Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Bài 25 - Tiết 129: Ôn tập về thơ

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Bài 25 - Tiết 129: Ôn tập về thơ

ÔN TẬP VỀ THƠ

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Mục tiêu chung

 - Hệ thống lại và nắm được những kiến thức về các văn bản thơ đã học trong chương trình ngữ văn lớp 9

 - Có ý thức tìm hiểu và học tập để nắm bắt được những thành tựu của nền thơ hiện đại VN và các nước trên thế giới.

2.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng

a. Kiến thức

 Hệ thống những kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.

b. Kĩ năng

 Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.

II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

1. Kĩ năng tư duy sáng tạo

2. Kĩ năng giao tiếp

3. Kĩ năng quản lí thời gian

4. Kĩ năng giải quyết vấn đề

5. Kĩ năng lắng nghe tích cực

 

doc 7 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Bài 25 - Tiết 129: Ôn tập về thơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/ 02/ 2012
Ngày giảng: 01/ 03/ 2012
Bài 25, Tiết 129
Ôn tập về thơ
I. Mục tiêu cần đạt
1. Mục tiêu chung
	- Hệ thống lại và nắm được những kiến thức về các văn bản thơ đã học trong chương trình ngữ văn lớp 9
	- Có ý thức tìm hiểu và học tập để nắm bắt được những thành tựu của nền thơ hiện đại VN và các nước trên thế giới.
2.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
	Hệ thống những kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
b. Kĩ năng
	Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Kĩ năng tư duy sáng tạo
2. Kĩ năng giao tiếp
3. Kĩ năng quản lí thời gian
4. Kĩ năng giải quyết vấn đề
5. Kĩ năng lắng nghe tích cực
III. đồ dùng dạy học
 Bảng phụ
IV. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học
 Đọc sáng tạo( giao nhiệm vụ); Phân tích và bình giảng, nêu vấn đề, thảo luận nhóm ( đặt câu hỏi, động não, chia nhóm)
IV. Các bước lên lớp
1. ổn định lớp( 1’) 
 Lớp 9a./ 30; Lớp 9c:/ 25
2. Kiểm tra đầu giờ (không kiểm tra đầu giờ, kiểm tra trong giờ ôn tập)
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động.
H. ở lớp 8 các em đã được học rất nhiều bài thơ hay, hãy đọc một đoạn trong bài thơ mà em thích nhất?
- HS chọn đọc, GV nhận xét
Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau hệ thống lại những kiến thức đã học về thơ trong chương trình văn lớp 9 để cảm nhận được cái hay cái đẹp trong thơ ca.
Hoạt động 2: HD ôn tập.
* Mục tiêu: 
 Hệ thống những kiến thức về các tác phẩm thơ đã học: tên bài thơ, các tác giả giá trị nội dung và nghệ thuật của các bài thơ.
* Cách tiến hành:
H. Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại VN đã học lớp 9?
Gv: Sử dụng bảng phụ hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê
1'
39’
1. Lập bảng hệ thống các tác phẩm thơ đã học ở lớp 9
STT
Giai đoạn
Tên bài thơ
Tác giả
Năm ST
Thể thơ
Tư tưởng ND
Đặc sắc NT
1
1945 - 1954
Đồng chí
Chính Hữu
1948
Tự do
 Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu, được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, nó góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính CM.
Chi tiết hình ảnh ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.
 2
1954 - 1964
Con cò
Chế Lan Viên
1962
Tự do
 Từ hình tượng con cò trong những lời hát ru, ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với đời sống của mỗi con người.
Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu lời ru của ca dao.
3
Đoàn thuyền đánh cá
Huy Cận
1958
Bảy chữ
 Bức tranh đẹp, rộng lớn, tráng lệ về thiên nhiên, vũ trụ và người LĐ trên biển theo hành trình cuyến ra khơi đánh cá của đoàn thuyền. Qua đó thể hiện cảm xúc về thiên nhiên và LĐ. Niềm vui trong C/s.
Nhiều hình ảnh đẹp, rộng lớn, được sáng tạo bằng liên tưởng và tượng tượng. Âm hưởng khoẻ khoắn, lạc quan.
4
Bếp lửa
Bằng Việt
1963
Kết hợp 7
chữ và 8 chữ
 Những kỉ niệm đầy xúc động về bà và tình bà cháu, thể hiện lòng kính yêu , trân trọng và biết ơn đối với gia đình, quê hương, đất nước.
Kết hợp giữ biểu cảm và miêu tả và bình luận, sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh bà.
5
1964 - 1975
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Nguyễn Khoa Điềm
1971
chủ yếu là 8 chữ
 Thể hiện tình yêu thương con của người mẹ DT Tà Ôi, gắn liền với lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu và khát vọng về tương lai.
Khai thác điệu ru ngọt ngào trì mến.
6
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Phạm Tiến Duật
1969
Tự do
 Qua hình ảnh độc đáo: Những chiếc xe không kímh, khắc hoạ nổi bật hình ảnh những người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn trong thời kì K/C chống Mĩ. Với tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm và ý chí chiến đấu giải phóng MN.
Chất liệu hiện thực, sinh động, hình ảnh độc đáo, giọng điệu tự nhiên, khoẻ khoắn giầu tính khẩu ngữ.
7
Sau 1975
Mùa xuân nho nhỏ
Thanh Hải
1980
Năm chữ
 Cảm xúc trước MX của thiên nhiên và đất nước, thể hiện ước nguyện chân thành góp MXNN của đời mình vào C/S chung.
Thể thơ năm chữ có nhạc điệu trong sáng, tha thiết gần với dân ca, h/ả đẹp giản dị, những so sánh, ẩn dụ sáng tạo
8
Viếng lăng Bác
Viễn Phương
1976
8 chữ
 Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ đối với Bác Hồ trong một lần từ MN ra viếng lăng Bác.
Giọng điệu trang trọng và tha thiết, nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp và gợi cảm, ngôn ngữ bình dị, cô đúc. 
9
Sang thu
Hữu Thỉnh
sau 1975
5 chữ
 Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu qua sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ.
Hình ảnh thiên nhiên được gợi tả bằng nhiều cảm giác tinh nhạy, ngôn ngữ chính xác, gợi cảm.
10
ánh trăng
Nguyễn Duy
1978
5 chữ
Từ hình ảnh ánh trăng trong thành phố, nhớ lại những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính chiến đấu gắn bó với thiên nhiên với đất nước, nhắc nhở thái độ sống ân nghĩa thủy chung.
 Hình ảnh bình dị, tứ thơ bất ngờ mà tự nhiên, giọng điệu chân tình, nhỏ nhẹ mà thấm sâu, kết bài gợi mở
11
Nói với con
Y Phương
sau 1975
Tự do
 Bằng lời trò chuyện với con, bài thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê hương và đạo lí sống của người dân tộc.
Cách nói giầu h/ả, vừa cụ thể, vừa gợi cảm, vừa gợi ý nghĩ sâu xa.
12
Mây và sóng
Ta-go
ấn Độ
1909
Tự do
 Qua lời trò chuyện của em bé với mẹ, thể hiện tình yêu mẹ vô ngần của em, ca ngợi tình mẹ con bất diệt, thiêng liêng.
Kết cấu 2 phần đối xứng và nối tiếp, độc thoại lồng đối thoại, giọng điệu hồn nhiên, nhiều h/ả đẹp, bay bổng
4. Củng cố ( 3’)
 H. Chọn đọc một bài thơ mà em thích nhất trong chương trình lớp 9
- Học sinh đọc, GV nhận xét
- GV hệ thống lại bài theo nội dung học tập trên lớp
5. Hướng dẫn học tập( 1’)
- Học sinh về nhà tiếp tục ôn tập theo nội dung trên.
- Chuẩn bị tiếp các câu hỏi còn lại trong sgk tiết sau ôn tập tiếp.
Ngày soạn: 01/ 03/ 2012
Ngày giảng: 05/ 03/ 2012
Bài 25, Tiết 130
Ôn tập về thơ ( tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Mục tiêu chung
	- Hệ thống lại và nắm được những kiến thức về các văn bản thơ đã học trong chương trình ngữ văn lớp 9
	- Có ý thức tìm hiểu và học tập để nắm bắt được những thành tựu của nền thơ hiện đại VN và các nước trên thế giới.
2.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
	Hệ thống những kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
b. Kĩ năng
	Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Kĩ năng tư duy sáng tạo
2. Kĩ năng giao tiếp
3. Kĩ năng quản lí thời gian
4. Kĩ năng giải quyết vấn đề
5. Kĩ năng lắng nghe tích cực
III. đồ dùng dạy học
IV. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học
 Đọc sáng tạo( giao nhiệm vụ); Phân tích và bình giảng, nêu vấn đề, thảo luận nhóm ( đặt câu hỏi, động não, chia nhóm)
IV. Các bước lên lớp
1. ổn định lớp( 1’) 
 Lớp 9a./ 30; Lớp 9c:/ 25
2. Kiểm tra đầu giờ (không kiểm tra đầu giờ, kiểm tra trong giờ ôn tập)
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
Hoạt động 1. Khởi động
GV nêu mục tiêu của tiết học tiếp theo.
Hoạt động 2. HD ôn tập
* Mục tiêu
 Hệ thống lại những kiến thức về các tác phẩm thơ đã học( Sắp xếp lại theo từng giai đoạn, thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật và tác dụng của nó trong việc thể hiện chủ đề, cảm xúc của nhân vật)
* Cách tiến hành
H. Sắp xếp các tác phẩm thơ thống kê ở trên (là thơ VN) từ sau năm 1945 theo từng giai đoạn?
H. Các tác phẩm đã thể hiện như thế nào về cuộc sống của đất nước và tư tưởng, tình cảm của con người ? Nêu dẫn chứng bằng các câu thơ tiêu biểu nhất?
H. Những điểm chung và các điểm riêng trong các bài thơ Con cò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Mây và sóng là gì?
- HS thảo luận nhóm 8/ 3’
- Các nhóm báo cáo, nhận xét
- Gv chốt.
H. Hình ảnh người lính và tình đồng đội của họ trong các bài: Đồng chí, Bài thơ về, ánh trăng 
- HS thảo luận nhóm bàn 2’
- Các nhóm báo cáo
- GV chốt
H. Nhận xét của em về bút pháp xây dựng hình ảnh thơ trong các bài thơ đoàn thuyền đánh cá, Đồng chí, ánh trăng, Con cò?
Hoạt động 3. HD luyện tập
* Mục tiêu
 Phân tích một khổ thơ mà em thích trong chương trình đã học
*Cách tiến hành
GV hướng dẫn học sinh về nhà chọn một khổ thơ mà em thích lập dàn bài và viết thành bài văn hoàn chỉnh.
1’
39’
1
1. Lập bảng hệ thống các bài thơ đã học
2. Sắp xếp theo từng giai đoạn
a.Tên các bài thơ theo giai đoạn lịch sử
+ Giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954): Đồng chí
+ Giai đoạn hoà bình sau kháng chiến chống Pháp (1954 – 1964): Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cò.
+ Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ (1964 – 1975): Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
+ Giai đoạn sau 1975 (đất nước thống nhất): Viếng lăng Bác, MXNN, Sang thu, Nói với con, ánh trảng
b. Thể hiện cuộc sống, đất nước, tư tưởng, tình cảm con người.
- Đất nước và con người VN từ sau CM tháng 8- 1945 g nay qua các giai đoạn lịch sử: Trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, Mĩ gian khổ, trường kì và thắng lợi vẻ vang (đồng chí, tiểu đội xe không kính, khúc hát ru
- Công cuộc lao động xây dựng đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con người (Đoàn thuyền đánh cá, Mùa xuân, Nói với con, Con cò, ánh tràng).
- Tình cảm, tư tưởng, tâm hồn của con người trong một thời kì lịch sử có nhiều biến động, thay đổi sâu sắc:
 + Tình yêu quê hương đất nước.
 + Tình đồng chí, đồng đội, lòng kính yêu, thương nhớ và biết ơn Bác Hồ.
 + Tình cảm mẹ con, cha con, bà cháu gần gũi, thiêng liêng bền chặt gắn liền với những tình cảm chung, với nhân dân và đất nước (Bếp lửa, nói với con, khúc hát ru) 
3. Chủ đề về tình mẹ con: Những nét chung và riêng trong 3 bài thơ: Con cò, khúc hát ru, Mây và sóng.
a. Những điểm chung:
- Ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng, thắm thiết.
- Sử dụng lời hát ru, lời mẹ với con.
b. Những điểm riêng: 
- Khúc hát rumẹ: Sự thống nhất, gắn bó giữa tình yêu con và lòng yêu đất nước gắn bó và trung thành với CM ở người mẹ Vân Kiều (Tà Ôi) trong thời kì kháng chiến chống Mĩ. Hình tượng sáng tạo (Hát ru con lớn trên lưng mẹ). 
- Con cò: Từ hình tượng con cò trong ca dao, trong lời ru con, phát triển và ca ngợi lòng mẹ, tình mẹ thương con, ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con người.
- Mây và sóng: Hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngây thơ và say sưa của bé với mẹ thể hiện tình yêu thương mẹ thắm thiết của trẻ thơ. Tình yêu của mẹ đối với bé là sâu nặng, hấp dẫn hơn tất cả những vẻ đẹp và sự hấp dẫn khác trong thiên nhiên, vũ trụ.
4. Hình ảnh người lính và tình đồng chí, đồng đội qua ba bài thơ
- Đều viết về người lính CM với vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn họ (Những người lính cụ Hồ). Nhưng trong những hình cảnh khác nhau:
 + Đồng chí: Tình đồng chí, đồng đội, gần gũi, giản dị, thiêng liêng của những người lính nông dân nghèo khổ trong những năm đầu kháng ciến chống Pháp cùng chung cảnh ngộ, chia sẻ buồn vui.
 + Bài thơ về: Tinh thần lạc quan, bình tĩnh, ngang tàng, ý chí kiên cường, dũng cảm vượt qua khó khăn nguy hiểm vì sự nghiệp giải phóng MN của những chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong những năm đấnh Mĩ.
 + ánh trăng: Tâm sự của người lính sau chiến tranh sống giữa TP hoà bình: Gợi lại những kỉ niệm gắn bó của người lính với thiên nhiên, đất nước với đồng đội trong những năm tháng gian lao của chiến tranh. Từ đó, nhắc nhở về đạo lí, tình nghĩa thuỷ chung.
5. Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh thơ trong các bài
- Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận) Bút pháp lãng mạn, nhiều so sánh, liên tưởng, tưởng tượng bay bổng, giọng thơ vui tươi khoẻ khoắn. Đó là bài ca lao động sôi nổi, phấn chấn hào hùng. Hình ảnh đặc sắc
- Đồng chí (Chính Hữu): Bút pháp hiện thực, cụ thể, chọn lọc, cô đúc. Hình ảnh đặc sắc: Đầu súng trăng treo.
- ánh trăng (Nguyễn Duy) Bút pháp gợi nghĩ, gợi tả, ý nghĩa khái quát. Lời tự tình, độc thoại, ăn năn, ân hận với chính mình. Hình ảnh đặc sắc ( ánh trăng im phăng phắc).
- Con cò (Chế Lan Viên) BP DT hiện đại: phát triển hình ảnh con cò trong ca dao và lời ru: Hình ảnh đặc sắc (Con cò, cánh cò).
- Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải): Bút pháp hiện thực, lãng mạn, chất Huế đậm đà. Lời tâm nguyện trước lúc đi xa. Hình ảnh đặc sắc (mùa xuân nho nhỏ)
6. Phân tích một khổ thơ:
 (về nhà)
4.Củng cố (2)
H. Đọc một bài thơ mà em yêu thích
- HS đọc và GV nhận xét, uốn nắn
- GV hệ thống lại bài theo nội dung ôn tập trên lớp
5. Hướng dẫn học tập(1)
- Về nhà tiếp tục ôn tập theo nội dung ôn tập trên lớp
- Chuẩn bị bài: Nghĩa tường minh và hàm ý tiếp theo
( Đọc và trả lời các câu hỏi sgk)

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 129+ 130.doc