Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần 115 năm 2007

Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần 115 năm 2007

CHIẾC LƯỢC NGÀ

 (Trích) (Nguyễn Quang Sáng)

 I. Mục tiêu

 1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong truyện.

 - Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.

 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện chi tiết nghệ thuật đáng chú ý trong một truyện ngắn.

 3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quý ông bà, cha mẹ. Sự biết ơn những cha, anh đi trước và niềm tự hào về quê hương đất nước .

 II. Chuẩn bị của GV và HS

 - GV: SGK, SGV

 - HS: Đọc và tìm hiểu văn bản

 III. Tiến trình tổ chức bài dạy.

 1. Kiểm tra

 - Tóm tắt truyện "Lặng lẽ Sa Pa"?

 - Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên trong truyện Lặng lẽ Sa Pa của nguyễn Thành Long?

 

doc 18 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 931Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần 115 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
 Ngày dạy....../....../ 2007
 Ngày dạy....../....../ 2007
Tiết 71
Chiếc lược ngà
 (Trích) (Nguyễn Quang Sáng)
 I. Mục tiêu
 	1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong truyện.
 - Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện chi tiết nghệ thuật đáng chú ý trong một truyện ngắn.
 3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quý ông bà, cha mẹ. Sự biết ơn những cha, anh đi trước và niềm tự hào về quê hương đất nước . 
 II. Chuẩn bị của GV và HS
 - GV: SGK, SGV
 - HS: Đọc và tìm hiểu văn bản
 III. Tiến trình tổ chức bài dạy.
 1. Kiểm tra
	 - Tóm tắt truyện "Lặng lẽ Sa Pa"?
 	 - Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên trong truyện Lặng lẽ Sa Pa của nguyễn Thành Long? 
 2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Giới thiệu tác giả tác phẩm. 
 - HS đọc phần chú thích *. SGK (T. 201)
- Em hãy giới thiệu những nét chính về tác giả Nguyễn Quang Sáng?
- Truyện ngắn "Chiếc lược ngà" được sáng tác trong thời gian nào?
HĐ2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích.
- Tóm tắt đoạn lược bỏ phần đầu truyện
 GV đọc mẫu một đoạn -> gọi HS đọc tiếp.
- Em hãy kể tóm tắt cốt truyện của đoạn trích?
( Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến. Mãi đến khi con gái lên 8 tuổi, Ông mới có dịp về thăm nhà, thăm con. Bé Thu không nhận ra cha vì vết sẹo trên mặt làm cha em không còn giống người trong ảnh mà em đã biết. Em đối sử với ba như người xa lạ. Đến lúc bé Thu nhận ra cha, tình cha con thức dậy mãnh liệt trong em thì cũng là lúc ông Sáu phải ra đi. ở khu căn cứ, người cha dồn hết tình cảm yêu quý, nhớ thương đứa con vào việc làm một chiếc lược bằng ngà voi để tặng cô con gái bé bỏng. Trong một trận càn, ông hy sinh. Trước lúc nhắm mắt, ông còn kịp trao chiếc lược cho người bạn nhờ chuyển đến tay cô con gái.)
 GV lưu ý HS một số chú thích 1, 2, 6, 7...
HĐ3: Tìm hiểu chung về văn bản Chiếc lược ngà.
- Truyện có mấy tình huống?
(Có hai tình huống.)
- Tình huống nào đã bộc lộ sâu sắc và cảm động tình cha con của ông Sáu và bé Thu?
(Hai cha con gặp nhau sau 8 năm xa cách --> bé Thu không nhận cha -> nhận ra cha -> ông Sáu phải ra đi => Tình huống cơ bản ở căn 
 cứ -> làm cây lược ngà tặng con -> ông hy sinh khi chưa kịp trao quà cho con.)
- Sau nhiều năm xa cách, gặp lại con ông Sáu thể hiện tình cảm cha con như thế nào?
( vui mừng vồ vập.)
- Đáp lại sự vồ vập của người cha, bé Thu có thái độ gì?
(Ngờ vực, lảng tránh, Ông Sáu càng muốn gần thì bé Thu càng lạnh nhạt, xa cách.)
- Thái độ đó thể hiện qua những chi tiết nào?
- Theo em, sự ương ngạnh của bé Thu có đáng trách không? Vì sao?
- Phản ứng tâm lí tự nhiên đó của bé Thu cho ta biết thêm điều gì về tính cách tình cảm của em?
(Em có cá tính mạnh mẽ, tình cảm sâu sắc, chân thật, em chỉ yêu ba khi tin chắc đó đúng là ba mình...) 
I. Tác giả, tác phẩm
- Nguyễn Quang Sáng sinh năm 1932, quê ở An Giang là một nhà văn Nam Bộ. Rất am hiểu và gắn bó với mảnh đất ấy, các sáng tác của ông chủ yếu viết về cuộc sống và con người Nam Bộ trong chiến tranh và trong hoà bình.
- Truyện ngắn được viết vào năm 1966. Tại chiến trường Nam Bộ trong thời kì kháng chiến chống Mĩ đang diễn ra quyết liệt.
II. Đọc và tìm hiểu chú thích
* Tóm tắt truyện:
III. Tìm hiểu văn bản
1. Nhân vật bé Thu
a. Thái độ và hành động của bé Thu trước khi nhận ra ông Sáu là cha
- hốt hoảng; 
 mặt tái đi;
 vụt chạy; Ngờ vực, lảng
 kêu thét lên ; tránh
- Gọi trống không;
không chịu nhờ giúp ; Lạnh nhạt,
hất trứng cá; xa cách
bỏ về bà ngoại
=> Cá tính mạnh mẽ, tình cảm sâu sắc chân thật.
 3. Củng cố:
 	- HS tóm tắt truyện?
 4. Hướng dẫn học ở nhà:
 	 - Tóm tắt truyện- phân tích thái độ và hành động của bé Thu trước khi nhận ông Sáu là cha.
	 - Tìm hiểu phần tiếp theo.
Ngày dạy..../..../2007
Ngày dạy..../..../2007
Tiết 72
 Chiếc lược ngà 
 (Tiếp theo)
 I. Mục tiêu
	 1. Kiến thức: giúp HS cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong truyện.
 - Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện chi tiết nghệ thuật đáng chú ý trong một truyện ngắn.
 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quý ông bà, cha mẹ. Sự biết ơn của thế hệ cha, anh đi trước và niềm tự hào về quê hương đất nước.
 II. Chuẩn bị của GV và HS
	- GV: SGK, SGV
	- HS: Đọc và tìm hiểu văn bản
 III. Tiến trình tổ chức dạy học
	1. Kiểm tra:
	2. Bài mới:
* Giới thiệu bài
Hoạt đông của thầy và trò
Nội dung
 HS: nhắc lại nội dung đã tìm hiểu ở tiết 1.
HĐ3: Tìm hiểu thái độ và hành động của bé Thu khi nhận ra cha.
- Trong buổi cuối cùng, trước phút ông Sáu lên đường, thái độ của bé Thu như thế nào?
- Tại sao lại có sự thay đổi ấy trong thái độ và hành động của bé Thu?
(Nghi ngờ được giải toả -> ân hận, hối tiếc. )
- Qua phân tích em có nhận xét gì về tính cách của bé Thu?
 - Em có nhận xét về nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật?
(Tác giả rất am hiểu tâm lí trẻ em và diễn tả sinh động với tấm lòng yêu mến, trân trọng những tình cảm trẻ thơ.)
HĐ2. Tìm hiểu về nhân vật ông Sáu
- Tình cảm của ông Sáu đối với con được thể hiện qua những chi tiết, sự việc nào?
(Vui mừng, vồ vập, quan tâm đến con... trong chuyến về thăm nhà.)
- Tình cảm sâu nặng và cao đẹp ấy được biểu hiện tập trung và sâu sắc nhất ở phần nào? 
(Phần sau của truyện khi ông Sáu ở khu căn cứ.)
- Tình cảm được thể hiện qua những suy nghĩ và việc làm nào của ông Sáu?
- Em hiểu gì về tình cảm của ông Sáu dành cho con khi ông làm như vậy?
(Tình yêu thương, nỗi nhớ con, niềm ân hận)
- Điều đó được bộc lộ thêm phẩm chất tốt đẹp gì trong tâm hồn của người cán bộ cách mạng ấy?
- Điều gì không may đã xảy ra đối với ông Sáu?
(Ông Sáu đã hy sinh khi chưa kịp trao vào tay đứa con gái chiếc lược ngà.) 
- Điều đó gợi cho em suy nghĩ ?
(Thấm thía nhưng đau thương, mất mát, éo le, mà chiến tranh mang đến cho bao nhiêu con người, bao nhiêu gia đình.) 
HĐ3. Tìm hiểu nghệ thuật trần thuật
- Điều gì tạo nên sức hấp dẫn của truyện?
- Truyện kể theo lời của nhân vật nào?
(Một người bạn thân của ông Sáu).
- Cách chọn nhân vật để kể chuyện có tác dụng gì trong việc xây dựng nhân vật và thể hiện nội dung tư tưởng của truyện?
(Qua ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật kể chuyện các chi tiết, sự việc và nhân vật khác trong truyện bộc lộ rõ hơn, ý nghĩa tư tưởng của truyện thêm sức thuyết phục, câu chuyện trở nên đáng tin cậy...)
- Nhắc lại những nội dung và nghệ thuật cần ghi nhớ.
 - HS : đọc ghi nhớ. SGK ( T.202 )
HĐ4: Luyện tập
HS lí giải thái độ và hành động trái ngược của bé Thu thực ra lại xuất phát từ sự nhất quán trong tính cách của nhân vật.
HS Trả lời.
GV nhận xét.
III. Tìm hiểu văn bản 
1. Nhân vật bé Thu
a. Thái độ và hành động của bé Thu trước khi nhận ra Ông Sáu là cha. 
b. Thái độ và hành động của bé Thu khi nhận ra người cha.
- Kêu thét lên "ba..." vừa kêu vừa chạy xô tới.
- Chạy thót lên, hai tay ôm chặt cổ ba.
- Hôn tóc, cổ , vai, vết thẹo
- Hai tay xiết chặt lấy cổ, hai chân câu chặt lấy ba...
=> Tình cảm sâu sắc, mạnh mẽ, dứt khoát, rạch ròi, cứng cỏi nhưng vẫn rất hồn nhiên ngây thơ.
2. Nhân vật ông Sáu
- Nghĩ đến việc làm một chiếc lược ngà dành cho con.
- Khi kiếm được một khúc ngà -> vô cùng sung sướng.
- Cưa từng chiếc răng lược thận trọng, tỉ mỉ...
- Trên lược khắc dòng chữ "yêu nhớ tặng Thu con của ba"
=> Làm dịu đi nỗi ân hận, chứa đựng tình cảm yêu mến, nhớ thương của người cha đối với con.
3. Nghệ thuật trần thuật
- Cốt truyện chặt chẽ, có những yếu tố bất ngờ nhưng hợp lí.
- Lựa chọn nhân vật kể chuyện thích hợp.
* Ghi nhớ: SGK ( T. 202 )
V. Luyện tập
 3. Củng cố: 
 	- GV khái quát nội dung bài học.
 	- Giáo dục HS tình cảm gia đình, tình cảm cha con.
 4. Hướng dẫn học ở nhà:
 	- Tóm tắt truyện - Phân tích nội dung và nghệ thuật của truyện.
 	 - Học thuộc phần ghi nhớ.
 	 - Ôn tập phần tiếng Việt.
Ngày dạy....../....../ 2007
Ngày dạy....../....../ 2007
Tiết 73 
Ôn tập phần tiếng việt
 I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững nội dung phần tiếng Việt đã học ở học kì I.
 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tổng hợp kiến thức.
 3. Thái độ: Có ý thức hệ thống kiến thức sau mỗi phần học
 II. Chuẩn bị của GV và HS 
	 - GV: SGK, SGV.
 	- HS: Ôn tập phần hội thoại.
 III. Tiến trình bài dạy
	 1. Kiểm tra : Kết hợp trong giờ
 	 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Củng cố kiến thức về các phương châm hội thoại
- Kể tên, nêu nội dung các phương châm hội thoại?
- Hãy kể lại một tình huống giao tiếp trong đó có một hoặc một số phương châm hội thoại nào đó không được tuân thủ?
- HS trình bày .
- GV nhận xét.
HĐ2: Củng cố kiến thức về xưng hô trong hội thoại.
- Cho biết các từ ngữ xưng hô thông dụng trong tiếng Việt và cách sử dụng các từ ngữ đó?
(Anh - em - thầy - con; ta - chú mày; ông - con...)
- Trong tiếng Việt, xưng hô thường tuân theo phương châm "xưng khiêm, hô tôn" em hiểu phương châm đó như thế nào? Cho ví dụ minh hoạ?
(Khi xưng hô, người nói tự xưng mình một cách khiêm nhường và gọi đối thoại một cách tôn kính.
-Ví dụ: quý ông, quý bà, quý cô...)
- Vì sao trong tiếng Việt, khi người ta giao tiếp, người nói phải hết sức chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hô?
(Người nói đạt kết quả giao tiếp như mong muốn, giao tiếp được tiến triển...)
HĐ3 : Củng cố kiến thức về cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
- HS phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp?
(Dẫn trực tiếp: là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật...
- Dẫn gián tiếp: là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho phù hợp...)
- HS đọc đoạn trích SGK (T.191)
- Chuyển lời đối thoại thành lời dẫn gián tiếp? Phân tích những thay đổi về từ ngữ trong lời dẫn gián tiếp so với lời đối thoại? 
(Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng hay thua như thế nào. Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nước trống không lòng người tan rã, quân Thanh ở xa tới, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ nên đánh nên giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc không quá mười ngày quân Thanh đã bị dẹp tan.)
- Những thay đổi từ ngữ đáng chú ý
Trong lời đối thoại
Trong lời dẫn gián tiếp 
Từ xưng hô 
tôi (ngôi thứ nhất) chúa công
(ngôi thứ hai) 
nhà vua (ngôi thứ ba) vua Quang Trung
(ngôi thứ ba)
Từ chỉ địa 
 điểm
 đây 
(tỉnh lược) 
Từ chỉ thời gian
 bây giờ 
 bấy giờ 
I. Các phương châm hội thoại
1. Cácphương châm hội thoại:
- Phương châm về lượng. 
- Phương châm về chất.
- Phương châm quan hệ. 
- Phươ ... à truyện hiện đại
 I/ Mục tiêu
 1. Kiến thức: Đánh giá quá trình nhận thức của học sinh về các tác phẩm thơ và truyện hiện đại trong chương trình Ngữ văn 9 tập I.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích cảm nhận hình ảnh thơ hoặc nhân vật trong tác phẩm.
 3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong khi làm bài kiểm tra.
 II/ Chuẩn bị của GV và HS
 - GV: Ra đề, đáp án, biểu điểm.
 - HS: Ôn kĩ phần thơ và truyện hiện đại.
III/ Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra: 
â. Ma trận
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Chủ đề chung
1 
 ( 1)
1 
 (1)
Đồng chí
1
 (0,25)
1
 (0,25)
Bếp lửa
1 
 (0,25)
1
 (0,25)
Làng
1 
 (0,25)
1
 (0,25)
Lặng lẽ Sa Pa
1 
 (0,25)
1
 (0,25)
Chiếc lược ngà
1 
 (1)
1 
 (7)
2 
 (8)
Tổng
3 
( 2,25 )
3
(0, 75)
1 
 (7)
7 
 ( 10 ) 
b. Đề bài 
 Phần I trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm mỗi ý đúng 0,25 điểm.)
* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4
Câu 1. Bài thơ " Đồng chí" được sáng tác trong thời kì nào?
	A. Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp.
	B. Khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
	C. Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Mĩ.
	D. Thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 2. Nhân vật trữ tình trong bài thơ " Bếp lửa" là ai?
	A. Người cháu	C. Người bố
	B. Người bà	D. Cả bà và cháu
Câu 3. Trong truyện ngắn " Làng " ( Kim Lân ), tại sao nhân vật ông Hai lại tỏ ra vui mừng khi nghe tin nhà ông bị giặc đốt?
	A. Đó là bằng chứng cho việc làng ông không theo Tây, không làm Việt gian.
	B. Nhà ông đã cũ nát.
	C. Ông bỏ làng ra đi nên không thiết tha gì đến nhà cửa
	D. Ông muốn làm nhà mới.
Câu 4. Theo em nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm " Lặng lẽ Sa Pa " ( Nguyễn Thành Long ) có những đức tính nào đáng quý?
	A. Hồ hởi, thích giao tiếp, sống giản dị, say mê đọc sách.
	B. Luôn chu đáo với mọi người
	C. Khiêm tốn, hết lòng vì công việc.
	D. Cả ba phương án trên.
Câu 5. Hãy điền các từ : bất ngờ, cảm động, hợp lí, tình cha con, éo le vào câu sau:
	Bằng việc sáng tạo tình huống....................mà tự nhiên...................truyện " chiếc lược ngà" đã thể hiện cảm động.............................sâu nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ...............của chiến tranh. 
Câu 6. Hãy nối tên tác phẩm cho đúng với tên tác giả:
Tác phẩm
Tác giả
a. Lặng lẽ Sa Pa
4. Nguyễn Duy
3. Nguyễn Quang Sáng
2. Bằng Việt
1. Chính Hữu
e. Bếp lửa
d. ánh trăng
c. Chiếc lược ngà
b. Đồng chí
Phần II. Trắc ngiệm tự luận ( 7 điểm )
	 Cảm nhận của em về nhân vật bé Thu trong tác phẩm " Chiếc lược ngà " của Nguyễn Quang Sáng.
c. Đáp án, biểu điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
A
B
A
D
Câu 5. HS điền đúng thứ tự các từ: bất ngờ, hợp lí, tình cha con, éo le
Câu 6. HS nối đúng:
	1- b	3 - c
	2- e	4 - d
Phần II. Trắc nghiệm tự luận ( 7 điểm )
	- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm.
	- Hoàn cảnh bộc lộ tính cách nhân vật
	- Nhân vật bé Thu:
	+ Một bé gái bướng bỉnh và gan góc ( dẫn chứng )
	+ Có cá tính mạnh mẽ, rứt khoát, rạch ròi nhưng vẫn hồn nhiên, ngây thơ (dẫn chứng)
	+ Tình cảm sâu nặng với người cha
	- Suy nghĩ về tình cha con
2. Hướng dẫn học ở nhà 
	- Chuẩn bị bài: Cố hương
	 Ngày dạy....../ ....../ 2006
Tiết 75
Kiểm tra 
về thơ và truyện hiện đại
 I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Đánh giá quá trình nhận thức của học sinh về các tác phẩm thơ và truyện hiện đại trong chương trình Ngữ văn 9 tập I.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích cảm nhận hình ảnh thơ hoặc nhân vật trong tác phẩm.
 3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong khi làm bài kiểm tra.
II. Kiểm tra: 
a. Ma trận
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Chủ đề chung
1 
 ( 1)
1 
 (1)
Đồng chí
1
 (0,25)
1
 (0,25)
Bếp lửa
1 
 (0,25)
1
 (0,25)
Làng
1 
 (0,25)
1
 (0,25)
Lặng lẽ Sa Pa
1 
 (0,25)
1
 (0,25)
Chiếc lược ngà
1 
 (1)
1 
 (7)
2 
 (8)
Tổng
3 
( 2,25 )
3
(0, 75)
1 
 (7)
7 
 ( 10 ) 
b. Đề bài 
 Phần I trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm mỗi ý đúng 0,25 điểm.)
* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4
Câu 1. Bài thơ " Đồng chí" được sáng tác trong thời kì nào?
	A. Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp.
	B. Khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
	C. Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Mĩ.
	D. Thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 2. Nhân vật trữ tình trong bài thơ " Bếp lửa" là ai?
	A. Người cháu	C. Người bố
	B. Người bà	D. Cả bà và cháu
Câu 3. Trong truyện ngắn " Làng " ( Kim Lân ), tại sao nhân vật ông Hai lại tỏ ra vui mừng khi nghe tin nhà ông bị giặc đốt?
	A. Đó là bằng chứng cho việc làng ông không theo Tây, không làm Việt gian.
	B. Nhà ông đã cũ nát.
	C. Ông bỏ làng ra đi nên không thiết tha gì đến nhà cửa
	D. Ông muốn làm nhà mới.
Câu 4. Theo em nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm " Lặng lẽ Sa Pa " ( Nguyễn Thành Long ) có những đức tính nào đáng quý?
	A. Hồ hởi, thích giao tiếp, sống giản dị, say mê đọc sách.
	B. Luôn chu đáo với mọi người
	C. Khiêm tốn, hết lòng vì công việc.
	D. Cả ba phương án trên.
Câu 5. Hãy điền các từ : bất ngờ, cảm động, hợp lí, tình cha con, éo le vào câu sau:
	Bằng việc sáng tạo tình huống....................mà tự nhiên...................truyện " chiếc lược ngà" đã thể hiện cảm động.............................sâu nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ...............của chiến tranh. 
Câu 6. Hãy nối tên tác phẩm cho đúng với tên tác giả:
Tác phẩm
Tác giả
a. Lặng lẽ Sa Pa
4. Nguyễn Duy
3. Nguyễn Quang Sáng
2. Bằng Việt
1. Chính Hữu
e. Bếp lửa
d. ánh trăng
c. Chiếc lược ngà
b. Đồng chí
Phần II. Trắc ngiệm tự luận ( 7 điểm )
	 Cảm nhận của em về nhân vật bé Thu trong tác phẩm " Chiếc lược ngà " của Nguyễn Quang Sáng.
c. Đáp án, biểu điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
A
B
A
D
Câu 5. HS điền đúng thứ tự các từ: bất ngờ, hợp lí, tình cha con, éo le
Câu 6. HS nối đúng:
	1- b	3 - c
	2- e	4 - d
Phần II. Trắc nghiệm tự luận ( 7 điểm )
	- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm.
	- Hoàn cảnh bộc lộ tính cách nhân vật
	- Nhân vật bé Thu:
	+ Một bé gái bướng bỉnh và gan góc ( dẫn chứng )
	+ Có cá tính mạnh mẽ, rứt khoát, rạch ròi nhưng vẫn hồn nhiên, ngây thơ (dẫn chứng)
	+ Tình cảm sâu nặng với người cha
	- Suy nghĩ về tình cha con.
	Ngày...../...../2006
Họ và tên..........................	
Lớp 9...
Kiểm tra văn
	Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
Điểm
Lời phê của cô giáo
Phần I trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm mỗi ý đúng 0,25 điểm.)
* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4
Câu 1. Bài thơ " Đồng chí" được sáng tác trong thời kì nào?
	A. Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp.
	B. Khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
	C. Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Mĩ.
	D. Thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 2. Nhân vật trữ tình trong bài thơ " Bếp lửa" là ai?
	A. Người cháu	C. Người bố
	B. Người bà	D. Cả bà và cháu
Câu 3. Trong truyện ngắn " Làng " ( Kim Lân ), tại sao nhân vật ông Hai lại tỏ ra vui mừng khi nghe tin nhà ông bị giặc đốt?
	A. Đó là bằng chứng cho việc làng ông không theo Tây, không làm Việt gian.
	B. Nhà ông đã cũ nát.
	C. Ông bỏ làng ra đi nên không thiết tha gì đến nhà cửa
	D. Ông muốn làm nhà mới.
Câu 4. Theo em nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm " Lặng lẽ Sa Pa " ( Nguyễn Thành Long ) có những đức tính nào đáng quý?
	A. Hồ hởi, thích giao tiếp, sống giản dị, say mê đọc sách.
	B. Luôn chu đáo với mọi người
	C. Khiêm tốn, hết lòng vì công việc.
	D. Cả ba phương án trên.
Câu 5. Hãy điền các từ : bất ngờ, cảm động, hợp lí, tình cha con, éo le vào câu sau:
	Bằng việc sáng tạo tình huống....................mà tự nhiên...................truyện " chiếc lược ngà" đã thể hiện cảm động.............................sâu nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ...............của chiến tranh. 
Câu 6. Hãy nối tên tác phẩm cho đúng với tên tác giả:
Tác phẩm
Tác giả
a. Lặng lẽ Sa Pa
4. Nguyễn Duy
3. Nguyễn Quang Sáng
2. Bằng Việt
1. Chính Hữu
e. Bếp lửa
d. ánh trăng
c. Chiếc lược ngà
b. Đồng chí
Phần II. Trắc ngiệm tự luận ( 7 điểm )
	 Cảm nhận của em về nhân vật bé Thu trong tác phẩm " Chiếc lược ngà " của Nguyễn Quang Sáng.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15(3).doc