A. MTCĐ: Giúp HS :
- Trên cơ sở nhận thức cơ bản tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hóa được chủ đề của các vb nhật dụng.
- Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận vb nhật dụng
B. CHUẨN BỊ: + GV: Nắm nội dung , “Những điều cần lưu ý”(SGV)
+ HS: Đọc tìm hiểu nội dung tổng kết.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
- Ổn định lớp
- Bài cũ :
- Bài mới :
Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản (30 phút)
TUẦN 28 TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG Tiết 131-132 VĂN HỌC A. MTCĐ: Giúp HS : - Trên cơ sở nhận thức cơ bản tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hóa được chủ đề của các vb nhật dụng. - Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận vb nhật dụng B. CHUẨN BỊ: + GV: Nắm nội dung , “Những điều cần lưu ý”(SGV) + HS: Đọc tìm hiểu nội dung tổng kết. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) Ổn định lớp - Bài cũ : - Bài mới : Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản (30 phút) Hoạt động của gv và hs Nội dung ghi bảng * HS đọc phần I + Khái niệm vb nhật dụng? + Đề tài của vb nhật dụng? + Các chức năng của vb nhật dụng? +Tính cập nhật là gì? +Giá trị văn chương của vb nhật dụng? +Tác dụng của việc học các vb nhật dụng? * HS đọc phần II +Các vb nhật dụng đã học ở lớp 6-7-8-9?Nội dung từng vb? * HS đọc phần III +Hệ thống các thể loại, kiểu vb đã học?Rút ra nhận xét gì? * HS đọc phần IV Hoạt động 3 : Tổng kết (3phút) +Nêu các phương pháp học vb nhật dụng? * GV chốt nội dung ghi nhớ Hoạt động 4 : Luyện tập- củng cố (5phút) * HS tìm hiểu một số vấn đề có tính cập nhật: - ATGT - Môi trường - Tình trạng học sinh bỏ học A/ Tìm hiểu bài: I. Khái niệm văn bản nhật dụng: - Không phải là khái niệm thể loại. - Không chỉ kiểu văn bản. - Chỉ đề cập đến chức năng, đề tài, tính cập nhật. * Đề tài rất phong phú: thiên nhiên, môi trường, văn hoá, giáo dục, chính trị, xã hội, thể thao, đạo đức, nếp sống, * Chức năng:bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá,.. những vấn đề, những hiện tượng của đời sống con người và xã hội. * Tính cập nhật: là tính thời sự kịp thời, đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của cuộc sống hằng ngày, cuộc sống hiện tại gắn với những vấn đề cơ bản của cộng đồng xã hội. Tuy nhiên, các văn bản nhật dụng trong chương trình vừa có tính cập nhật vừa có tính lâu dài của sự phát triển lịch sư,û xã hội. Chẳng hạn vấn đề môi trường, dân số, bảo vệ di sản văn hoá, chống chiến tranh hạt nhân, giáo dục trẻ em, chống hút thuốc lá đều là những vấn đề nóng bỏng của hôm nay nhưng đâu phải giải quyết triệt để trong ngày một ngày hai. * Giá trị văn chương không phải là yêu cầu cao nhất nhưng đó vẫn là một yêu cầu quan trọng. Các văn bản nhật dụng đều thuộc về một kiểu văn bản nhất định: miêu tả, kể chuyện thuyết minh, nghị luận, điều hành nghĩa là văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu văn bản. * HS học văn bản nhật dụng không chỉ để mở rộng hiểu biết toàn diện mà còn tạo điều kiện tích cực để thực hiện nguyên tắc giúp HS hoà nhập với cuộc sống xã hội, rút ngắn khoảng cách giưã nhà trường và xã hội. II/ Hệ thống hoá nội dung văn bản nhật dụng (SGK) III/ Hình thức của văn bản nhật dụng Văn bản nhật dụng có thể sử dụng tất cả mọi thể loại, kiểu loại văn bản. Văn bản nhật dụng không phải là khái niệm thể loại. IV/ Phương pháp học văn bản nhật dụng V/ Tổng kết: Ghi nhớ SGK/58 B/ Luyện tập: Hoạt động 5 : Đánh giá (3 phút) * Khái quát văn bản nhật dụng. * Gv nhận xét tíết học. Hoạt động 6: Dặn dò ( 2 phút). * Soạn bài: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt. (Tìm hiểu các bài tập SGK) *** CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT Tiết 133 TIẾNG VIỆT A. MTCĐ: Giúp HS: Nhận biết một số từ ngữ địa phương - Thái độ sử dụng từ ngữ địa phương trong đời sống - Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương trong những vb phổ biến. B. CHUẨN BỊ: + GV: Nắm nội dung , “Những điều cần lưu ý”(SGV) + HS: Đọc tìm hiểu nội dung các bài tập. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) Ổn định lớp - Bài cũ : - Bài mới : Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản (22 phút) Hoạt động của gv và hs Nội dung ghi bảng * HS đọc phần 1 + Xác đinh từ ngữ địa phương – Tìm từ ngữ toàn dân tương ứng. *GV dẫn bài tập 1-a,b sách NV địa phương/ trang 85-86 + So sánh việc dùng từ “kêu” ở 2 câu? * HS đọc câu 3 + xác định từ ngữ địa phương – tìm từ ngữ toàn dân tương ứng. * Đọc câu 4 +Lập bảng thống kê các từ đã xác định được ở câu 1,2,3. * Đọc câu 5 + Giải thích có nên để nhân vật bé Thu dùng từng ngữ toàn dân? Vì sao? + Tại sao trong lời kể tác giả lại sử dụng từ ngữ địa phương? Hoạt động 3 : Luyện tập- củng cố (5phút) * HS Đọc thêm Sách NV địa phương /86 1- Xác định từ ngừ địa phương-tim từ ngữ toàn dân tương ứng: a- thẹo -> sẹo; lặp bặp -> lắp bắp; ba -> bố, cha; b- kêu -> gọi; má -> mẹ; đâm -> trở thành; đũa bếp -> đũa cả; nói trổng - > nói trống không; vô -> vào; c- lui cui -> lúi húi; nắp -> vung; nhắm -> cho là; giùm -> giúp. 2- So sánh cách dùng từ “kêu” a- Kêu: (kêu gọi, kêu to..) -> từ toàn dân b- Kêu (gọi) -> từ địa phương. 3- Tìm từ địa phương – từ ngữ toàn dân tương ứng: - Trái -> quả; chi -> gì; kêu -> gọi; trống hổng trống hãng -> trống huếch trống hoác. 4- Lập bảng thống kê các từ đã tìm ở 1,2,3 5- Giải thích: a- Không nên để nhân vật bé Thu dùng từ ngữ toàn dân: vì bé còn nhỏ, chưa giao tiếp nhiều, hơn nữa, bé Thu sinh ra tại địa phương đó. b- Trong lời kể của tác giả có một số từ ngữ địa phương để tạo sắc thái địa phương cho câu chuyện. Tuy nhiên sử dụng mức độ vừa phải. Hoạt động 4: Đánh giá ( 3 phút). * Cách sử dụng từ địa phương? * Gv nhận xét tiết học. Hoạt động 5: Dặn dò ( 2 phút). * Tìm hiểu, thống kê các từ ngữ địa phương chưa thống kê. * Chuẩn bị : Viết bài Tập làm văn số 7 (văn nghị luận) *** VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 Tiết 134-135 TẬP LÀM VĂN A. MTCĐ: Giúp HS biết cách : - Vận dụng các kiến thức và kĩ năng khi làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (đoạn trích) hay về một bài thơ (đoạn thơ). - Có những cảm nhận, suy nghĩ riêng và biết vận dụng một cách linh hoạt, nhuần nhuyễn các phép lập luận phân tích, giải thích, chứng minh,trong quá trình làm bài. - Có kĩ năng làm bài tập làm văn nói chung (bố cục, diễn đạt, ngữ pháp, chính tả) B. CHUẨN BỊ: + GV: Đề bài + HS: chuẩn bị kiến thức về nghị luận văn học C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động 1: Khởi động (3phút) Ổn định lớp - Bài cũ : (Nhắc yêu cầu của bài làm) Dẫn vào bài mới: Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (82 phút) Hoạt động của gv và hs Nội dung ghi bảng * Hs chép đề. BIỂU ĐIỂM + Điểm 9-10: - Đáp ứng đầy đủ nội dung, yêu cầu bài làm; văn viết trôi chảy. - Ít mắc lỗi chính tả. + Điểm 7-8: - Đáp ứng nội dung, yêu cầu bài làm; văn viết đôi chỗ chưa trôi chảy, lưu loát. - Còn mắc một vài lỗi chính tả. + Điểm 5-6: - Chưa nêu được đầy đủ các yêu cầu nội dung và hình thức - Mắc lỗi chính tả nhiều. + Điểm 3-4: - Chưa đáp ứng các yêu cầu của bài làm; văn viết tối nghĩa. lủng củng; bố cục không rõ ràng. - Sai chính tả từ 5 lỗi trở lên. + Điểm 0-2: - Chưa nắm kiểu bài; bài làm hời hợt, sơ sài, quá cẩu thả. - Bỏ giấy trắng hoặc hoàn toàn lạc đề. Đề: Cảm nhận của em về một tác phẩm truyện (đoạn trích) hoặc một bài thơ (đoạn thơ) mà em yêu thích nhất * Yêu cầu: - Nắm đặc trưng của từng kiểu nghị luận (truyện, thơ) - Nêu cảm nhận (cảm thụ về tác phẩm) trên cơ sở ý nghĩa chủ đềà của tác phẩm - Có bố cục mạch lạc, liên kết. - Có luận điểm, luận cứ rõ ràng, lập luận hợp lí. - Nêu được những nhận xét, đánh giá về nội dung và hình thức của tác phẩm Hoạt động 3: Đánh giá ( 3 phút) * Nhận xét làm bài. Hoạt động 4: Dặn dò ( 2 phút) * Thu bài * Chuẩn bị Soạn Vb: Đọc thêm: Bến quê (tìm hiểu tình huống và chủ đề của truyện) * * *
Tài liệu đính kèm: