Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Kì I - Trường THCS Thới Phong

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Kì I - Trường THCS Thới Phong

I. Mức độ cần đạt

 Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp cc yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.

II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng

1. Kiến thức

- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.

- Ý nghĩa của phong cch Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận x hội qua một đoạn văn cụ thể.

2. Kĩ năng

- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc,

- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn dề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.

3. Thái độ

Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác.

III. Chuẩn bị:

 - GV: Giáo án, những đoạn văn nói về đức tính giản dị của Bác

 - HS: Vở ghi, soạn bài, SGK, những mẫu chuyện về Bác.

 

doc 220 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Kì I - Trường THCS Thới Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:	 Ngày soạn: 18/8/2011
Tiết 1,2 : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH 	Ngày dạy: /8/2011
 ( Lê Anh Trà )
I. Mức độ cần đạt
 Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp cc yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cch Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận x hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc,
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn dề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
3. Thái độ
Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác. 
III. Chuẩn bị:
	- GV: Giáo án, những đoạn văn nói về đức tính giản dị của Bác
	- HS: Vở ghi, soạn bài, SGK, những mẫu chuyện về Bác.
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 1 . Ổn định lớp :
 2. . Kiểm tra bài cũ:
	 Kiểm tra sách vở của học sinh.
. Bài mới:
G: Nêu xuất xứ của tác phẩm?
H: Dựa vào phần chú thích « SGK trả lời
G: Rút ý 
G: Hướng dẫn đọc, đọc mẫu 1 đoạn.
H: đọc tiếp theo.
G: Thể loại của văn bản này là gì?
H: 
G: Hãy chia bố cục của văn bản?
H: 2 phần
 - Đoạn 1: Từ đầu đến hiện đại: Sự tiếp thu tinh hóa nhân loại
 - Đoạn 2: Phần còn lại: Nét đẹp trong lối sống.
G: Vốn tri thức văn hóa nhân loại của HCM sâu rộng như thế nào?
H: Tiếp xúc với nhiều nền văn hóa của phương Đông, phương Tây, hiểu rộng nền văn hóa châu Á, châu Âu, châu Mỹ
G: Vì sao người có được vốn tri thức đó?
H: Vì ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp. Qua công việc lao động mà học hỏi.
 Bác học đến mức sâu sắc, uyên thâm, có chọn lọc, không tiếp thu một cách thụ động mà chỉ tiếp thu những cái hay, cái đẹp và biết phê phán những hạn chế, tiêu cực.
G: Cho HS thảo luận:
 Em hãy cho biết Chủ Tịch Hồ Chí Minh tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trong điều kiện nào? và tiếp thu như thế nào?
H: Thảo luận , trình bày.
G: Nhận xét, rút ý.
I. Giới thiệu chung:
 1. Tác giả: Lê Anh Trà
 2. Tác phẩm:
 - Phần trích “Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị”
 - Chủ đề về sự hội nhập với thế giới và bảo tồn văn hóa dân tộc.
II. Đọc – Hiểu văn bản 
 1. Đọc:
 2. Chú thích: SGK
3) Thể loại : văn bản nhật dụng.
4) Bố cục : 3 đoạn.
Đoạn 1 : từ đầu Þ hiện đại.
Đoạn 2 : : còn lại.
III. Phân tích:
 1. Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa 
của nhân loại:
 - Bác đi nhiều nơi, tiếp xúc nhiều nền văn hóa nên có sự hiểu biết sâu rộng.
 - Để có vốn tri thức Bác đã:
 + Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ.
 + Học hỏi qua lao động.
 + Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc
 - Tiếp thu tinh hoa văn hòa nước ngoài có chọn lọc.
 + Cái hay, cái đẹp
 + Tiếp thu không thụ động
 + trên nền tảng văn hóa dân tộc
 à Sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại.
 	TIẾT 2	 Ngày dạy: 8/2011
 TKiểm tra bài cũ:
 ? Để có được vốn tri thức văn hoá sâu rộng , Bác đã làm gì ? 
 A . Người đã ghé lại nhiều hải cảng , đã thăm các nước Châu Phi , Châu Á , Châu Mỹ 
	 B . Người nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc 
	 C . Đến đâu Người cũng học hỏi , tìm hiểu văn hoá , nghệ thuật 
 	 D . Tất cả đều đúng 
G: Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông của Bác được biểu hiện như thế nào?
H: - Nơi ở, nơi làm việc rất đơn sơ (nhà sàn, vài phòng tiếp khách)
 - Trang phục giản dị (áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp)
 - An uống đạm bạc (cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa)
 - Tư trang ít ỏi (va li con, quần áo, vài vật kỉ niệm)
G: Cho H thảo luận:
 Vì sao lối sống giản dị ấy lại là lối sống thanh cao?
H: Thảo luận, trình bày
 Vì đây không phải là lối sống khắc khổ của người nghèo, cũng không phải là cách tự thần thánh hóa. Đây là lối sống văn hóa có thẩm mỹ, Bác quan niệm “cái đẹp là sự giản dị tự nhiên”. Đó là lối sống rất dân tộc VN gợi ta nhớ đến cách sống của các vị hiền triết trong lịch sử. (Phân tích hai câu thơ).
G: Nhận xét – rút ý.
G: trong văn bản nhắc đến hai vị hiền triết nào?
H: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm.
G: Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?
H: Nêu cảm nhận của riêng mình.
G: Rút ý
G: Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật?
H: - Kết hợp giữa kể và bình (ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu),
 - Chọn lọc chi tiết tiêu biểu (về nét đẹp giản dị trong lối sống của Bác)
 - Nghệ thuật đối lập (vĩ nhân – giản dị)
G: Qua văn bản này em hiểu thế nào là lối sống có văn hóa?
H: Suy nghĩ, trả lời.
G: Chốt ý tổng kết bài.
H: Đọc lại ghi nhớ SGK
G: Yêu cầu H tìm đọc và kể lại những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
Hướng dẫn tự học
- Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.
-Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hn Việt trong đoạn trích. 
II. Đọc – Hiểu văn bản 
 2. Nét đẹp trong lối sống của Bác:
 - Giản dị:
 + Nơi ở và làm việc: đơn sơ
 + Trang phục: giản dị
 + Ăn uống: đạm bạc
 - Thanh cao:
 + Tự tìm vui trong cảnh nghèo khó.
 + Cái đẹp là sự giản dị tự nhiên.
 à Lối sống kết hợp giữa vĩ đại với giản dị, thanh cao.
IV. Tổng kết:
 Bằng nghệ thuật đối lập kết hợp giữa kể và bình, đưa ra chi tiết chọn lọc, văn bản đã làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh. Từ đó em có một cách nhìn đúng đắn về lối sống có văn hóa là phải biết hòa nhập giữa hiện đại và kế thừa bản sắc dân tộc. (ghi nhớ sgk )
V. Luyện tập:
 Học sinh về nhà làm
4. Củng cố
- Động lực nào giúp Người có được những tri thức ấy?
Ham hiểu biết ham học hỏi. Ngoài ra ta thấy Bác còn là người rất thông minh
- Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?
- Nêu nội dung nghệ thuật của văn bản ?
5. Dặn dò
- Sưu tầm một số truyện viết về Bác Hồ
- Hoàn tất phần luyện tập
- Học kỹ bài
- Soạn bài “Các phương châm hội thoại”
 * * * * * *
Tiết 3 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI Ngày dạy: /8/2011
 I / Mức độ cần đạt
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất.
- Biết vận dụng các phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
 II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
 1. Kiến thức
- Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
 2. Kĩ năng
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. 
3/ Thái độ.
Nhận thấy tầm quan trọng của lời nói trong giao tiếp và phải biết trung thực trong giao tiếp.
III . Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ các đoạn hội thoại, bài tập 2.
	- HS: Soạn bài, vở ghi, sách bài tập.
IV. Tiến trình lên lớp.
 1.Ổn định lớp :
 2. Kiểm tra bài cũ 
 3 Bài mới .
HĐ1:
G: Trong giao tiếp không chỉ chúng ta tuân thủ về thứ bậc xã hội mà còn thực hiện đúng một số phương châm hội thoại . Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu hai phương châm 
Hội thoại đầu tiên.
G: Gọi HS đọc đối thoại.
H: Đọc, theo dõi.
G: Em có nhận xét gì về lời đáp của Ba?
H: Lời của Ba không đáp ứng được điều mà An muốn biết.
G: Vậy theo em phải trả lời như thế nào?
H: Nên trả lời: “Bơi ở suối, sông hay hồ hay tên bể cụ thể”
G: Qua đó em rút ra được bài học gì trong giao tiếp?
H: Khi nói nội dung phải đúng với yêu cầu giao tiếp.
G: Gọi H đọc truyện cười “lợ cưới, áo mới” 
H: Đọc
G: Vì sao câu chuyện lại buồn cười?
H: Vì trong lời nói hai anh có những câu thừa thể hiện tính khoe của.
G: Lẽ ra hai anh phải nói như thế nào?
H: Chỉ cần nói:
Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?
Tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả.
G: Em rút ra được điều gì từ câu chuyện này?
H: Trong giao tiếp không nên nói thiếu nhưng cũng không nên nói thừa.
G: Đó chính là phương châm về lượng.
G: Gọi H đọc “Quả bí khổng lồ” 
H: Đọc
G: Truyện phê phán điều gì?
H: Phê phán tính nói khoác.
G: Vậy theo em, trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
H: Tránh nói những điều không đúng sự thật.
G: Đó là phương châm về chất. 
G: Cho H nhắc lại phương châm về lượng sau đó cho các em tự phân tích lỗi.
HĐ2:
Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1/10.
Þ Chú ý vào 2 phương châm để nhận ra lỗi.
G: Cho H chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” bằng cách thi điền nhanh lên bảng theo hai đội.
G: Cho H đọc truyện, trả lời. Sau đó gọi nhận xét. Cuối cùng G chốt ý.
G: Cho H tự giải thích sau đó nhận xét, rút ý đúng.
G: Cho H thảo luận nhóm và giải thích.
H: Thảo luận , trình bày.
G: Nhận xét rút ý đúng.
I. Bài học:
 1. Phương châm về lượng:
 Trong giao tiếp cần nói cho có nội dung. Nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu , không thừa.
2. Phương châm về chất:
 Khi giao tiếp đừng nói những điều không có sự thật hoặc không có bằng chứng.
II. Luyện tập:
 Bài 1: Phân tích lỗi trong câu
a. Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” vì từ “gia súc” đã bao hàm ý đó.
b. Thừa cụm từ “hai cánh” vì loài chim đều có hai cánh.
 Bài 2: Chọn từ ngữ thích hợp
a. Nói có sách, mách có chứng.
b. Nói dối.
c. Nói mò.
d. Nói nhăng, nói cuội.
e. Nói trạng.
Þ Phương châm về chất.
 Bài 3: Đọc truyện, nhận xét
 Vi phạm phương châm về lượng. Thừa câu: “thế có nuôi được không”
 Bài 4: Giải thích cách diễn đạt.
a. Thể hiện người nói không chắc chắn về thông tin họ nói.
b. Thể hiện không lặp lại nội dung đã trình bày.
 Bài 5: Giải thích thành ngữ
- An cơm nói đặt: Vu khống, đặt điều cho người khác.
- An ốc nói mò: nói không có căn cứ.
- An không nói có: Bịa chuyện.
- Cãi chày cãi cối: Cố cãi chứ không có lý.
- Khua môi múa mép: Nói năng ba hoa, khoác lác.
- Nói dơi nói chuột: Nói lăng nhăng, không xác thực.
- Hứa hươu hứa vượn: Hứa mà không giữ lời.
Þ Không tuân thủ phương châm về chất.
 4. Củng cố
- Xét câu nói “Thưa thầy, em nghĩ là bạn ấy ốm.” Thể hiện ý gì của người nói?
	H: Thể hiện người nói không chắc chắn lắm về điều mình nói.
 5. Hướng dẫn tự học 
- Về nhà học bài, hoàn tất phần lyện tập.
	- Xem trước bài “Các phương châm hội thoại” (tt).
 * * * * * * *	
Tiết 4 	Ngày dạy: /8/2011
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I / Mức độ cần đạt
- Hiểu vai trị của một số biện php nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bi văn thuyết minh.
2. Kĩ năng
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
 - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
III. Chuẩn bị:
	- GV: giáo án, bảng phụ, hai đoạn văn thuyết minh có và không có biện pháp nghệ thuật.
	- HS: chuẩn bị bài ở nhà, vở ghi, vở bài tập.
IV. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp 
 2.  ... i chữ viết xấu, sai lỗi chính tả, trình bày chưa khoa học, còn tẩy xoá, .
Thống kê điểm:
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
4. Củng cố:
	GV giải đáp những thắc mắc của HS.
5. Dặn dò:
	Về nhà xem lại cách viết 1 bài văn tự sự có kết hợp các yếu tố: miêu tả, nghị lụân, đối thoại, độc thoại nội tâm, 
IV. Rút kinh nghiệm.
..
TIẾT 87 – 88:	
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. Mức độ cần đạt	
 Nhận diện thể thơ tám chữ qua các đoạn văn bản và bước đầu biết cách làm thơ tám chữ.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
 1. Kiến thức
 Đặc điểm của thể thơ tám chữ.
 2. Kĩ năng
 - Nhận biết thơ tám chữ.
 - Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ.
 3. Giáo viên giáo dục: học sinh có ý thức, cố gắng vươn lên trong quấ trình học tập.
III. Chuẩn bị:
	- GV: Chuẩn bị nội dung, đề bài, giáo án, đddh.
	- HS: Sưu tầm 1 số bài thơ 8 chữ.
IV. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
	3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1:
GV đọc một số đoạn thơ viết theo thể thơ 8 chữ cho HS theo dõi ( GV chuẩn bị vào bảng phụ).
GV: Qua tìm hiểu 3 đoạn thơ trên em có nhận xét gì về thể thơ 8 chữ?
HS: Thảo luận – Phát biểu.
HĐ 2:
GV chuẩn bị một số đoạn thơ viết còn dở vào bảng phụ. Yêu cầu HS viết tiếp phần còn lại.
Yêu cầu HS: Câu mới viết phải đủ 8 chữ phải đảm bảo sự lôgic về ý nghĩa, phải có vần chân 
GV gợi ý cho HS một số câu thơ gần 8 chữ:
a.- Mà dòng sông xưa vẩn chảy 
 - Bởi đời tôi cũng đang chảy 
b. Gợi ý:
- Thưở ngày xưa phượng đỏ thắm 
- Thưở học trò thật lắm mộng 
Gợi ý c:
- Chợt quen nhau chưa thể gọi 
HĐ 3:
GV gợi ý cho HS tập làm thơ theo một số đề tài, chủ đề, lưu ý HS cách gieo vần.
HS làm bài đọc cho cả lớp nghe, cả lớp nhận xét và bình luận.
I. Tìm hiểu 1 số đoạn thơ 8 chữ.
1. Tác giả Thế Lữ: Cây đàn muôn điệu.  
Nét mong manh thấp thoáng cánh hoa bay.
Cảnh cơ hàn nơi nước đang bùn lầy
Thú sáng lạn mơ hồ trong ảo mộng.
Chí hăng hái ganh đua đời náo động.
2. Xuân Diệu: Tiếng Gió.
Cây bên đường trụi lá đứng tần ngần
Khắp xương nhánh chuyển 1 luồng tê tái.
Và giữa vườn hoa run sợ hãi.
Bao nỗi phôi pha khô héo đến rụng rời.
3. Hữu Thỉnh: Trên 1 chiếc xe tăng.
Năm anh em trên 1 chiếc xe tăng.
Như năm bông hoa nở cùng một cội.
Như năm ngón tay trên một bàn tay.
Đã ra trận cả năm người như một.
Nhận xét: Thơ 8 chữ thường sử dụng vần chân 1 cách rất linh hoạt: có vần trực tiếp tạo thành cặp ở 2 câu thơ đi liền nhau có vần gián cách nhau.
II. Rèn luyện kĩ năng viết thêm một câu thơ:
1. Cảnh mùa thu đã mùa xuân nảy lộc.
Hoa gạo nở rồi nở đỏ bến sông
Tôi cũng khác tôi sau lần gặp trước.
Mà sông bình yên nước chảy theo dòng.
( Đỗ Bạch Mai, trước dòng sông)
2. Gõ nhịp lòng bằng đoản khúc chơi vơi.
Ta so dây cùng phượng hồng, phựơng tím.
Lở chạm tay vào vùng trời kỉ niệm.
Mười tám học trò bất chợt hiện lên.
( Hoa Đồng Nội: Trách hạ).
3. Biết làm thơ chưa chắt là thi sĩ.
Như người yêu khác hẳn tình nhân.
Biển dù nhỏ không phải là ao rộng.
Một cành đào chưa thể gọi mùa xuân.
III. Tập làm thơ theo đề tài:
1. Nhớ trường:
Nơi ta đến ngày ngày quen thuộc quá
Sân trường mênh mông, nắng, cũng mênh mông.
Khăn quàng tung bay rực rở sắc hồng.
Xa bạn bè sau cảm thấy buâng khuâng.
2. Nhớ bạn:
Ta chia tay nhau phượng đỏ đầy trời.
Nhớ những ngày rộn rã tiếng cười vui.
Và nhớ những đêm lửa trại tuyệt vời.
Vây quần bên nhau hoà cùng giọng hát
	4. Củng cố:
	- Nhắc lại một số nội dung về cách làm thơ 8 chữ.
	5. Dặn dò:
	- Về nhà xem lại các nội dung đã học.
	- Sưu tầm, tìm đọc các bài thơ 8 chữ.
	- Tiếp tục làm thơ theo đề tài: gia đình, quê hương.
	- Chuẩn bị bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm.
..
Tiết 89
 NHỮNG ĐỨA TRẺ 
 ( Hướng dẫn đọc thêm )
 ( Trích Thời thơ ấu)
 M. Go-rơ-ki
I. Mức độ cần đạt
 - Cĩ hiểu biết bước đầu về nhà văn M.Go-rơ-ki và tác phẩm của ông.
 - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích Những đứa trẻ.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
 1. Kiến thức
 - Những đóng góp của M. Go- rơ- ki đối với văn học Nga và văn học nhân loại.
 - Mối đồng cảm chân thành của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh.
 - Lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen giữa chuyện đời thường với truyện cổ tích.
 2. Kĩ năng
 - Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài.
 - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.
 - Kể và tóm tắt được đoạn truyện.
III. Chuẩn bị:
 GV: Giáo án , sgk.
 HS : Chuẩn bị bài 
IV.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 
1- Ổn định tổ chức : KTSS 
2- Kiểm tra bài cũ:
 GV : Cho học sinh lấy một tác phẩm văn học – yêu cầu phân tích MQH phần tập làm văn và tiếng việt trong việc đọc hiểu văn bản.
3- Giơi thiệu bài mới :
“ Thời thơ ấu “ là bộ tiểu thuyết tự thuật đầu tay của Mác – Xim Go- Sơ –ki .Đ T “ những đứa trẻ là đoạn diễn tả tính chất sâu sắc của đứa trẻ thuậc hai thế hệ gia đình giàu nghèo . Hôm nay chúng ta cần tìm hiểu 
 GV: Ghi tựa đề lên bảng .
Hoạt động của thầy – trò
Nôi dung
Hoạt động 1 : Hướng đẫn tìm hiểu chung.
GV: Cho học sinh ghi chú thích SGK .
HS: Giới thiệu đôi nết về tác giả Mác – Xim Go- Sơ –ki
Hs : Chú ý giới thiệu cuộc đời sự nghiệp của tác giả .
GV : Cho học sinh đọc các tác phẩm chính ( SGK ) 
 Học sinh đọc to, rõ ràng.
 GV :hướng đẫn học sinh cách đọc.
 HS : Đọc ,chú ý thay đổi giọng những đứa trẻ , thể hiện được tình cảm của những đứa trẻ ngây thơ.
 GV : Nhận xét cách đọc.
HS : Chia đoạn và tìm các mối liên kết 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu những đứa trẻ sống thiếu tình thương.
- Cho học sinh đọc lại phần đầu .
GV : Xem xét hoàn cảnh chú bé A – Li –Ô – Sa , ba đứa con đại tá Op – Xi – AN – ni – cốp và quan hệ giữ hai gia đình , giữa chúng giống nhau điểm nào 
- HS : Cùng mồ côi mẹ , cùng sống thiếu tình thương .
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu những quan sát của tác giả về những chú bé 
GV : Cho học sinh đọc lại phần 2 của tác phẩm 
 GV: ? Phân tích một số hình ảnh của ba đứa trẻ hàng xóm qua sự cảm nhận tinh tế của A – Li- Ô - Sa.
 HS : Tìm hiểu và phân tíchănhng chi tiết tiêu biểu thấy được nghệ thuật so sánh độc đáo của tác giả 
 Hoạt động 4: Tìm hiểu nghệ thuật lồng ghép truyện đời thường và truyện cổ tích 
GV: Em hãy tìm những chi tiết chứng minh chuyện đời thường và truyện cổ tích lồng ghép nhau 
 HS : Chú ý . Hình ảnh gì ghẻ , mẹ thật , bà .. 
GS : Cho và học sinh đọc ghi nhớ (sgk ) 
 I / Tìm hiểu chung .
1- Tác giả Mác – Xim Go- Sơ –ki tên thật là A- Lếc – xây pee scốp , Tên thường gọi A -li – ô- Sa ( sinh năm 1868 – 19336 )
 Sinh trưởng trong một gia đình sa sút ,tuổi thơ cay đắng 
-Là nhà văn nổi tiếng nước Nga 
2- Tác phẩm :
“ Những đửa trẻ “ trích tiểu thuyết thời thơ ấu của tác giả 
3- Hướng dẫn đọc :
II / Tìm hiểu nội dung 
1- Bố cục và các mối liên kết .
- Tình bạn tuổi thơ trong trắng .
- Tình bạn bị cấm đoán .
- Tình bạn vẫn tiếp diễn.
- Những mối liên kết : Những đứa trẻ, những con chim, chuyện cổ tích, người gì ghẻ , người bà hiền hậu xuất hiện ở phần1 và phần 3 tạo mối liên kết .
2- Những đứa trẻ sống thiếu tình thương
- Ông bà ngoại của A- Li – ô- sa và nhà đại tá thuộc thành phần xã hôi khác nhau : Một bên là đân thường ,một beenlaf quan chức giàu sang .
- A-Li Ô - Sa góp sức cứu đứa trẻ con nhà đại tá nên chúng trở thành bạn thân .
- Hoàng cảnh sống thiếu tình thương giống nhau khiến A-Li-Ô- Sa thân thiết và ấn tượng sau sắc.
3- Những quan sát và nhận sát tinh tế .
- “ Chúng ngồi sát vào nhau giống như những chú gà con “sso sánh chính sát .
- “ Tức thì cả mấy đứa trẻ lặng lẽ bước ra khỏi xe và đi vào trong nhà khiến tôi nghĩ đến những con ngỗng “
- A- Li- Ô- Sa thông cảm với những nỗi khổ của những đứa trẻ 4- Chuyện đời thường và truyện cổ tích.
- Lồng vào nhau : Ghí ghẻ
- Hình ảnh : Người mẹ thật .
- Hình ảnh người bà hiền hậu.
* Ghi nhớ SGK
Củng cố :
 Cho học sinh nêu say ghĩ về những đứa trẻ trong tác phẩm .
Dặn dò :
 Học sinh đọc bài ,nêu cảm ghĩ về tình bạn.
 Chuẩn bị : Tập làm thơ tám chữ.
TIẾT 90 :	TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
	I. Mục tiêu bài học:
	Thông qua bài học giúp HS:
	1. Tự đánh giá kết quả làm bài HKI, rút ra được những ưu điểm, khuyết điểm về kiến thức, kĩ năng, phương pháp làm bài, từ đó đề ra phương pháp học tập tốt hơn trong HKII.
	2. Rèn luyện kĩ năng tự sửa chữa những lỗi trong bài kiểm tra HK cũng như các bài làm tiếp theo.
	3. Giáo dục HS ý thức biết chấp nhận kết quả, cẩn thận, có ý thức vươn lên trong những bài làm sau.
	II. Chuẩn bị:
	- GV: Bài kiểm tra đã chấm điểm, phần nhận xét.
	- HS: Đồ dùng học tập, 
	III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định tổ chức.
	2. Kiểm tra bài cũ.
	3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HĐ1 :
GV gọi 1hs đọc lại đề cho các bạn nghe. GV tiến hành sửa bài lần lượt từng phần một .
GV gọi một vài hs tự nhắc lại đáp án trong bài làm của mình.
GV sửa bài, yêu cầu hs sửa bài vào tập.
HĐ 2:
 Giáo viên nhận xét, đánh giá phần Văn-Tiếng Việt.
Giáo viên nêu yêu cầu của phần tự luận :
Dàn bài:
- Mở bài: Giới thiệu câu chuyện được kể.
- Thân bài:
+ Tình huống nảy sinh câu chuyện.
+ Diễn biến câu chuyện.
 . Tình tiết, sự việc tiêu biểu 
 . Kết hợp kể, tái hiện những suy nghĩ, cảm xúc, diển biến tâm trạng...
- Kết bài: Kết thúc câu chuyện, bài học rút ra từ câu chuyện
Sau khi nêu yêu cầu, gv nhận xét bài làm của hs.
GV thống kê tất cả các lỗi của hs vào bảng phụ, bao gồm: lỗi diễn đạt, chính tả, dùng từ, ngữ pháp, yêu cầu hs theo dõi ghi nhớ để rút kinh nghiệm.
HĐ 3 : 
GV phát bài cho HS, chọn 1-2 bài làm khá tốt đọc cho cả lớp nghe để rút kinh ngiệm.
Sau khi cho HS xem bài gv thu bài lại và thống kê điểm.
I. Sửa bài :
 Đáp án : Như tiết 79-80 tuần 17.
II. Nhận xét :
1. Phần Văn-Tiếng Việt.
a. Ưu điểm:
- Nhìn chung có rất nhiều em làm bài hoàn toàn chính xác, trình bày sạch sẽ, rõ ràng không bôi xoá.
- Nhiều em nắm vững kiến thức nên chất lượng bài làm cao.
b. Hạn chế:
- Một số em nắm kiến thức còn mơ hồ, hoặc học bài chưa kĩ nên chưa làm được bài.
- Vì đây là lần đầu các em làm bài hoàn toàn tự luận nên còn lúng túng trong cách trình bày, chữ viết xấu, cẩu thả.
2. Phần tự luận .
a. Ưu điểm.
- Một số em biết xác định tình huống câu chuyện, biết chọn lọc chi tiết, dẫn dắt câu chuyện, 
- Biết kết hợp các yếu tố khác khi làm bài.
b. Hạn chế:
- Rất nhiều em không đọc kĩ đề trước khi làm bài, xác định sai yêu cầu đề, kể chuyện lan man, dài dòng, chưa biết kết hợp với các yếu tố khác khi làm bài.
- Một số em làm bài chưa sạch đẹp, viết chữ cẩu thả, sai chính tả nhiều.
III. Thống kê điểm :
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
4. Củng cố:
	- Giáo viên giải đáp những thắc mắc của HS.
	5. Dặn dò:
	- Về nhà xem lại các nội dung đã học ở HKI.
	- Xem lại bài thi để rút kinh nghiệm cho các bài làm sau.
	- Chuẩn bị bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 9 hkI.doc