Giáo án môn Ngữ văn khối 9, kì I - Tuần 10

Giáo án môn Ngữ văn khối 9, kì I - Tuần 10

ĐỒNG CHÍ

 - Chính Hữu -

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực , giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng thể hiện trong bài thơ - Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: Chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng.

- Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.

- Giáo dục HS có tình cảm gắn bó, biết yêu thương san sẽ khi gặp khó khăn vất vả.

II. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, phân tích, bình giảng, .

III. CHUẨN BỊ :

 Thầy : Nghiên cứu SGK, SGV

Trò : Trả lời câu hỏi SGK

 

doc 13 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 775Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9, kì I - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 	Ngày soạn : 5.11
Tiết 46	 	 Ngày dạy : 7.11
đồng chí
 - Chính Hữu -
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực , giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng thể hiện trong bài thơ - Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: Chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng.
- Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.
- Giáo dục HS có tình cảm gắn bó, biết yêu thương san sẽ khi gặp khó khăn vất vả.
II. Phương pháp : Nêu vấn đề, phân tích, bình giảng, ...
III. Chuẩn bị : 
	Thầy :	 Nghiên cứu SGK, SGV
Trò : Trả lời câu hỏi SGK
IV. Hoạt động dạy - học:
1.ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở soạn bài của HS
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HĐ1
? Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả Chính Hữu.
? Bài thơ được ra đời trong hoàn cảnh nào.
HĐ2
- Gv đọc mẫu - gọi HS đọc ( 2 em ) nhịp chậm, diễn tả tình cảm lắng lại, dồn nén.
? Bài thơ chia làm mấy đoạn. Em hãy nêu nội dung chính của từng đoạn
HĐ3
? Hai câu thơ đầu cùng nói về quê hương của các anh bộ đội.Vậy quê hương của các anh bộ đội có điểm gì giống nhau.
? Vậy qua đây gợi lên điều gì về quê hương các anh bộ đội
( GV: Đó chính là cơ sở cùng chung giai cấp, cùng mục đích lý tưởng khiến họ từ mọi miền tập hợp trong hàng ngũ quân đội cách mạng và trở nên thân quen nhau)
? Vậy ngoài việc cùng chung cảnh ngộ nghèo khó thì họ còn chung mục đích gì?
? Em hãy cho biết câu thơ: " Đêm rét ... tri kỷ" nói lên ý nghĩa gì
? Như vậy tình đồng chí đồng đội được hình thành dựa trên sự gắn bó nào
1. Nguồn gốc xuất thân
2. Cùng chung mục đích lý tưởng
3. Cùng chung thiếu thốn.
 (Cả ba)
? Câu thơ thứ 7 " Đồng chí !" có cấu tạo đặc biệt như thế nào và tác dụng ra sao. ( câu thơ chỉ có hai tiếng và dấu chấm than nó vang lên như một sự phát hiện, một lời khẳng định tình đồng chí đồng đội keo sơn gắn bó )
HĐ 2
? Họ tin tưởng kể cho nhau nghe điều gì.
? Những câu thơ trên thể hiện điều gì
? Họ cùng nhau chia se những gian khổ như thế nào 
? Hình ảnh " Tay nắm lấy bàn tay" thể hiện tình cảm gì ( Bộc lộ tình thương yêu của các anh bộ đội rất mộc mạc, không ồn ào nhưng thấm thía tay trong tay -> là sự đoàn kết gắn bó và cả niềm cảm thương chia sẽ gian lao vất vả trong cuộc đời người lính) Nhận xét.
? Ba câu thơ cuối là bức tranh đẹp về tình đồng chí. Nổi lên trong bức tranh ấy là hình ảnh nào
- Gv: trong cảnh " rừng hoang sương muối" ( rừng đêm gió rét) những người lính phục kích chờ giặc tới.
? Vậy sức mạnh nào đã giúp họ vượt qua khắc nghiệt của thời tiết để bên nhau chiến đấu ( Tình đồng chí đã sưởi ấm lòng họ giữa đêm sương giá lạnh)
? Người lính phục kích giữa rừng khuya còn có hình ảnh nào nữa.
? Đầu súng trăng reo là hình ảnh được nhận ra từ những đêm hành quân, phục kích của tác giả. Vậy hình ảnh ấy mang ý nghĩa biểu tượng gì.
? Qua phân tích giúp em thấy rõ vẻ đẹp của người lính như thế nào 
? Hãy nêu nội dung và nghệ thuật của bài.
? Em học tập được điều gì qua văn bản này.
I. Giới thiệu sơ lược tác giả, tác phẩm: 
1. Tác giả: 
- Chính Hữu ( 1926 )
- Quê: Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh
- Thơ ông hầu như viết về người lính và hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.
2. Tác phẩm:
- Sáng tác đầu năm 1948
- Sau chiến dịch Việt Bắc ( Chính Hữu viết bài thơ tại nơi ông nằm điều trị bệnh )
II. Đọc - Tìm hiểu chung:
1. Đọc:
2. Bố cục: 2 đoạn:
- Đoạn 1: 6 câu đầu: Hoàn cảnh xuất thân của các anh bộ đội
- Đoạn 2: còn lại: Biểu hiện tình đồng chí.
III. Phân tích:
1. Hoàn cảnh xuất thân của các anh bộ đội.
- Quê anh: nước mặn đồng chua ( đất nhiễm mặn, đất phèn có độ chua -> đất xấu.)
- Làng tôi: đất cày lên sỏi đá ( Cằn cổi )
=> Nghèo khó.
" Súng bên súng đầu sát bên đầu"
=> Cùng chung lý tưởng sát cánh bên nhau chiến đấu chống kẻ thù.
" Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ"
-> Chia sẽ gian lao thiếu thốn trong chiến tranh -> đùm bọc yêu thương nhau hơn.
=> Tạo thành tình đồng chí đồng đội keo sơn gắn bó với nhau.
2. Biểu hiện tình đồng chí:
" Ruộng nương anh gởi bạn thân cày
 ....................................... ra lính"
-> Sự cảm thông sâu xa những tâm tư nổi lòng của nhau.
" Tôi với anh biết từng cơn ấm lạnh
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi"
-> Cùng trải qua những bệnh tật.
 áo anh rách vai
 ........................................
 Chân không giày.
-> Cùng chia sẽ gian lao thiếu thốn.
 " Tay nắm lấy bàn tay"
-> Đoàn kết, quyết tâm vượt qua gian khổ để chiến đấu chống kẻ thù.
* Bức tranh tình đồng chí:
Người lính, khẩu súng, vầng trăng.
- Tình cảm đồng chí giúp họ vượt lên tất cả.
- Vầng trăng là người bạn, làm dịu đi sự ác nghiệt của chiến trường.
- Đầu súng trăng treo: Súng và trăng là gần và xa, thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ.
=> Tạo nên cảm hứng hiện thực và lãng mạn đan xen.
=> Làm sáng lên vẻ đẹp bình dị mà cao cả cảu người lính và cũng rất lãng mạn trong chiến tranh.
3. Tổng kết:
Ghi nhớ: SGK 
4. Củng cố : Vì sao tác giả lại đặt tên cho bài thơ về tình đồng đội của những người lính là " Đồng chí"? ( đồng chí là cùng chung chí hướng, lí tưởng. Đây cũng là cách xưng hô của những người trong một đoàn thể cách mạng. Vì vậy, tình đồng chí là bản chất cách mạng của tình đồng đội và thể hiện sâu sắc tình đồng đội.
5. Dặn dò : Về nhà học thuộc lòng bài thơ - nội dung bài
 Chuẩn bị trước bài “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính ”
Rút kinh nghiệm
Tuần 10 	Ngày soạn : 6.11
Tiết 47	 Ngày dạy : 8.11
Văn bản : bài thơ về tiểu đội xe không kính
 - Phạm Tiến Duật -
I. Mục tiêu: 
- Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe không kính cùng hình ảnh người lái xe trường sơn hiên ngang dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích hình ảnh, ngôn ngữ thơ.
- Giáo dục lòng yêu mến, tự hào về thế hệ cha anh với tinh thần hi sinh hết mình cho tổ quốc.
II. Phương pháp : Đọc diễn cảm, gợi mở, vấn đáp, bình giảng, ...
III. Chuẩn bị : 
	Thầy :	 Đọc, nghiên cứu tài liệu SGK, SGV
Trò : Trả lời câu hỏi SGK
IV. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra vở soạn của HS
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1
? Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả Phạm Tiến Duật
( Trường sơn đông-trường sơn tây, lửa đèn, cô thanh niên xung phong, gửi em, ..)
? Bài thơ được viết vào thời gian nào
Hoạt động 2
- GV đọc mẫu một lần - gọi HS đọc.(giọng đọc tự nhiên, sôi nổi)
? Tại sao nhan đề của bài thơ là: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” mà không đặt là “những chiếc xe không kính”
Hoạt động 3
? Những chiếc xe ở trường sơn đưa vào trong thơ của tác giả có gì độc đáo
? Nguyên nhân nào dẫn đến chiếc xe không kính. Tìm câu thơ miêu tả hình ảnh đó
? Em hãy nhận xét về giọng điệu của câu thơ này.
? Sự khốc liệt của chiến tranh còn làm cho chiếc xe đó thiệt hại như thế nào
? Em có nhận xét gì về hình ảnh tác giả đưa ra( hình ảnh, chi tiết rất thực)
? Tất cả những hình ảnh đó đều tập trung làm nổi bật sự thật gì của chiến tranh.
Hoạt động 4
? Mặt dù chiếc xe không kính người lái xe phải hít gió, hít bụi dọc đường nhưng người chiến sĩ lái xe không tỏ ra sự sợ sệt mà ngược lại họ xuất hiện với tư thế như thế nào
 “ Ung dung buồng lái ta ngồi
 Nhìn đất, nhìn trời nhìn thẳng”
? Em hãy cho biết giọng điệu thơ của một số câu thơ sau:
- Không có kính ừ thì có bụi
Chưa cần sửa, phì phèo châm điếu thuốc
- Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa
? Giọng thơ đó thể hiện thái độ gì của người lính
- GV: Họ thể hiện sức mạnh, ý chí của mình. Người xưa xem hoạn nạn khó khăn là để chứng tỏ “ chí làm trai” của người quân tử. Tác giả Nguyễn Công Trứ trong bài “ Chí anh hùng” có viết: 
 “ Chí làm trai Nam, Bắc, Đông, Tây
 Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể ”
? Là HS thì các em thể hiện ý chí của mình như thế nào.
? Vậy họ không chỉ là người lính có ý chí mà họ cần có sự lạc quan sôi nổi của tuổi trẻ. Em hãy tìm câu thơ để chứng minh.
? Điều gì làm nên sức mạnh ở họ để coi thường gian khổ, bất chấp hiểm nguy như vậy.
- Trái tim: Bao trùm hết, nói lên hết tất cả dù xe không kính, không mui, không đèn nhưng vẫn chạy băng băng ra tiền tuyến -> lòng yêu nước.
Hoạt động 5
? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản
? Em học được điều gì qua văn bản này.
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả:
- Phạm Tiến Duật ( 1941). Quê: huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ.
- 1964 ông vào bộ đội, lăn lộn trên tuyến đường trường sơn - viết nhiều bài thơ mang hơi thở trực tiếp của chiến tranh.
- Là một trong những bài thơ tiêu biểu trong chiến tranh chống Mỹ.
- Giọng thơ ông: Sôi nổi, trẻ trung, hồn nhiên mà đầy tinh nghịch.
2. Tác phẩm:
Viết vào năm 1969 in trong tập “ vầng trăng quầng lửa”
II. Đọc - Tìm hiểu chung
1. Đọc: .
2. ý nghĩa nhan đề bài thơ:
- Những chiếc xe không kính => hiện thực đời sống chiến tranh: nguy hiểm, gian khổ, thiếu thốn.
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính: Chất thơ của tuổi trẻ hiên ngang, dũng cảm vượt lên sự thiếu thốn gian khổ, hiểm nguy của chiến tranh.
III. Phân tích:
1. Hình ảnh những chiếc xe ở trường sơn
+ Những chiếc xe không kính
Vì : “ Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi”
-> Giọng điệu thản nhiên nói về khốc liệt của chiến tranh.
+ Xe không có đèn.
+ Xe không có mui.
+ Thùng xe cọ xước.
=> Sự thiếu thốn gian khổ và hiểm nguy của chiến tranh.
2. Hình ảnh chiến sĩ lái xe:
- Tư thế: Ung dung đối mặt với bom đạn.
- Giọng điệu: ừ thì, chưa cần: rất dửng dưng trước gian khổ.
=> Thái độ: Bất chấp khó khăn gian khổ để hoàn thành nhiệm vụ.
- Nhìn thấy sao trời, cánh chim ...
Nhìn mặt nhau lấm cười ha ha
=> Sôi nổi, vui nhộn, lạc quan.
- ý chí chiến đấu để giải phóng Miền Nam
 “ Chỉ cần trong xe có một trái tim”
IV.Tổng kết:
1. Nghệ thuật: Ghi nhớ: SGK
2. Nội dung:
4. Củng cố : Cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thời kỳ kháng chiến chống Mỹ qua thời kỳ này.
5. Dặn dò : Về nhà học lòng bài thơ, chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra truyện trung đại
Rút kinh nghiệm
Tuần 10 	Ngày soạn : 7.11
Tiết 48	Ngày dạy : 9.11
Kiểm tra văn 1 tiết 
I. Mục tiêu: Giúp Hs
- Củng cố lại những kiến thức cơ bản về thể loại văn bản đã học:
+ Văn bản nhật dụng
+ Văn học cổ
+ Truyện thơ
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát.
- Giáo dục HS có ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
II. Phương pháp : Trắc nghiệm, tự luận, ... 
III. Chuẩn bị : 
	Thầy :	 Đề kiểm tra + đáp án.
Trò : Ôn lại nội dung đã học.
IV. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định lớp :
2 Tiến hành kiểm tra:
 Đề bài ( Đề 1)
I. Trắc nghiệm (4đ)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu mỗi câu mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Tác giả của bài " Phong cách Hồ Ch Minh" là ai
 A. Hồ Chí Minh
 B. Lê Anh Trà
 C. Gác - xi - a Mác – két
C ... i dậy - Nổi bậc là khởi nghĩa Tây Sơn.
- Nguyễn Du từng sống lưu lạc. Sau đó về ở ẩn ở quê hương và nếm đủ mùi gian khổ -> Thong cảm cho cuộc sống của nhân dân.
- Ông để cho đời nhiều tác phẩm nổi tiếng ( Truyện Kiều )
Câu 2: ( 4 điểm )
1. Tâm trạng của Thuý Kiều:2đ (Mỗi ý đạt 0,5đ)
- Cô đơn, buồn tủi, đau đớn, xót xa cho thân phận mình bị rơi vào cảnh trớ trêu
- Kiều nhớ Kim Trọng
- Nàng thương nhớ cha mẹ già lại thiếu người chăm sóc
- Cuối cùng là tâm trạng bế tắc.
2. Miêu tả tâm lý nhân vật của Nguyễn Du:1đ(mỗi ý đạt 1đ)
- Dùng ngoại cảnh để diễn tả tâm trạng bên trong của Kiều.
- Sử dụng các biện pháp nghệ thuật như: Đối lập, tương đồng, điệp ngữ, láy -> Khắc hoạ rõ nét nổi lòng tê tái của Kiều.
Đề bài ( Đề 2)
I. Trắc nghiệm (4đ)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu mỗi câu mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Tác giả của bài “ Chuyện người con gái Nam Xương’’ là ai:
 A. Nguyễn Du.
 B. Nguyễn Dữ.
 C. Nguyễn Bỉnh Khiêm.
Câu 2: Nhân vật chính trong truyện " truyền kỳ mạn lục" là những ai:
 A. Người phụ nữ đức hạnh.
 B. Người phụ nữ chịu nhiều đau khổ.
 C. Những người tri thức có tâm huyết bất mãn vơí thời cuộc.
 D. Cả A và B.
Câu 3: Tác giả của bài " Phong cách Hồ Ch Minh" là ai
 A. Hồ Chí Minh
 B. Lê Anh Trà
 C. Gác - xi - a Mác – két
Câu 4: Nội dung chính của bài phong cách Hồ Chí Minh là:
 A. Sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá ân tộc .
 B. Sự kết hợp hài hoà giữa thanh cao và giản dị
 C. Cả Avà B
Câu 5: Nguyễn Du sinh năm:
 A. 1820 B. 1821 C. 1822
Câu 6: Bút pháp nghệ thuật ước lệ được Nguyễn Du sử dụng trong truyện Kiều
 A. Lấy vẻ đẹp của thiên nhiên gợi tả vẻ đẹp của con người.
 B. Lấy vẻ đẹp của con người gợi tả vẻ đẹp của thiên nhiên.
Câu 7: Văn bản " Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh" thuộc thể loại nào?
 A. Tuỳ bút	B. Truyện ngắn	C. Tiểu thuyết.
Câu 8: Truyện cũ trong phủ chúa Trịnh phản ánh điều gì:
 A . Đời sống xa hoa của vua chúa .
 B . Đời sống xa hoa của vua chúa và sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê Trịnh.
 C . Phản ánh thoái ăn chơi của vua chúa
II. Tự luận: ( 6 điểm )
Câu 1: Trình bày những hiểu biết của em về Nguyễn Du(2đ)
Câu 2: Nêu tâm trạng của Kiều trong đoạn trích " Kiều ở lầu Ngưng Bích" và nghệ thuật tả tâm lý của Nguyễn Du.(4đ)
 Đáp án ( đề 2 )
I Trắc nghiệm:
 1. B 	2. D	3. B	4. C	5. A	6. A	7. A	8. B
II Tự luận:
Câu 1: 2 điểm (Mỗi ý đạt 0,5đ)
- Nguyễn Du tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên ( 1766 - 1820 ). Quê làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Ông sinh trưởng trong gia đình nhiều đời làm quan.
- Ông sống vào thời cuối Lê đầu Nguyễn. Giai cấp thống trị thối nát - Nông dân nổi dậy - Nổi bậc là khởi nghĩa Tây Sơn.
- Nguyễn Du từng sống lưu lạc. Sau đó về ở ẩn ở quê hương và nếm đủ mùi gian khổ -> Thong cảm cho cuộc sống của nhân dân.
- Ông để cho đời nhiều tác phẩm nổi tiếng ( Truyện Kiều )
Câu 2: ( 4 điểm )
1. Tâm trạng của Thuý Kiều:2đ (Mỗi ý đạt 0,5đ)
- Cô đơn, buồn tủi, đau đớn, xót xa cho thân phận mình bị rơi vào cảnh trớ trêu
- Kiều nhớ Kim Trọng
- Nàng thương nhớ cha mẹ già lại thiếu người chăm sóc
- Cuối cùng là tâm trạng bế tắc.
2. Miêu tả tâm lý nhân vật của Nguyễn Du:1đ(mỗi ý đạt 1đ)
- Dùng ngoại cảnh để diễn tả tâm trạng bên trong của Kiều.
- Sử dụng các biện pháp nghệ thuật như: Đối lập, tương đồng, điệp ngữ, láy -> Khắc hoạ rõ nét nổi lòng tê tái của Kiều.
3. Củng cố : GV thu bài , nhận xét tinh thần làm bài của HS
4 Dặn dò : Về nhà tiếp tục xem lại bài làm của mình.
 Chuẩn bị trước bài “ Tổng kết từ vựng ”
Rút kinh nghiệm
Tuần 10	Ngày soạn : 8.11
Tiết 49	 Ngày dạy : 10.11
tổng kết từ vựng
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm vững hơn, hiểu sâu hơn và biết cách vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 ( Sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, các hình thức trau dồi vốn từ, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, 
từ mượn, từ hán việt)
- Rèn kỹ năng sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp.
- Giáo dục ý thức sử dụng vốn từ trong giao tiếp
II. Phương pháp : Tổng hợp, khái quát, thực hành, ...
III. Chuẩn bị : Thầy :	 Nghiên cứu SGK, SGV ( Lớp 6,7,8,9 )
 Trò : Ôn lại những kiến thức đã học
IV. Hoạt động dạy - học:
1.ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy vẽ sơ đồ: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Thế nào là từ trái nghĩa? cho ví dụ ( dành cho HS yếu)
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1
? Có những hình thức phát triển từ vựng nào
- Sự phát triển nghĩa của từ ngữ
- Phát triển số lượng các từ ngữ
+ Cấu tạo thêm từ ngữ mới
+ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
? Vận dụng kiến thức đã học về sự phát triển của từ vựng điền nội dung thích hợp vào ô trống sau:
? Tìm những dẫn chứng minh hoạ cho những hình thức phát triển của từ vựng đã được nêu trong sơ đồ trên.
? Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không? vì sao?
Hoạt động 2.
? Thế nào là từ mượn.
GV gọi HS đọc bài tập 2: Hãy chọn nhận định đúng.
? Theo cảm nhận của em những từ mượn như: Săm. lốp, ( bếp) ga, xăng ... có khác gì so với những từ mượn: Axit, tivi, radiô, vitamin ...
Hoạt động 3
? Nêu những đặc điểm của các yếu tố Hán Việt.
VD1: Quốc, sơn, hà, Nam.
( Không dùng độc lập như từ)
VD2: Thiên - Thiên niên kỉ
 - Thiên tai
GV gọi HS đọc bài tập
? Hãy chọn cách hiểu đúng nhất
Hoạt động 4
? Thuật ngữ là gì?
? Nêu một số đặc điểm của thuật ngữ.
? Thảo luận về vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay
? Thế nào là biệt ngữ xã hội
? liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội
Hoạt động 5
? Có những cách nào để trau dồi vốn từ của mỗi cá nhân.
Gv gọi HS đọc bài tập 2. Hướng dẫn HS giải thích một số từ ( còn lại về nhà làm.)
? GV gọi HS đọc bài tập 3 ( Sửa lổi dùng từ trong các câu)
I. Sự phát triển của từ vựng tiếng Việt
1.
Các hình thức phát triển của từ vựng
Phát triển về số lượng các từ ngữ
Phát triển về nghĩa của từ vựng
Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
Cấu tạo thêm từ ngữ mới
2 - Phát triển nghĩa của từ vựng:
 Mắt: + Mắt tre, mía
 + Mắt quả thơm
 + Mắt cá chân
- Cấu tạo thêm từ ngữ mới:
 Điện thoại di động, điện thoại nóng.
- Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài:
 In - tơ - nét, ra - đi - ô
3. Mọi ngôn ngữ của nhân loại đều phát triển từ vựng theo tất cả các cách thức đã nêu trong sơ đồ
II. Từ mượn:
 1. Là những từ vay mượn tiếng nước ngoài để biểu thị sự vật hiện tượng đặc điểm ... mà tiếng Việt thực sự chưa thích hợp để biểu thị.
2. Chọn nhận định c.
3. - Săm. lốp, ( bếp) ga, xăng: Việt hoá hoàn toàn.
 - Axit, tivi, radiô: chưa được Việt hoá.
III. Từ Hán Việt:
1. - Đặc điểm yếu tố Hán Việt.
 + Phần lớn các yếu tố không dùng độc lập như từ => tạo từ ghép.
 + Từ đồng âm ( nghĩa khác xa nhau )
2. Chọn cách hiểu C.
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
1. Thuật ngữ: Là từ ngữ biểu thị một khái niệm, khoa học, kỹ thuật, công nghệ.
2. Đặc điểm:
+ Biểu thị một khái niệm.
+ Không có tính biểu cảm, có tính chính xác cao.
* Chúng ta đang sống trong thời đại khoa học công nghệ phát triển. Nhu cầu và giao tiếp của con người cũng tăng lên. Dĩ nhiên tình đó, thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng trở nên quan trọng hơn
3. Biệt ngữ xã hội: Từ ngữ dùng cho một tầng lớp trong xã hội
V. Trau dồi vốn từ:
1. Biết đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
- Làm tăng vốn từ về số lượng.
2. - Bách khoa toàn thư: Từ điển ghi đầy đủ tri thức của các ngành.
 - Hậu duệ: Con cháu của người đã chết.
 - Khẩu khí: Khí phách của con người toát ra qua lời nói.
 - Môi sinh: Môi trường sống của sinh vật.
3. a Từ sai : béo bổ -> dể mang lại nhiều lợi nhuận.
 b. Từ sai : đạm bạc -> tệ bạc.
 c. Từ sai : tấp nập -> tới tấp.
4. Củng cố : GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức cơ bản.
5. Dặn dò : Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài “ Lập luận trong văn bản tự sự ”
Rút kinh nghiệm
Tuần 10	Ngày soạn : 9.11
Tiết 50	 Ngày dạy : 11.11
lập luận trong văn bản tự sự
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu thế nào là lập luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố lập luận trong văn bản tự sự
- Luyện tập nhận diện các yếu tó lập luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố lập luận.
- Giáo dục HS trong khi nói và viết chú ý sử dụng yếu tố lập luận để bài viết của mình tăng thêm sức thuyết phục.
II. Phương pháp : Thực hành, thuyết trình, ... 
III. Chuẩn bị : 
	Thầy :	 Đọc, nghiên cứu SGK, SGV
Trò : Trả lời câu hỏi SGK
IV. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
- Gv gọi Hs đọc ví dụ đoạn 1.
? Vấn đề chính được tác giả đưa ra nghị luận là gì.
? Để minh hoạ cho ý kiến cảu mình tác giả đưa ra dẫn chứng nào.
? Nam Cao đã đưa ra những lý lẽ nào để chứng minh nổi khổ của vợ dẫn đến tội ác.
? Sau khi đã nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. Nam Cao đi đến kết thúc vấn đề như thế nào.
? Các câu văn ở đoạn 1 được tác giả sử dụng chủ yếu là loại câu gì
A. Miêu tả B. Trần thuật
C. Khẳng định và phủ định
? Để gở tội và giảm nhẹ tội của mình đối với Thuý Kiều. Hoạn Thư đã đưa ra những lý lẽ sắc xảo nào.
? ở hai đoạn văn trên ngôn ngữ là lời đối thoại hay độc thoại ( đối thoại )
- GVkết luận
GV gọi Hs đọc phần ghi nhớ SGK
Hoạt động 2
? Trong đoạn trích Lão Hạc nêu trên, theo em đó là lời của ai? Người ấy đang thuyết phục ai, thuyết phục điều gì
Tập đóng vai nàng Kiều và Hoạn Thư trình bày lại cuộc đối thoại giữa Thuý Kiều và Hoạn Thư.
I. Lập luận trong văn bản tự sự:
1. Xét ví dụ đoạn 1:
* Nêu vấn đề: Nếu chúng ta không cố tìm mà hiểu những người xung quanh thì ta luôn có cớ để ta tàn nhẫn và độc ác với họ.
* Dẫn chứng:
“ Vợ tôi không phải là người ác, nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỉ, tàn ngẫn là vì thị quá khổ”
* Lý lẽ:
- Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau.
- Khi người ta khổ quá thì người ta không còn nhĩ đến ai được nữa.
- Vì bản tính tốt của người ta bị những nổi lo lắng buồn đau, ích kỉ che lấp mất.
* Kết thúc vấn đề:Tôi chỉ buồn chứ không nổi giận.
 -> Trong văn lập luận chủ yếu sử dụng câu khẳng định và câu phủ định.
2. Xét ví dụ đoạn 2:
- Hoạn Thư đưa ra lý lẽ để gở tội.
+ Thứ nhất: Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện bình thường.
+ Thứ hai: Tôi đã cho cô ra viết kinh ở gác quan, khi cô trốn khỏi nhà tôi không đuổi theo.
+ Thứ ba: Trong tình yêu không có sự chia sẻ.
+ Thứ tư: Nhận tội và đề cao tăng bốc Kiều.
-> Như vậy lập luận thực chất là cuộc đối thoại mà người nói đưa ra những lý lẽ để thuyết phục người đọc.
=> Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập:
Bài 1:
- Lời của Nam Cao nói với Lão Hạc.
- Thuyết phục Lão Hạc hiểu và thông cảm cho vợ lão: rằng vợ lão không ác, không tàn nhẫn mà vì thị quá khổ.
Bài tập 2:
 HS trình bày
4. Củng cố : Nêu dấu hiệu và đặc điểm của lập luận trong văn bản?
5. Dặn dò : Về nhà học bài, hoàn thành các bài tập còn lại.
 Chuẩn bị trước bài “ Đoàn thuyền đánh cá”
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 9 Tuan 10.doc