mùa xuân và tình cảm thiết tha của nhà thơ.
+ Người viết trình bày những gì về nội dung và nghệ thuật của bài thơ?Nêu các luận điểm của vb.
- Trình bày những cảm thụ và nhận xét, đánh giá của mình về cái hay của bài thơ.
* Các luận điểm:
+ H/a mùa xuân trong bài thơ mang nhiều tầng nghĩa.
+ Bức tranh mùa xuân của thiên nhiên, đất nước được tạo nên từ các chi tiết rất tiêu biểu, được vẽ bằng màu sắc lẫn âm thanh.
+ Từ rung cảm thiết tha trước mùa xuân tươi đẹp của đất nứơc, nhà thơ bộc lộ ước nguyện chân thành: được hòa nhập, được dâng hiến.
* Để chứng minh cho các luận điểm, người viết đã chọn bình – giảng các câu thơ, hình ảnh đặc sắc, đã phân tích giọng điệu trữ tình, kết cấu bài thơ.
* Bài viết có bố cục chặt chẽ, có đầy đủ các phần..
* Giữa các phần có sự liên kết tự nhiên về ý và về diễn đạt.
+ Nhận xét về cách diễn đạt của bài văn? 
- Người viết trình bày những cảm nghĩ, đánh giá của mình bằng thái độ tin yêu, bằng tình cảm thiết tha, trìu mến. Lời văn tóat lên những rung động trước sự đặc sắc của hình ảnh, giọng điệu thơ, sự đồng cảm vời nhà thơ.
 Hoạt động 3 : Tổng kết ( 3phút)
- Thế nào là nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ? Các yêu cầu về nội dung và hình thức của kiểu bài (so sánh với kiểu bài đã học)
 à chốt nội dung Ghi nhớ
* HS đọc ghi nhớ SGK/ 68
 Hoạt động 4 : Luyện tập- củng cố ( 10phút)
* HS Đọc bài tập – thảo luận 
 - Tìm và nêu các luận điểm khác của bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải.
* Gợi ý: về nhạc điệu bài thơ; bức tranh mùa xuân của bài thơ
A/ Tìm hiểu bài:
I. Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ: 
Nhận xét, đánh giá về đoạn thơ, bài thơ.
Cần phân tích các yếu tố: ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu để có những nhận xét xác đáng.
Có bố cục mạch lạc, rõ ràng; lờivăn gợi cảm, thể hiện sự rung động của người viết.
II/ Tổng kết:
 Ghi nhớ: SGK/68
B/ Luyện tập:
Viết đoạn theo yêu cầu.
Hoạt động 5: Đánh giá ( 3 phút)
 * Đặc trưng của kiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ?
 * Gv nhận xét tíêt học.
	 Hoạt động 6 : Dặn dò ( 2phút)
* Nắm cách làm bài.
* Soạn bài: Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ) ( tìm hiểu đề bài và cách làm)
***
CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ 
MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
 Tiết 125
TẬP LÀM VĂN
A. MTCĐ:	Giúp HS:
	- Biết cách viết bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ cho đúng với các yêu cầu đã học ở tíêt trước.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các bước khi làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ, cách tổ chức, triển khai các luận điểm.
B. CHUẨN BỊ:	+ GV: Nắm” những điều cần lưu ý” SGV/84
+ HS: Nắm các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
 Đọc lại truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
Ổn định lớp:
- Bài cũ : + Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, baì thơ?
 + Nêu các yêu cầu chung trong bài?
- Bài mới: Bài học hôm nay giúp chúng ta luyện tập làm một bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)
Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
* HS đọc các đề bài Sgk:
 +Các đề trên cấu tạo như thế nào?
+ So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các đề.
+ Các từ “phân tích”, “cảm nhận”, “suy nghĩ” yêu cầu cụ thể như thế nào?
* Lưu ý: các đề bài trên cói sự khác nhau nhưng không khác nhau về kiểu bài.
* Học sinh đọc đề bài: 
+ Nhắc các bước khi làm bài. 
Bước 1:
- Tìm hiểu đề là làm gì? (Đọc kĩ đề; xác định yêu cầu đề).
- Tìm ý: (đặt câu hỏi như thế nào để tìm ý?)
 Bước 2:
 - Lập dàn ý chi tiết:
HS dựa vào gợi ý SGK để làm dàn bài chi tiết.
 - MB: nêu những gì.(giới thiệu, khái quát cảm nhận về bài thơ)
 - TB: phân tích giá trị:
 * ND và nghệ thuật của bài thơ
 * Xác định các luận điểm chính để triển khai các ý.
- KB: Tổng hợp những điều đã phân tích, khẳng định lại ý nghĩa bài thơ với cuộc sống.
Bước 3:
+Yêu cầu của việc viết bài?
Dựa vào dàn bài, viết thành văn.
Chú ý sự liên kết giữa các phần, đoạn
* HS viết theo nhóm từng nội dung, luận điểm -> đọc trước lớp.
 Bước 4:
* Yêu cầu các nhóm đocï, có sửa chữa, đánh giá.
 Hoạt động 3: Tổng kết ( 3 phút)
+Nêu các yêu cầu của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Chốt nội dung ghi nhơ sgk/84
 Hoạt động 4: Luyện tập –củng cố ( 10 phút)
HS đọc đề
Xác định và thực hiện các yêu cầu của 4 bước làm bài.
A/ Tìm hiểu bài:
I- Đề bài: (SGK)
* Cấu tạo đề:
-Không kèm theo chỉ định cụ thể (tự xác định hướng viết).
- Có kèm theo những chỉ định cụ thể (có định hướng )
+ Giống nhau: đều yêu cầu nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ 
+ Khác nhau:
“phân tích” : yêu cầu nghiêng về phương pháp nghị luận.
“cảm nhận” : yêu cầu nghị luận trên cơ sở cảm thụ của người viết.
“suy nghĩ” : yêu cầu nhấn mạnh tới nhận định, đánh giá của người viết.
II- Cách làm bài:
Đề: Phân tích tình yêu quê hương trong bài thơ Quê hương của Tế Hanh.
Tìm hiểu đề-tìm ý:
* Tìm hiểu đề:
Thể loại: nghị luận về bài thơ.
Nội dung:phân tích tình yêu quê hương trong bài thơ “Quê hương”
Giới hạn: phân tích bài thơ Quê hương – Tế Hanh.
 * Tìm ý: 
Trong xa cách nhà thơ nhớ về quê hương như thế nào? (bằng tất cả tình cảm tha thiết, trong sáng của mình).
Bài thơ có hình ảnh, câu thơ nào gây ấn tượng sâu sắc với em? (cảnh thuyền ra khơi, cảnh trở về, cảnh nghỉ ngơi..).
Ngôn từ, giọng điệu bài thơ, có thế khái quát thành những luận điểm nào về tình yêu quê hương trong bài thơ?
Lập dàn bài:
MB:- giới thiệu bài thơ, nêu cảm nhận khái quát về bài thơ.
TB: 
* Nội dung:
Luận điểm 1: Khái quát chung bài thơ: một tình yêu tha thiết trong sáng, đậm đà chất lí tưởng, lãng mạn.
Luận điểm 2: Hồi ức về cảnh đoàn thuyền đánh cá:
Cảnh ra khơi.
Cảnh trở về.
Cảnh làng chài sau những ngày ra khơi.
c) Luận điểm 3: Nỗi nhớ đọng lại.
* Nghêï thuật:
- Thể thơ: tám chữ, nhịp , vần
- Cấu trúc, ngôn từ, bút pháp, hình ảnh
KB:
3. Viết bài: (SGK)
4. Đọc- kiểm tra: (SGK)
III- Tổng kết:
 Ghi nhớ (sgk/84)
B/ Luyện tập: 
Đề: Phân tích khổ thơ đầu bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh.
Bước 1: Tìm hiểu đề – tìm ý:
+Thể loại: nghị luận đoạn thơ.
+ Nội dung: Giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn mở đầu bài thơ.
+ Giới hạn: Đoạn đầu bài thơ Sang thu.
Đoạn thơ mở đầu bài thơ.
Sự chuyển biến của đất trời sang thu được thể hiện qua tín hiệu:
 + Khứu giác: - hương vị à hương ổi.
 + Xúc giác: - không gian à gió se.
 +Thị giác: - hình ảnh à sương chùng chình
hình tượng mùa thu được kết dệt bởi sự tổng hòa của các giác quan, vừa khái quát, vừa cụ thể.
Nghệ thuật: 
+ Nhân hóa: hương ổi -> phả, sương à chùng chình.
+ Miêu tả: gió se.
+ Tu từ nghệ thuật: hình như thu đã về.
Bước 2: Lập dàn ý:
MB: Giới thiệu bài thơ, vị trí đoạn thơ, ý nghĩa khái quát của đoạn thơ.
TB: 
Phân tích cảm nhận về mùa thu qua biện pháp nghệ thuật.
Nhận xét, đánh giá thành công của tác giả.
Nêu giá trị của khổ thơ
 Bước 3,4: (về nhà làm) 
Hoạt động 5: Đánh giá ( 3 phút)
 * Yêu cầu của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
 * GV nhận xét tiết học.
 Hoạt động 6: Dặn dò ( 2 phút)
* Nắm cách làm bài. 
* Soạn bài: Mây và sóng – Ta-go ( tìm hiểu cấu trúc các phần của bài thơ; giá trị nhân văn của bài thơ).
***

Tài liệu đính kèm:

  • doc26-VAN9.doc