A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nhận ra những ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình.
- Khắc phục các nhược điểm, sửa chữa các lỗi trong bài.
- Củng cố, ôn lại kiến thức về lí thuyết và kĩ năng làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: Thống kê kết quả, những lỗi trong bài viết của hs; bảng phụ
2- Học sinh: Xem lại dàn bài ở vở nháp của mình
C- Tiến trình lên lớp:
I- Ổn định lớp: Nhắc nhỡ thái độ học tập
II- Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp ôn lí thuyết trong tiết trả bài.
III- Dạy bài mới.
III.1) Tổ chức các hoạt động
Tuần 29: Bài 28 Tiết 144 - TLV Trả bài Tập làm văn số 7 Ngày soạn: A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Nhận ra những ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình. - Khắc phục các nhược điểm, sửa chữa các lỗi trong bài. - Củng cố, ôn lại kiến thức về lí thuyết và kĩ năng làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: Thống kê kết quả, những lỗi trong bài viết của hs; bảng phụ 2- Học sinh: Xem lại dàn bài ở vở nháp của mình C- Tiến trình lên lớp: I- Ổn định lớp: Nhắc nhỡ thái độ học tập II- Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp ôn lí thuyết trong tiết trả bài. III- Dạy bài mới. III.1) Tổ chức các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng * Hoạt động 1: Nhắc lại đề, tìm hiểu đề - Gv gọi hs nhắc lại đề bài - Gv ghi đề lên bảng - Hướng dẫn hs tìm hiểu đề ? Đề bài thuộc thể loại gì? ? Nêu yêu cầu của đề ? Muốn tìm ý cho một đề bài, em cần phải tiến hành như thế nào? Đặt câu hỏi Hs lần lượt đặt câu hỏi để tìm ý Gv chốt lại các ý * Hoạt động 2: Hs lập dàn ý: ? Nêu dàn ý phần mở bài. ? Dàn ý phần thân bài ? Phần kết bài - Hs đứng tại chỗ trình bày - Hs ghi vào vở - Hs trả lời - Hs đứng tại chỗ trình bày nhanh - Hs trả lời - Hs hoạt động cá nhân - 1 hs trình bày - 3 hs trả lời, hs khác nhận xét hoàn chỉnh - 1 hs trình bày I- Đề bài: Cảm nhận bài thơ “con cò”của Chế Lan Viên 1- Tìm hiểu đề - Thể loại: Nghị luận bài thơ - Yêu cầu: Cảm xúc và suy tưởng sâu xa về tình mẹ và ý nghĩa của lời hát ru. 2- Tìm ý: II- Dàn ý: 1- Mở bài: 2- Thân bài 3- Kết bài - Gv chốt lại qua bảng phụ - Gọi hs đọc lại dàn bài ở bảng phụ * Hoạt động 3: Nhận xét bài làm của hs - Gv căn cứ vào bài làm của hs để nhận xét, 1- Ưu điểm: 9/3: D- Thảo, Phượng, Nhung 9/5: Hiền, Diệu, Hương - Có nhiều tiến bộ: 9/3: Toàn, Tuyết Nhung 9/5:Chiến, Kiều, Thu - Trình bày tiến bộ hơn bài trước. 2- Tồn tại: - Cảm nhận về một bài thơ còn quá sơ sài, chung chung 9/3: Vĩnh, K Phúc, Sự, Quy, Quang 9/5: Việt Quốc, Văn Quốc, Phước, Thanh Phúc - Luận điểm, luận cứ chưa rõ ràng, xác thực: 9/3: S. Phúc, Xuân Thu, Yến, Bông. 9/5: Sanh, Thành, P. Diệu, Hênh - Cảm nhận về nghệ thuật quá đơn điệu: Chiếm 2/3 số hs cả lớp. - Bố cục bài viết chưa cân đối, hài hoà: 9/3: 9/5: * Hoạt động 4: Hs chữa lỗi sai. - Gv treo bảng phụ những lỗi: Ý diễn đạt, câu văn. - Hs đọc ở bảng phụ, nhận xét lỗi sai - đối chiếu với bài của mình và tự sửa - Những lỗi không ghi được ở bảng phụ, gv gọi hs đọc để làm nhận xét củng cố hướng sửa chữa. - Hướng dẫn hs về nhà tự sửa lỗi sai của mình về bài viết học vở học. - 1hs đọc to, rõ ràng - Hs lắng nghe kết hợp ghi chép - Lần lượt hs đọc và nhận xét III- Nhận xét bài làm - công bố kết quả - Trả bài 1- Ưu điểm: - Tham gia viết bài đầy đủ - Có một số bài viết nắm được cách làm bài nghị luận có luận điểm rõ ràng, luận cứ xác thực - Có nhiều tiến bộ qua bài viết này 2- Tồn tại: - Cảm nhận chưa sâu sắc, ý diễn đạt vụng về - Luận điểm, luận cứ chưa đầy đủ. rõ ràng - Chưa chú ý đến nghệ thuật - Bố cục: 3- Công bố kết quả IV- Chữa lỗi sai 1- Hành văn, ý diễn đạt 2- Luận điểm, luận cứ 3- Bố cục 4- Lỗi không ghi ở bảng phụ vì quá dài: Chủ yếu lập luận, liên kết - Hs tự chữa lỗi sai còn lại III.2) Củng cố - Dặn dò: - Nắm lại lý thuyết qua nhận xét của giáo viên. - Xem và tự sửa lỗi sai trong bài viết của mình. - Chuẩn bị bài: Biên bản - Sưu tầm một số Biên bản.
Tài liệu đính kèm: