Tuần 1-Bài 1
:
TIET 1: Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh
Lê Anh Trà ( 2 tiết )
A. Mục tiêu cần đạt : Học xong bài này hs có được:
1. Kiến thức :
-Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
Dõn tộc và nhõn dõn
2.Kĩ năng :
-Khai thác được một số nội dung của văn bản nhật dụng và kĩ năng tìm hiểu sơ bộ về một số thủ pháp trong phương thức thuyết minh: liệt kê,so sánh, bình luận.
3.Thái độ:
-Từ lòng kính yêu , tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng , học tập theo
gương Bỏc
B. Chuẩn bị .
-Thầy : soạn bài , tranh vẽ , truyện kể về Bác .
-Trò : Soạn bài , nhớ lại một số khái niệm về văn bản nhật dụng và những tác phẩm của Bác
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học .
Ngày soạn : Ngày dạy:.. Tuần 1-Bài 1 : TIET 1: Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh Lê Anh Trà ( 2 tiết ) A. Mục tiêu cần đạt : Học xong bài này hs có được : 1. Kiến thức : -Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa Dõn tộc và nhõn dõn 2.Kĩ năng : -Khai thác được một số nội dung của văn bản nhật dụng và kĩ năng tìm hiểu sơ bộ về một số thủ pháp trong phương thức thuyết minh: liệt kê,so sánh, bình luận. 3.Thái độ: -Từ lòng kính yêu , tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng , học tập theo gương Bỏc B. Chuẩn bị . -Thầy : soạn bài , tranh vẽ , truyện kể về Bác . -Trò : Soạn bài , nhớ lại một số khái niệm về văn bản nhật dụng và những tác phẩm của Bác C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học . 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ -Thế nào là văn bản nhật dụng ? Lấy ví dụ và nêu chủ đề của các tác phẩm đó ? 3.Bài mới *.Giới thiệu bài -Văn bản nhật dụng. Chủ đề : Hội nhập với thế giới và gĩư gìn bản sắc văn hoá dân tộc -Tác giả : Lê Anh Trà. *.Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Giáo viên nêu yêu cầu đọc , đọc mẫu một đoạn, học sinh đọc . GV và HS nhận xét ?Nhận xét chung về nguồn gốc của các từ, cụm từ được chú thích? GV yêu cầu HS đọc nhanh các chú thích, nắm vững chú thích1/4/8/9/12. ?Bài văn có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? ?Mục đích của bài viết? Từ đó nêu phương thức biểu đạt chính? ?Em biết danh hiệu cao quý nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh về văn hoá? ?Vốn tri thức văn hoá nhân loại của chủ tịch Hồ Chí Minh sâu rộng như thế nào? ?Vì sao Người lại có được vốn tri thức sâu rộng như vậy? (HS thảo luận 2 câu hỏi trên) ?Bổ sung những tư liệu để làm rõ thêm những biểu hiện văn hoá đó của Bác? ?Sự tiếp nhận văn hoá ở Hồ Chí Minh có gì đặc biệt? ?Quan điểm trên có ý nghĩa ntn đối với cuộc sống ngày nay? ?Tác giả đã khái quát vẻ đẹp phong cách văn hoá Hồ Chí Minh ntn?Em suy nghĩ gì về lời bình luận đó? ?Phát hiện những thủ pháp của phương thức thuyết minh ở P1? I.Đọc và tìm hiểu chung 1.Đọc 2. Chú thích (12)chú thích : Hầu hết là từ Hán Việt. 3.Bố cục: 2 phần -Phần 1:Từ đầu đến "hiện đại": Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh. -Phần 2: Vẻ đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh. II.Tìm hiểu văn bản: -Mục đích : Trình bày cho người đọc hiểu và quý trọng vẻ đẹp phong cách Bác->Phương thức thuyết minh. a. Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh. -Hồ Chí Minh : Danh nhân văn hoá thế giới (UNEESCO :1990) - Trong cuộc đời hoạt động cách mạng , Người: + Đi qua nhiều nơi + Tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ phương Đông đến phương Tây + Hiểu biết sâu rộng văn hoá các nước á, âu, Phi, Mĩ + Nói được nhiều ngoại ngữ - Vì: + Người có điều kiện đi nhiều nơi + Nắm vững phương tiện giao tiếp + Làm nhiều nghề + Học hỏi đến mức sâu sắc uyên thâm VD: thơ chữ Hán(Nhật kí trong tù) Bài báo bằng tiếng Pháp Đặc điểm: + Tiếp thu có chọn lọc + Tiếp thu ảnh hưởng quốc tế trên nền văn hoá dân tộc Học sinh tự bộc lộ ( ý nghĩa nhật dụng) -> nhân cách Việt Nam: Phương Đông + mới, hiện đại truyền thống hiện đại dân tộc Nhân loại + Phương thức thuyết minh: - Liệt kê - So sánh - Bình luận 4. Củng cố -Qua phần 1 em rút ra bài học gì về cách tích luỹ vồn tri trức văn hoá cho bản thân mình ? Học sinh: + Có năng lực văn hoá + Có ý thức tiếp thu chọn lọc + Học ngoại ngữ... 5. Hướng dẫn: -Học sinh nắm nội dung bài - Chuẩn bị phần tiếp theo *************************************** Ngày soạn : Ngày dạy:. Tiết 2- VĂN BẢN: phong cách hồ chí minh(TIEP) Lê Anh Trà A Mục tiêu cần đạt: Học xong bài này hs có được : 1.Kiến thức: -Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa dân tộc và nhân loại. -Đó là biểu hiện cụ thể của phong cách văn hoá : kết hợp thanh cao và giản dị, truyền thống và hiện đại. 2. Kĩ năng : -Tiếp tục khai thác ý nghĩa của văn bản nhật dụng và phương thức thuyết minh. 3. Thái độ : -Bồi dưỡng cho HS lòng kính yêu , tự hào và cảm phục vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh. B.Chuẩn bị : Thày : Soạn bài,tranh vẽ, truyện kể về Bác. -Trò: Soạn bài , nhớ lại một số khái niệm về văn bản nhật dụng và những tác phẩm của Bác. C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học . 1.ổn định 2.Kiểm trabài cũ -Thế nào là văn bản nhật dụng?Lấy ví dụ và nêu chủ đề của tác phẩm đó? 3.Bài mới (tiếp) Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt ?Lối sống rất bình dị , rất Việt Nam , rất phương đông của Chủ tịch Hồ Chí Minh được biểu hiện như thế nào? Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận Giáo viên cho học sinh quan sát các tranh ảnh. ?Hãy kể thêm những câu chuyện, đọc những vần thơ nói về lối sống giản dị của Bác? ?Tác giả đã bình luận như thế nào về lối sống đó? ?Em hiểu gì về hai câu thơ trong sgk? ?Như vậy , phong cách Hô Chí Minh có những vẻ đẹp nào? ?Nêu nhận xét về nghệ thuật ở P2? GV: Những luận cứ mà người viết nêu ra không có gì mới .nhiều người đã nói ,đã viết ...Nhưng tác giả đã viết một cách giản dị , thân mật , trân trọng và ngợi ca . ? Tình cảm của em đối với Bác Hồ ? ? Tổng kết giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm ? ? Em hiểu từ “ Phong cách ” trong Phong cách Hồ Chí Minh nghĩa là gì ? HS khoanh tròn vào phương án đúng :A ?Từ cách hiểu ở BT1 em hãy so sánh một vài điểm khác về nội dung của văn bản "Phong cách Hồ Chí Minh "đối với văn bản "Đức tính giản dị của Bác Hồ " đã học ở lớp 7? Học sinh thảo luận nhóm câu hỏi trên b. Vẻ đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh . -Là một chủ tịch nước . +Nơi ở và làm việc đơn sơ . Nhà còn nhỏ vài phòng Đồ đạc mộc mạc + Trang phục giản dị : quần áo , dép .... + Tư trang ít ỏi : va li con , vài vật kỉ niệm .... + Ăn uống đạm bạc : cá kho , rau luộc .. Học sinh tự thực hiện . VD: ''Đức tính giản dị '' + Là lối sống thanh cao ,sang trọng . - Không phải là lối sống khắc khổ của những người tự vui trong cảnh nghèo . -Không phải tự thần thánh hoá .. -Quan niệm thẩm mỹ . + Là lối sống rất dân tộc, Việt Nam -So sánh : Nguyễn Trãi , Nguyễn Bỉnh Khiêm . - HS tự bộc lộ . -* Vẻ đẹp : -Truyền thống -hiện đại -Dân tộc - nhân loại - Thanh cao - giản dị *Nghệ thuật +Liệt kê. + So sánh , đối lập . + Bình luận .. +.. * HS tự bộc lộ tình cảm đối với Bác : Kính yêu , cảm phục III. Tổng kết Ghi nhớ : SGK *. Luyện tập . BT1: ''Phong cách '' A.Lối sống , cung cách sinh hoạt , làm việc , hoạt động , ứng xử tạo nên cái riêng của một người nào đó . B. Đặc điểm có tính hệ thống về tư tưởng và nghệ thuật , biểu hiện trong sáng tác của một nghệ sĩ hay trong sáng tác nói chung thuộc cùng một thể loại . C. Dạng ngôn ngữ sử dụng theo yêu cầu chức năng điển hình nào đó ,khác với những dạng khác về đặc điểm từ vựng , ngữ âm , ngữ pháp . D.Cả A,B,C đều đúng . BT2. HS tự bộc lộ . 4. Củng cố. - Nắm được nội dung bài (nhắc lại nội dung ghi nhớ ) 5. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị bài tiếp theo : "Các phương châm hội thoại" ******************************************** Ngày soạn :. Ngày dạy:... Tiet 3: Các phương châm hội thoại A. Mục tiêu cần đạt : Học xong bài này hs có được : 1. Kiến thức - kĩ năng . - Nắm được nội dung , phương châm về lượng và phương châm về chất . - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp . 2. Thái độ . + Nghiêm túc học tập . + Có ý thức vận dụng hợp lí những phương châm này trong giao tiếp . B. Chuẩn bị . - Thầy : Soạn bài - bảng phụ - Trò : Soạn bài . C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học . 1. ổn định . 2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của học sinh . 3. Bài mới . Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Đọc đoạn đối thoại mục I1và trả lời câu hỏi : ?Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An muốn biết không ? ?Cần trả lời như thế nào ? ? Từ đó em rút ra nhận xét gì ? ? Kể lại chuyện " Lợn cưới , áo mới " và cho biết vì sao truyện lại gây cười ? ?Hai nhân vật chỉ cần đối thoại như thế nào ? ? Từ đó em rút ra nhận xét gì ? GV: Hai nhận xét trên giúp chúng ta tuân thủ đúng phương châm về lượng . ?Thế nào là phương châm về lượng . Làm BT1 SGK ? Đọc truyện cười và cho biết truyện phê phán điều gì ? ?Trong giao tiếp có điều gì cần tránh ? GV ghi ra bảng phụ . HS trong lớp chưa biết rõ A nghỉ học vì sao , khi thầy hỏi ,2 bạn trả lời : B:- Thưa thầy bạn ấy ốm . C: -Thưa thầy hình như bạn ấy ốm. Em đồng ý với cách trả lời nào ? Tại sao ? ? Thế nào là phương châm về chất ? ? Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống ? (GV trình bày ra bảng phụ ) ?Phân loại những cách nói tuân thủ hoặc không tuân thủ các phương châm hội thoại đã học ? ? Đọc truyện cười sau và cho biết phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ ? (HS thảo luận nhóm ) ? Vận dụng những phương châm hội thoại đã học để giải thích vì sao người nói đôi khi phải dùng cách diễn đạt a, b? (HS thảo luận nhóm ) I. Phương châm về lượng 1. VD , nhận xét . a. VD1. -...."ở dưới nước " + Có nội dung thông báo . + Không đáp ứng điều mà An muốn biết vì " bơi" : di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể . An muốn biết cụ thể địa điểm bơi là ở sông , hồ nào ?.. ( HS tự trả lời ) -> Nói cho có nội dung . Nội dung phải đáp ứng đúng yêu cầu giao tiếp . b.VD2. Truyện " Lợn cưới , áo mới " - Gây cười : Các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói . -Bác có thấy ( con lợn nào ) chạy qua đây không ? -( Nãy giờ)tôi chẩng thấy con lợn nào chạy qua đây cả . -> trong giao tiếp , không nên nói ít hoặc nhiều hơn những gì cần nói . 2. Ghi nhớ : Phương châm về lượng * BT1. - Vận dụng phương châm lượng để phân tích lỗi trong những câu sau : a.Trâu là một loài gia súc ( nuôi ở nhà ) nhà súc vật b. én là một loài chim ( có hai cánh) Tất cả các loài chim đều có hai cánh . -> 2 câu đều thừa từ -> không đúng phương châm về lượng. II. Phương châm về chất . 1. VD, ,,nhận xét . - Truyện phê phán tính nói khoác . -Trong giao tiếp , không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thực. - Trong giao tiếp , đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực . + Nếu nói điều mình phỏng đoán thì phải báo cho người nghe biết rằng tính xác thực của điều đó chưa được kiểm chứng ( thêm từ ngữ : hình như , em nghĩ là...) 2.Ghi nhớ : Phương châm về chất - Khi giao tiếp , đừng nói những điều : +Mình không tin là đúng . + Không có bằng chứng xác thực. III. Luyện tập BT2 a.Nói có sách , mách có chứng . b.Nói dối . c. Nói mò . d.Nói nhăng , nói cuội . e.Nói trạng * Phương châm về chất . -Tuân thủ : a -Không tuân thủ : b,c,d,e. BT3. * Với các câu hỏi "Rồi có nuôi được không "? người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng ( hỏi một điều rất thừa ). BT4. a. Phương châm về chất . b. Như tôi đã trình bày . -> Nói những điều mà người nói nghĩ rằng người nghe đã biết rồi để diễn đ ... 1.Kiến thức : - Nhận ra những ưu , nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình. 2.Kĩ năng: -Khắc phục các nhược điểm ở bài tập làm văn số 6 , thành thục hơn kĩ năng làm bài nghị luận văn học . 3. Thái độ: - Nghiêm túc học tập. B .Chuẩn bị : Thày : chấm bài , nhận xét bài làm . – Trò soạn bài. C. Tiến trình dạy – học : 1. ổn định . 2. Kiểm tra : 3. Bài mới : A.Đề bài . Đề 1. Vẻ đẹp mộng mơ và ý nghĩa sâu sắc của bài thơ Mây và sóng của Tago ? Đề 2. Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt ? B. Phân tích đề . * Kiểu bài : Nghị luận văn học. * Đối tượng : - Đề 1 : Bài Mây và sóng của Tago : + Vể mmộng mơ . + ý nghĩa . - Đề 2 : Bài Bếp lửa của Bằng Việt – hình ảnh bếp lửa. C.Xây dựng dàn ý : ( Như tiết 134 , 135 ). D. Giáo viên nhận xét chung: 1. Ưu điểm : - Đa số học sinh hiểu đề , đáp ứng những yêu cầu chính của đề bài. - Hiểu được vẻ đẹp mộng mơ , ý nghĩa bài Mây và sóng. - Hiểu được các tầng ý nghĩa của hình ảnh bếp lửa . - Bố cục bài tương đối hợp lí , luận điểm đưa ra chặt chẽ , rõ ràng . * So với bài Tập làm văn số 6 , cách xác định yêu cầu của đề thể hiện trong bài viết tương đối đúng , sát hơn ; luận điểm rõ ràng hơn , dẫn chứng có chọn lọc hơn. 2. Nhược điểm : -Một số bài viết chưa xác định được yêu cầu trọng tâm của đề bài , đặc biệt là đề 1. Do vậy , một số bài làm đi vào phân tích toàn bài thơ ( đề không yêu cầu) . - Do chưa hiểu kĩ đề-> xây dựng luận điểm ở một số bài chưa chặt chẽ , cân xứng , chưa khai thác hết ý nghĩa của hình ảnh , chi tiết , toàn bài. - So với bài Tập làm văn số 6 , bài này đầy đủ ý hơn song vẫn còn mắc lỗi diễn đạt , hệ thống kiến thức còn hạn chế. E. Giáo viên trả bài , học sinh nhận xét , sửa lỗi . G. Giáo viên giải đáp thắc mắc ( nếu có ) , học sinh đọc một số bài văn hay. 4.Củng cố , hướng dẫn : - Nắm nội dung bài . Giữ bài kiểm tra cẩn thận. – Soạn bài tiếp theo : ” Biên bản ”. Ngày soạn : Tuần 29 – Tiết 145 Biên bản ******************** A.Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh 1.Kiến thức, kĩ năng : - Phân tích được các yêu cầu của biên bản và liệt kê được các loại biên bản thường gặp trong thực tế cuộc sống . - Viết được một biên bản sự vụ hoặc hội nghị. 2. Thái độ: - Nghiêm túc học tập. B .Chuẩn bị : Thày – trò soạn bài. C. Tiến trình dạy – học : 1. ổn định . 2. Kiểm tra : 3. Bài mới : Giáo viên nêu câu hỏi , học sinh trả lời . ? Viết biên bản để làm gì ? ? Biên bản ghi lại những sự việc gì ? ? Yêu cầu của một biên bản là gì ? ? Hãy nêu VD cụ thể về các loại biên bản đã gặp trong cuộc sống ? ? Biên bản gồm những mục nào , chúng được sắp xếp ra sao ? ? Điểm giống và khác nhau của 2 loại biên bản ? ? Những mục không thể thiếu trong một biên bản ? Gv cho học sinh rút ra nhận xét về cách thức viết biên bản qua các mục đã nêu ở phần ghi nhớ ( sgk). ? Hãy lựa chọn các tình huống viết biên bản trong các trường hợp ? I . Đặc điểm của biên bản. 1. Ví dụ , nhận xét. Học sinh đọc thầm 2 biên bản ở phần 1 sgk. * Ghi chép sự việc. * Ghi lại : nội dung hội nghị , sự vụ * Yêu cầu : Số liệu sự kiện phải chính xác , cụ thể , ghi chép trung thực , đầy đủ , không suy diễn chủ quan , thủ tục chặt chẽ , lời văn ngắn gọn , chính xác. 2* Ví dụ : Biên bản về sự vụ mất xe đạp. II . Cách viết biên bản. * Học sinh nêu các mục của biên bản. * Giống nhau về cách trình bày và một số mục cơ bản ; khác nhau về nội dung cụ thể. * Những mục không thể thiếu : Quốc hiệu , tiêu ngữ ( đối với biên bản sự vụ , hành chính) , tên biên bản , thời gian , địa điểm , những người tham dự , diễn biến và kết quả sự việc , họ tên và chữ kí của những người có trách nhiệm ( chủ tọa , thư kí hoặc đại diện cho các bên ). * Ghi nhớ : sgk III.Luyện tập : BT1: Học sinh thảo luận , nhắc lại các trường hợp cần viết biên bản , mục đích của việc viết biên bản . -> trường hợp cần viết biên bản : a , c, d . 4.Củng cố , hướng dẫn : - Gv hướng dẫn học sinh làm BT 2 ở nhà , chuẩn bị trước cho giờ luyện tập tiếp theo. - Nắm nội dung bài . – Soạn bài tiếp theo : ” Rôbinxơn ngoài đảo hoang ”. Ngày soạn : Tuần 30 – Tiết 146 rôbinxơn ngoài đảo hoang Đi-phô ******************** A.Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh 1.Kiến thức : - Hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rôbinxơn một mình ngoài đảo hoang bộc lộ gián tiếp qua bức chân dung tự họa của nhân vật. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích truyện . 3. Thái độ: - Nghiêm túc học tập. B .Chuẩn bị : Thày – trò soạn bài. C. Tiến trình dạy – học : 1. ổn định . 2. Kiểm tra : 3. Bài mới : ? Những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm ? Giáo viên tóm tắt toàn truyện . Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài , tìm hiểu các chú thích . ? Xác định bố cục của văn bản? Nội dung của từng phần ? ? Bố cục của văn bản cho thấy điều gì về thứ tự kể ? ? Có gì đặc biệt trong cách kể về diện mạo của Rôbinxơn ? ? Dụng ý của cách kể đó ? Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận. ? Đằng sau bức chân dung , em cảm nhận được điều gì về cuộc sống của Rôbinxơn ? ? Nhận xét chung về cuộc sống của Rôbinxơn ? ? Qua diện mạo , trang phục ,và cuộc sống của Rôbinxơn , em thấy tinh thần của chàng như thế nào ? ? Tổng kết giá trị của tác phẩm? I . Giới thiệu bài: 1. Tác giả : - Đi phô : 1660 – 1731 , nhà văn Anh. - Đến với tiểu thuyết khi gần 60 tuổi . 2. Tác phẩm: - Viết năm 1719 , là tiểu thuyết đầu tay và nổi tiếng nhất của tác giả . II. Đọc – hiểu văn bản : 1.Đọc , chú thích : 2.Bố cục :- 4 phần : + Phần 1 : Mở đầu ( Đoạn 1 ). + Phần 2 : Trang phục của Rôbinxơn ( Đ2 , 3). + Phần 3 : Trang bị của Rôbinxơn ( Từ Quanh người tôi -> bên khẩu súng của tôi ). + Phần 4 : Diện mạo của Rôbinxơn : Còn lại. 3. Phân tích : a. Trang phục , diện mạo của Rôbinxơn . - Rôbinxơn trước hết kể về trang phục ( mũ , quần áo , giày dép ) theo trật tự từ trên xuống dưới , sau đó đến trang bị , cuối cùng mới là diện mạo của chàng. - Trên bộ mặt , ngoài một câu nói thoáng qua về nước da , Rôbinxơn đặc tả về bộ ria mép của chàng. -> Rôbinxơn muốn giới thiệu với độc giả cách ăn mặc kì khôi và những đồ lề lỉnh kỉnh mang theo người của chàng là chính. + Thể hiện cách kể theo ngôi thứ nhất , Rôbinxơn chỉ kể những gì chàng nhìn thấy được . b. Cuộc sống gian nan sau bức chân dung. - Thời tiết mưa nắng khắc nghiệt trên đảo. - Thời gian và thời tiết khắc nghiệt đã làm cho giày , mũ , quần áo trước kia rách tan hết không còn dùng được nữa . -Trang phục toàn bằng da dê -> cuộc sống săn bắn , nhờ mấy hạt lúa mì -> trồng trọt . -Trang bị -> không có kẻ thù chống chọi nhưng các công cụ lao động rất cần thiết. c. Tinh thần của Rôbinxơn ngoài đảo hoang. - Trang phục , trang bị -> như một vị chúa tể . - Giọng kể hài hước -> tinh thần lạc quan. * Bài học : Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy , người khác có lẽ đã chán nản , tuyệt vọng nhưng Rôbinxơn đã khuất phục được thiên nhiên , sống ngày một tốt hơn . III.Tổng kết :-Ghi nhớ – sgk 4.Củng cố , hướng dẫn : - Nắm nội dung bài . – Soạn bài tiếp theo : ” Tổng kết ngữ pháp ”. Ngày soạn : Tuần 30 – Tiết 147 tổng kết về ngữ pháp ******************** A.Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh 1.Kiến thức, kĩ năng : -Hệ thống hóa kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về : + Từ loại. + Cụm từ . +Thành phần câu . + Các kiểu câu . 2. Thái độ: - Nghiêm túc học tập. B .Chuẩn bị : Thày – trò soạn bài. C. Tiến trình dạy – học : 1. ổn định . 2. Kiểm tra : 3. Bài mới : ?Xác định DT ,ĐT , TT trong những VD ? ? Hãy thêm các từ cho sau đây vào trước những từ thích hợp với chúng trong ba cột bên dưới . ? Cho biết mỗi từ trong ba cột đó thuộc từ loại nào ? ? Cho biết DT, ĐT ,TT đứng sau những từ nào trong số những từ đã nêu ? Từ các kết quả ở các bài tập trước , gv hướng dẫn học sinh điền từ vào bảng tổng kết theo mẫu. ? Trong những đoạn trích sau đây , các từ in đậm vốn thuộc từ loại nào , ở đây chúng được dùng như từ thuộc từ loại nào ? A. Từ loại : *Hệ thống hóa về danh từ , động từ , tính từ. BT 1: -DT : Lần , lặng , làng . -ĐT : đọc , nghỉ ngơi , phục dịch , đập . -TT : hay , đột ngột , phải , sung sướng . BT 2 : (c) hay (a) cái (lăng) (b)đọc (b) phục dịch (a) lần (a) làng (b) nghĩ ngợi (b) đập (c) đột ngột (a) ông (giáo) (c) phải (c) sung sướng + Từ nào đứng sau (a) được sẽ là DT (hoặc loại từ). + Từ nào đứng sau (b) được sẽ là ĐT. + Từ nào đứng sau (c) được sẽ là TT . BT 3: -DT có thể đứng sau :những , các , một . -ĐT có thể đứng sau : hãy , đã , vừa . -TT có thể đứng sau : rất , hơi ,quá . BT4 : Học sinh điền từ vào bảng tổng kết theo mẫu. BT 5 : a, Tròn là TT , ở đây được dùng như ĐT. b. lí tưởng là DT , ở đây được dùng như TT. c. băn khoăn là TT , ở đây được dùng như DT. 4.Củng cố , hướng dẫn : - Nắm nội dung bài . – Soạn tiếp phần bài còn lại . Ngày soạn : Tuần 30 – Tiết 148 tổng kết về ngữ pháp ******************** A.Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh 1.Kiến thức, kĩ năng : -Hệ thống hóa kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về : + Các từ loại khác . + Hệ thống ôn tập về cụm từ . 2. Thái độ: - Nghiêm túc học tập. B .Chuẩn bị : Thày – trò soạn bài. C. Tiến trình dạy – học : 1. ổn định . 2. Kiểm tra : 3. Bài mới : BT 1 ?Xếp các từ in đậm trong những câu sau đây vào cột thích hợp Giáo viên cho học sinh thi đua làm theo nhóm. ? Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn . Cho biết các từ ấy thuộc từ loại nào ? ? Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm . Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm DT ? ? Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm . Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm ĐT ? ? Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm . Chỉ ra những yếu tố phụ đi kèm với nó ? Số từ Đại từ Lượng từ Chỉ từ Phó từ Quan hệ từ Trợ từ Tình thái từ Thán từ ba năm tôi Bao nhiêu Bao giờ Bấy giờ những ấy đâu đã mới đã đang ở của nhưng như chỉ cả ngay chỉ hả Trời ơi BT2 – mục II Từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn là à , ư , hử , hở, hả Chúng thuộc loại tình thái từ. B. Cụm từ BT1 : a, ảnh hưởng , nhân cách , lối sống là phần trung tâm của các cụm DT in đậm . -Các dấu hiệu là những lượng từ đứng trước: những , một , một. b, ngày ( khởi nghĩa). -Dấu hiệu là những . c. tiếng ( cười nói) . -Dấu hiệu là có thể thêm những vào trước. BT2 : a. Đến , chạy , ôm -Dấu hiệu là đã , sẽ , sẽ . b. lên ( cải chính). -Dấu hiệu là vừa . BT3 : a. Việt Nam , bình dị , Việt Nam , phương Đông , mới , hiện đại là phần trung tâm của các cụm từ in đậm. -Dấu hiệu là rất. ở đây , các từ Việt ,Nam , phương Đông được dùng làm tính từ. b. êm ả. -Dấu hiệu là có thể thêm rất vào phía trước. c. phức tạp , phong phú , sâu sắc. -dấu hiệu là có thể thêm rất vào phía trước. 4.Củng cố , hướng dẫn : - Nắm nội dung bài . – Soạn bài tiếp theo : "Luyện tập viết biên bản ".
Tài liệu đính kèm: