Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần học 12

Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần học 12

BẾP LỬA

(Bằng Việt)

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 Giúp học sinh:

 - Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình – người cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh trong bài thơ.

 - Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả trong bài thơ.

 - Luyện tập rèn luyện kỹ năng phân tích thơ trữ tình.

II. CHUẨN BỊ

 - Tư liệu: sgk, sgv.

 - Phương pháp và phương tiện: hoạt động nhóm, thuyết trinh, vấn đáp; bài soạn của giáo viên và học sinh.

 

doc 16 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 784Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần học 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 12	NGÀY SOẠN: 02/11/2009
TIẾT: 56	NGÀY DẠY: 03/11/2009
BẾP LỬA
(Bằng Việt)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	Giúp học sinh:
	- Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình – người cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh trong bài thơ.
	- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả trong bài thơ.
	- Luyện tập rèn luyện kỹ năng phân tích thơ trữ tình.
II. CHUẨN BỊ
	- Tư liệu: sgk, sgv.
	- Phương pháp và phương tiện: hoạt động nhóm, thuyết trinh, vấn đáp; bài soạn của giáo viên và học sinh.
III.TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Ổn định tổ chức: 1’
 2. Kiểm tra bài cu: 5’
	- Đọc thuộc lòng khổ đầu, khổ cuối bài thơ Đoàn thuyền đánh cá
 - Ý nghĩa của câu hát ra khơi?
 3/ D¹y bµi míi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
(t)
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1. Tìm hiểu chung
Hướng dẫn tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm, chú thích, bố cục.
Hỏi: Nêu những hiểu biết khái quát về tác giả và hoản cảnh ra đời tác phẩm?
GV hướng dẫn HS đọc văn bản, GV đọc mẫu.
- Giọng tha thiết, sâu lắng 3 khổ đầu.
- Giọng tự hào khổ cuối.
 ? Dựa vào mạch cảm xúc của nhà thơ, em hãy nêu bố cục của bài thơ?
Hỏi: Phương thức biểu đạt? (Biểu cảm + tự sự)
HĐ 2. Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản.
HS đọc lại 2 đoạn đầu.
GV: Nhận xét về hình ảnh bếp lửa mở đầu bài thơ? Hình ảnh bếp lửa được hình dung trong trí nhà thơ như thế nào?
GV: Từ láy “chờn vờn”, “ấp iu” gợi cho em hình ảnh và cảm xúc gì?
GV: Cách nói “cách mấy nắng mưa” hay ở chỗ nào?
HS: Cách nói ẩn dụà gợi ra phần nào vất vả, lo toan của bà.
GV: Từ hình ảnh bếp lửa tác giả đã nhớ đến kỉ niệm nào về bà? Hoàn cảnh của gia đình nhà thơ gợi cho em suy nghĩ gì về đất nước?
GV: Hình ảnh chi tiết nào ám ảnh mãi trong tâm trí tác giả đến nỗi bây giờ mỗi lần nhớ lại vẫn còn xúc động? Vì sao?
HS: Đọc khổ thơ thứ 2.
GV: Bà đã chăm cháu như thế nào? Từ đó em có nhận xét gì về bà?
GV: Có một tình thương xuất hiện đan xen trong hoài niệm đó là âm thanh nào? Ý nghĩa của âm thanh đó?
GV: Hãy tìm những hình ảnh thơ thể hiện sự hồi tưởng về bà, về bếp lửa?
 ? Cảm nhận về hình ảnh người bà qua những sự việc bà đã làm và hình ảnh “Nhóm bếp lửa”.
 ? Từ kí ức của nhà thơ em có suy nghĩ gì về cuộc đời của người bà?
 ? Điệp từ “nhóm” trong từng câu thơ có ý nghĩa giống và khác nhau như thế nào?
Câu hỏi thảo luận: Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến bao nhiêu lần? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người cháu nhớ đến bà và ngược lại, khi nhớ về bà là nhớ ngay đến hình ảnh bếp lửa? Theo em những hình ảnh ấy mang ý nghĩa gì?
 ? Vì sao tác giả viết “ôi kì lạ bếp lửa!”
GV có thể bình ý này.
Vì sao tác giả viết “ngọn lửa” mà không nói “bếp lửa”?
GV: Bài thơ chứa đựng một triết lí thầm kín, em hiểu là triết lí gì?
 ? Em cảm nhận như thế nào về tình bà cháu.
HĐ 2. Hướng dẫn tổng kết, luyện tập.
? Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
? Vì sao hình ảnh bếp lửa luôn gắn với hình ảnh bà trong bài thơ?
10’
20’
5’
- HS đọc chú thích *
- HS nêu những nét về tác giả và tác phẩm.
- 2 hs đọc văn bản.
- 1 hs đọc chú thích.
- HS trình bày bố cục của văn bản.
- HS đọc lại 2 đoạn đầu.
- HS: Khắc họa hồi ức và tuổi thơ chiến tranh.
 Hình ảnh bếp lửa ở một làng quê thời thơ ấu.
HS: “chờn vờn” từ láy gợi hìnhà làn sương sớm đang bay nhè nhẹ quanh bếp vừa gợi cái mờ nhòa của kí ức theo thời gian.
 “ấp iu” bàn tay kiên nhẫn, khéo léo và tấm lòng chi chút của bà( người nhóm bếp)
HS: đói mòn đói mỏi- cháy tàn cháy rụià nạn đói năm 1945 hoàn cảnh chung của nhiều gia đình Việt Nam.
- HS đọc
- HS thảo luận và trình bày.
- Các nhóm nhận xét và bổ sung kết quả.
+ Tiếng tu hú sao mà
+ Tu hú ơi chẳng đến ở
HS: Giống: gắn với hành động nhóm bếp, nhóm lửa.
- Khác ý nghĩa:
. Sởi ấm cho bà cháu
. Luộc khoai sắn cháu ăn đỡ đói.
. Tình cảm xóm làng đoàn kết gắn bó.
. Ý nghĩa trìu tượng: nhóm dậy cả tâm tình tuổi nhỏ.
- HS thảo luận.
- Các nhóm trình bày.
- Hình ảnh bà luôn gắn với hình ảnh “bếp lửa” (10 lần) ® bếp lửa bình dị mà thân thuộc, kì diệu, thiêng liêng: Ôâi kì diệu và thiêng liêng bếp lửa.
HS: Những gì thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi người đều có sức tỏa sáng, nâng đỡ con người suốt hành trình cuộc đời. Tình yêu thương và lòng biết ơn bàà yêu thương gắn bó với gia đình, quê hương, đất nước.
- HS nêu những nét về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
I. Tìm hiểu chung:
1.Tác giả, tác phẩm (sgk)
2. Đọc, hiểu chú thích
3. Bố cục: 4 phần
- Khổ 1; Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà.
- Khổ 2,3,4,5: Hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bên ba và hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa.
ø- Khổ 6: Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà.
- Khổ cuối: Người cháu đã trưởng thành, đi xa nhưng không nguôi nhớ về bà.
II. Ph©n tÝch
1. Những kỷ niệm về bà và tình bà cháu
- Kỷ niệm tuổi thơ bên bà:
 + Thiếu thốn gian khổ (đất nước khó khăn chiến tranh).
 + Bà sớm hôm chăm chút.
- Kỷ niệm về bà 
+ tuổi thơ 
+ bếp lửa.
 “Khói hun nhèm – nghĩ mũi còn cay – bếp lửa bà nhen” ® bếp lửa hiện diện như tình cảm ấm áp của bà, sự cưu mang đùm bọc đầy chăm chút của bàà bà tận tụy.
- Tiếng chim tu hú: giục giã, khắc khoải, da diếtà gợi hoài niệm, cảnh vắng vẻ và nhớ mong của 2 bà cháu. 
 => Nhớ bà, nhớ quê hương.
2. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa:
- Cuộc đời bà lận đận, vất vả, bà luôn giữ thói que dậy sớmà Sự tần tảo, đức hy sinh chăm lo cho mọi người của bà. 
- Ngọn lửa của bà là niềm tin thiêng liêng, kỷ niệm ấm lòng, nâng bước cháu trên đường dài, yêu bà ® yêu nhân dân.
- Hình ảnh bà luôn gắn với hình ảnh “bếp lửa” (10 lần) ® bếp lửa bình dị mà thân thuộc, kì diệu, thiêng liêng: Ôâi kì diệu và thiêng liêng bếp lửa.
- Bếp lửa ® ngọn lửa Þ bà là người truyền lửa, truyền sự sống, niềm tin cho các thế hệ nối tiếp.
III . Tổng kết – luyện tập:
1. Nội dung: Những kỷ niệm xúc động về bà và tình bà cháu.
2. Nghệ thuật: Kết hợp miêu tả, biểu cảm, tự sự và bình luận.
3. Luyện tập:
- Suy ngẫm về cuộc đời bà luôn gắn với hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa Þ người nhóm lửa, luôn giữ cho ngọn lửa ấm nóng và tỏa sáng, bà chăm sóc, yêu thương, dạy dỗ cháu.
4. Củng cố: 1’
- Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình – người cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh trong bài thơ.
- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả trong bài thơ.
5. Đánh giá: 1’
6. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Học thuộc lòng bài thơ.
 - Bài tập:
 + kể lại câu chuyện về người bà bên bếp lửa.
 + Viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ.
 - Chuẩn bị bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
TUẦN: 12	NGÀY SOẠN: 02/11/2009
TIẾT: 57	NGÀY DẠY: 03/11/2009
Khĩc h¸t ru nh÷ng em bÐ lín trªn l­ng mĐ
 	 (H­íng dẫn đọc thêm) 
	 Nguyễn Khoa Điềm
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
Giúp HS cảm nhận được:
- Tình yêu thương con và ước mong của người mẹ Tà ôi trong kháng chiến chống Mĩ biểu hiện cho lòng yêu quê hương đấùt nước và khát vọng tư ïdo của dân ta trong thời kỳ lịch sử này. 
- Giọng điệu thơ tha thiết ngọt ngào qua khúc hát ru của dân tộc Tà ôi 
II. CHUẨN BỊ:
- Tư liệu: sgk, sgv.
- Phương pháp và phương tiện: hoạt động nhóm, thuyết trinh, vấn đáp; bài soạn của giáo viên và học sinh.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
 1. Ổn định tổ chức: 1’
 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ : Bếp lửa
 Đọc đoạn thơ em thích nhất.
 Trong hồi tưởng của người cháu, những kỷ niệm nào về bà và tình bà cháu được gợi lại? Cảm nhận về tình bà cháu được thể hiện trong bài thơ?
 3. Bài mới: 1’
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
(t)
HĐ CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1. Tìm hiểu chung
GV: Nêu một số thông tin về tác giả?
HS: đọc chú thích về tác giả trong sách giáo khoa.
GV: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? HS:Năm 1971, kháng chiến chống Mĩõ gian khổ.
- GV hướng dẫn hs đọc.
GV: Bài thơ này thuộc thêû loại gì?
GV: Nêu bố cục bài thơ? Ý chính của mỗi đoạn? 
? Theo em nét đặc sắc ở bài thơ này là gì? Cấu trúc về hình tượng, nội dung phát triển tứ thơ theo dụng ý tác giả?
HĐ 2. HD phân tích.
GV: Hình ảnh người mẹ Tà ôi được gắn với những hoàn cảnh và công việc cụ thể nào?
? Em có nhận xét gì về công việc của người mẹ?
? Cách kết cấu lập lại như vậy có tác dụng gì?
HS: Cách lập lại , cách ngắt nhịp điều đặn ở giữa dòng tạo nên âm điệu dìu dặt, vấn vương của lời ru thể hiện một cách đặc sắc tình cảm tha thiết trìu mến của người me.ï
GV: Em hiểu như thế nào về hai câu thơ:
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ
GV: Hãy phân tích tình cảm của người mẹ Tà ôi qua ba đoạn thơ?
10’
18’
- HS đọc chú thích *
- HS trình bày một vài nét về tác giả và tác phẩm.
- Hs đọc văn bản và chú thích.
- HS trình bày.
- Nêu bố cục của bài thơ.
HS: Ở từng lời ru trực tiếp, nhịp thơ được ngắt ở giữa dòng, cách lặp lại, ngắt nhịp tạo âm điệu dìu dặt, vấn vương của lời ru giai điệu trữ tình.
- HS thảo luận và trình bày.
 - Giã gạo, tiả bắp, chuyển lán.
-Vất vả, gian khổ , bền bỉ, quyết tâm trong công việc
HS: Cách lập lại , cách ngắt nhịp điều đặn ở giữa dòng tạo nên âm điệu dìu dặt, vấn vương của lời ru thể hiện một cách đặc sắc tình cảm tha thiết trìu mến của người me.ï
HS: Mặt trời trên lưng(ẩn dụ) con là nguồn hạnh phúc ấm áp vừa gần gũi vừa thiêng liêng, chính con đã sởi ấm lòng tin yêu, ý chí của mẹ trong cuộc sống.
HS: N ... ghĩa thủy chung cùng quá khứ, thái độ sống “Uống nước nhớ nguồn”
Kĩ năng đọc thơ 5 chữ, cảm nhận và phân tích hình ảnh biểu tượng trong bài thơ.
II.CHUẨN BỊ:
- Tư liệu: sgk, sgv. 
- Phương pháp và phương tiện: hoạt động nhóm, thuyết trình, bài soạn của giáo viên và học sinh; Chân dung Nguyễn Duy
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định tổ chưc: 1’
1. Kiểm tra bài cũ: 5’: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
Đọc một đoạn trong bài thơ. Giới thiệu tác giả 
Nêu những công việc của bà mẹ Tà ôi, qua đó thể hiện những ước mơ gì của người mẹ?
Từ tấm lòng của bà mẹ, tác giả phản ánh gì của nhân dân ta trong kháng chiến chống Mỹ.
3. Bài mới: 1’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
(t)
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1. Tìm hiểu chung
GV: Nêu một số thông tin về Nguyễn Duy?
HS: đọc phần giới thiệu về tác giả trong sách giáo khoa 
 ? Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào? Nhận xét về thể thơ ?
GV: Hướng dẫn đọc: nhịp phổ biến 2/3; 2/1/3; 3/2.
? Bố cục bài thơ?
HĐ 2. Tìm hiểu văn bản
? Bài thơ được viết theo thứ tự nào?(thời gian)
 ? Mở đầu bài thơ là dòng hồi tưởng, tác giả nhớ về những kỷ niệm nào?
 ? Trăng và nhà thơ đã có mối quan hệ như thế nào trong quá khứ ?
- Cho hs thảo luận và trình bày.
? Người lính từ giã rừng về thành phố, trăng và người quan hệï như thế nào? Tác giả lí giải vì sao trăng thành người dưng?
? Em hãy cho biết ý nghĩa của chi tiết trăng thành người dưng?
 - Cuộc sống hối hả, gấp gápà không có điều kiện để con người nhớ về quá khứ.
GV: Hoàn cảnh nào để tác giả bôïïc lộ cảm xúc, để tác giả nhớ lại quá khứ ? 
 ? Từ “Vội bật tung” là từ loại gì? Ba từ đặt liền nhau có tác dụng gì?
? Ánh trăng đột ngột xuất hiện gợi cho nhà thơ những suy nghĩ gì? 
? Hình ảnh vầng trăng tròn vành vạnh, ánh trăng im phăng phắc có ý nghĩa gì?
 ? Phân tích cái “giật mình” của nhà thơ khi nhìn trăng?
Thảo luận: Bài thơ có phải là câu chuyện riêng của nhà thơ không ? Tại sao?
- Aùnh trăng là lời nhắc nhở(nhà thơ, mọi người) về thái độ, tình cảm đối với quá khứ gian lao tình nghiã, đối với người đã khuất, đối với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu.
- Sống phải thủy chung “Uống nước nhớ nguồn”à truyền thống tốt đẹp
HĐ 3. HD Tổng kết
- Cho hs khái quát lại nội dung và nghệ thuật chính của bài thơ.
GV: Em hãy nhận xét kết cấu, giọng điệu của bài thơ?
? Có nên đặt bài thơ vào chủ đề miêu tả trăng không? Vì sao?
HS: đọc phần ghi nhớ 
- Cho hs thực hiện bài tập nhanh.
10’
20’
5’
- HS đọc chú thích *
- HS trình bày những hiểu biết của mình về tác giả và tác phẩm.
- HS đọc văn bản và các chú thích.
- Chia bố cục văn bản.
-Khổ 1, 2: vầng trăng kỷ niệm
-Khổ 3, 4: Vầng trăng hiện tại
-Khổ 5, 6 suy ngẫm của tác giả 
- HS thảo luận và trình bày.
- Hồi nhỏ sống với đồng, sông, bể.
- Hồi chiến tranh ở rừng
àTrăng thành tri kỷ, trăng và người sống gắn bó tình nghĩa, như có sự chia sẻ đồng cảm với nhau.à trăng là biểu tượng của quá khứ đẹp
( Hình ảnh đất nước bình dị, hiền hậu)
- Dửng dưng vô tình với trăngà cuộc sống hiện đại vây bủa, con người không có điều kiện mở rộng hồn mình với thiên nhiên.
HS: Khi thay đổi hoàn cảnh sống người ta dễ dàng lãng quên đi quá khứ( nhất là quá khứ nhọc nhằn gian khổ), quên đồng chí, đồng đội, trước bả vinh hoa phú quí, người ta dễ dàng phản bội lại chính mình.
- Thình lình điện tắt – tối om – vầng trăng tròn xuất hiệnàkỉ niệm của năm tháng gian lao, thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu(sông, bể, rừng)
HS: Động từà diễn tả sự khó chịu và hành động khẩn trương, hối hả của tác giả đi tìm nguồn sáng 
HS: -Rưng rưng , giựt mình àTrăng gợi nhớ quá khứ.
HS: Phản xạ tam lí có thật của một người biết suy nghĩ, chợt nhận ra sự vô tình, bạc bẽo,nông nổi trong cách sống của mình. Tự ăn năn tự trách tự thấy phải thay đổi cách sống. Nhắc nhở bản thân không bao giờ được làm người phản bội quá khứ, thiên nhiên.
- Hs thảo luận nhóm và trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện.
Kết cấu, giọng điệu bài thơ làm nổi bật chủ đề tạo tính chân thực, truyền cảm sâu sắc cho tác phẩm.
- Đọc ghi nhớ.
- Làm bài tập.
I Tìm hiểu chung:
1/Tác gia û(SGK)
2/ Tác phẩm: Sáng tác năm 1978 tại thành phố Hồ Chí Minh. Giải A Hội nhà văn Việt Nam 1984
- Thể loại: Thơ tự do, thơ 5 chữ nhẹ nhàng êm đềm.
3/ Đọc- tìm hiểu chú thích.
4/ Bố cục: 03 phần 
-Khổ 1, 2: vầng trăng kỷ niệm
-Khổ 3, 4: Vầng trăng hiện tại
-Khổ 5, 6 suy ngẫm của tác giả 
II.Ph©n tÝch
1/Vầng trăng kỷ niệm:
- Hồi nhỏ sống với đồng, sông, bể.
- Hồi chiến tranh ở rừng
àTrăng thành tri kỷ, trăng và người sống gắn bó tình nghĩa, như có sự chia sẻ đồng cảm với nhau.à trăng là biểu tượng của quá khứ đẹp
( Hình ảnh đất nước bình dị, hiền hậu)
2/ Vầng trăng hiện tại:
 - Về thành phố : Ánh điện, cửa gương 
 - Trăng như người dưng 
 à Hoàn cảnh sống thay đổi, qúa khứ nhọc nhằn gian khổ bị lãng quên.
 - Thình lình điện tắt – tối om – vầng trăng tròn xuất hiệnàkỉ niệm của năm tháng gian lao, thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu (sông, bể, rừng)
3/ Suy ngẫm của nhà thơ.
- Trăng tròn vành vạnhà Quá khứ đẹp, nguyên vẹn, không phai mờ 
- Trăng im phăng phắcà nghiêm khắc nhắc nhở mọi người không quên khứ.
=> Con người có thể vô tình, lãng quên nhưng thiên nhiên, nghĩa tình quá khứ thì luôn tràn đầy, bất diệt.
III. Tổng kết- luyện tập: 
- Nội dung: Ghi nhớ (sgk)
- Nghệ thuật: 
+ Kếtá hợp hài hòa, tự nhiên giữa tự sự và trữ tình.
+ Thể thơ 5 chữ, nhịp thơ nhịp nhàng, ngân nga thiết tha cảm xúc(khổ 5), trầm lắng biểu hiện suy tư(khổ cuối)
+ Kết cấu, giọng điệu bài thơ làm nổi bật chủ đề tạo tính chân thực, truyền cảm sâu sắc cho tác phẩm.
- Luyện tập: 
 Không nên đặt bài thơ vào chủ đề miêu tả trăngà nhằm nhắc nhở mọi người không quên quá khứ, sống thủy chung
4. Củng cố: 1’
Cho hs nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5. Đánh giá: 1’
6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’
- Học thuộc bài thơ, nội dung, ý nghĩa khái quát sâu sắc của bài thơ.
- Viết bài nêu cảm nghĩ về bài: Aùnh trăng
- Chuẩn bị bài: Tổng kết từ vựng
TUẦN: 12	NGÀY SOẠN: 05/11/2009
TIẾT: 60	NGÀY DẠY: 07/11/2009
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
 CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Giúp học sinh biết cách đưa yếu tố nghị luận và bài văn tự sự một cách hợp lý..
II.CHUẨN BỊ:
- Tư liệu: sgk, sgv, bài soạn của giáo viên và học sinh.
- Phương pháp và phương tiện: Hoạt động nhóm, thuyết trình, vấn đáp.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
 -Nghị luận là gì ?
 -Trong văn tự sự, nghị luận thường được thể hiện ở đâu? Bằng những hình thức nào?
3. Bài mới: 1’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
(t)
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1. Hướng dẫn tìm hiểu yếu tố nghị luận.
 - Cho hs đọc đoạn văn.
- Cho hs thảo luận nhóm.
? Yếu tố nghị luận thể hiện ởnhững câu văn nào? Chỉ ra vai trò của những yếu tố ấy trong việc làm nổi bật nội dung của đoạn văn?
 => Yếu tố nghị luận làm cho câu chuyện thêm sâu sắc vào tính triết lý .
HĐ 2. Thực hành viết đoạn văn.
? Viết đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp. Trong buổi sinh hoạt đó, em đã phát biểu ý kiến để chứng minh Nam là một người bạn tốt.
10’
25’
- Đọc đoạn văn.
- Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Các câu có yếu tố nghị luận:
 + “Những điều viết trên cát...trong lòng người” 
 Vai trò: mang dáng dấp một triết lí về “cái giới hạn, cái trường tồn” trong đời sống tinh thần của con người.
 + “Vậy mỗi chúng ta ... ân nghĩa lên đá”
 Vai trò: nhắc nhở con người cách ứng xử có văn hóa trong cuộc sống.
 => Bài học về lòng bao dung, sự tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa .
- Thảo luận nhóm 4.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Trình bày theo các câu hỏi gợi ý.
I/ Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự.
Đoạn văn: Lỗi lầm và sự biết ơn.
 - Các câu có yếu tố nghị luận:
 + “Những điều viết trên cát...trong lòng người” 
 Vai trò: mang dáng dấp một triết lí về “cái giới hạn, cái trường tồn” trong đời sống tinh thần của con người.
 + “Vậy mỗi chúng ta ... ân nghĩa lên đá”
 Vai trò: nhắc nhở con người cách ứng xử có văn hóa trong cuộc sống.
 => Bài học về lòng bao dung, sự tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa .
=> Yếu tố nghị luận làm cho câu chuyện thêm sâu sắc vào tính triết lý .
II/ Thực hành viết đoạn văn có yếu tố nghị luận:
Bài tập 1: Kể lại buổi sinh hoạt lớp:
 - Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào?(thời gian, điạ điểm, ai là người điều khiển. ..)
 - Nội dung buổi sinh hoạt là gì? em đã phát biểu về vấn đề gì? Tại sao lại phát biểu vấn đề đó?
 - Em đã thiết phục cả lớp Nam là người bạn tốt như thế nào?(lí lẽ, ví dụ, lời phân tích)
- Yêu cầu HS viết đoạn văn kể về những việc làm hoặc những lời dạy bảo giản dị mà sâu sắc của người bà kính yêu đã làm cho em cảm động (trong đoạn văn có sử dụng yếu tố nghị luận)
- HS thực hiện theo yêu cầu của bài tập.
- Một số em trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2: Kể về việc làm hoặc lời dạy bảo sâu sắc của bà:
- Người em kể là ai ?
- Người đó đã để lại một việc làm, một lời nói, một suy nghĩ ?điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào?
- Nội dung cụ thể là gì ? Nó giản dị và sâu sắc như thế nào?
- Suy nghĩ về bài học rút ra về câu chuyện trên? 
4. Củng cố: 1’
 Gv khái quát lại vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự:
 Yếu tố nghị luận làm cho câu chuyện thêm sâu sắc vào tính triết lý .
5. Đánh giá: 1’
6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’ .Chuẩn bị làm bài viết TLV số 3.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12 4 cot.doc