Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Liêt kết câu và liên kết đoạn văn

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Liêt kết câu và liên kết đoạn văn

LIÊT KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN

I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :

- Nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học từ ở bậc Tiểu học. Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn trong văn bản. Nhận biết một số biện pháp nghệ thuật liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn khi tạo lập văn bản.

- Bồi dưỡng ý thức thực hành luyện tập trong học tập.

II. Chuẩn bị :

· GV : Bảng phụ ( chép ngữ liệu ở mục I SGK ) . Phương án tổ chức lớp : thảo luận nhóm

· HS : Trả lời trước các câu hỏi ở mục I và tìm hiểu nội dung kiến thức bài học trong phần Ghi nhớ SGK.

III. Tiến trình tiết dạy :

1. Ổn định lớp (1)

2. Kiểm tra bài cũ (4) :

 a) Câu hỏi :

(1) Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí là gì ?

(2) Nêu các yêu cầu về mặt nội dung và hình thức của thể loại nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.

 

doc 6 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 964Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Liêt kết câu và liên kết đoạn văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGAY SOAN :
11
01
2011
TUAN :
22
NGAY DAY :
13
01
2011
TIET :
108
LIÊT KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học từ ở bậc Tiểu học. Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn trong văn bản. Nhận biết một số biện pháp nghệ thuật liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn khi tạo lập văn bản.
Bồi dưỡng ý thức thực hành luyện tập trong học tập.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ ( chép ngữ liệu ở mục I SGK ) . Phương án tổ chức lớp : thảo luận nhóm
HS : Trả lời trước các câu hỏi ở mục I và tìm hiểu nội dung kiến thức bài học trong phần Ghi nhớ SGK.
III. Tiến trình tiết dạy :
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ (4’) :
 a) Câu hỏi :
Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí là gì ?
Nêu các yêu cầu về mặt nội dung và hình thức của thể loại nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
 b) Đáp án :
(1) Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí là bàn về một vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống  của con người.
(2) Yêu cầu về nội dung và hình thức của thể loại nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí :
- Yêu cầu về nội dung : phải làm sáng tỏ các vấn đề tư tưởng, đạo lí bằng cách giải thích, chứng minh, so sánh, đối chiếu, phân tích,  để chỉ ra chỗ đúng ( hay chỗ sai ) của một tư tưởng nào đó, nhằm khẳng địn tư tưởng của người viết.
- Về hình thức : bài viết phải có bố cục ba phần ; có luận điểm đúng đắn, sáng tỏ ; lời văn chính xác, sinh động .
Bài mới : 
Để một đoạn văn, một văn bản có tính lô gíc chặt chẽ, mạch lạc thì các câu trong đoạn, các đoạn trong bài phải như thế nào ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kt
Hđ 1 : Hình thành cho HS kiến thức về liên kết nội dung và liên kết hình thức .
* Treo bảng phụ -> Gọi HS đọc thông tin trên bảng phụ.
* Gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi SGK -> Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét hoặc bổ sung -> Gv góp ý chung, kết luận.
(a) Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì ? Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của vb ?
(b) Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn trên là gì ? Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn văn ? Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn.
© Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào ( chú ý các từ ngữ in đậm ) ?
* GV gợi ý để HS chốt kiến thức qua việc phân tích vb trên :
-H: Để một văn bản có tính lô gíc về nội dung và hình thức thì các câu trong đoạn văn và các đoạn văn trong vb đó phải ntn ?
-H: Về nội dung :
 + Các đoạn văn phải góp phần thể hiện điều gì được nêu trong vb ? Các câu trong đoạn văn phải tập trung làm rõ điều gì được nói tới trong đoạn văn ?
 + Các đoạn văn và các câu trong vb phải sắp xếp phải được sắp xếp theo một trình tự ntn ?
Hđ 1 : Tìm hiểu khái niệm liên kết.
* Quan sát -> Đọc thông tin trên bảng phụ.
* Xác định yêu cầu câu hỏi -> Phát hiện, suy luận, khái quát -> Trả lời :
(a) Đoạn văn trên bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung : Tiếng nói của văn nghệ.
(b) 
- Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn :
(1) Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại ; (2) Khi phản ánh thực tại, nghệ sĩ muốn nói lên một điều mới mẽ ; (3) Cái mới mẻ ấy là lời gửi của một nghệ sĩ.
- Các nội dung này đều hướng vào chủ đề của đoạn văn. Trình tự các ý hợp lôgíc ( xét qua các nội dung vừa nêu ).
© Mối quan hệ giữa nội dung giữa các câu trong đoạn văn thể hiện ở sự lặp các từ Tác phẩm – tác phẩm, dùng từ cùng trường liên tưởng với Tác phẩm là nghệ sĩ, thay thế từ nghệ sĩ bằng Anh, dùng quan hệ từ Nhưng, dùng cụm từ cái đã có rồi đồng nghĩa với những vật liệu mượn ở thực tại.
* Khát quát -> Nêu .
I. Khái niệm liên kết :
 Các đoạn trong một vb, các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.
- Về nội dung :
 + Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn ( liên kết chủ đề ).
 + Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí ( liên kết lô-gíc ).
-H: Về hình thức, để liên kết các câu trong đoạn văn và các đoạn văn trong vb, người ta thường sử dụng những phép liên kết nào ?
* Khái quát -> Nêu.
- Về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như sau :
 + Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước ( phép lặp từ ngữ ) ;
 + Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước ( phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng ).
 + Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước ( phép thế ) ;
 + Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước ( phép nối ).
Hđ 2 : Hd HS luyện tập
* Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập phần Luyện tập.
(1) Chủ đề của đoạn văn là gì ? Nội dung các câu trong đoạn văn phụ vụ chủ đề ấy ntn ? Nêu một trường hợp cụ thể để thấy trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn là hợp lí .
(2) Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên kết nào ?
Hđ 2 : Luyện tập
* Đọc và nêu yêu cầu của bài tập.
* Xác định chủ đề của đoạn văn, tác dụng của các câu trong việc nêu bậc chủ đề  -> Trả lời.
* Xác từ ngữ – phép liên kết giữa các câu trong đoạn văn -> Phát biểu.
II. Luyện tập :
1.
- Chủ đề chung của đoạn văn là khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt Nam và – quan trọng hơn – là những hạn chế cần khắc phục. Đó là sự thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực hành và sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây ra
- Nội dung các câu văn trên đều tập trung vào chủ đề đó.
- Trình tự sắp xếp hợp lí của các ý trong các câu :
 + Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam.
 + Những điểm hạn chế .
 + Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới.
2. Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên kết sau :
- Phép đồng nghĩa : Bản chất trời phú ấy nối câu (2) với câu (1).
- Phép nối : Nhưng nối câu (3) với câu (2).
- Phép nối : Aáy nối câu (4) với câu (3)
- Phép lặp từ ngữ : Lỗ hổng ở câu (4) và câu (5) ; thông minh ở câu (5) và ở câu (1)
Hđ 2 : Dặn dò :
Nắm các cách liên kết câu trong đoạn văn và liên kết các đoạn văn trong văn bản.
Làm bài tập trong bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn ( tiếp theo ) ( SGK – tr 49 )
NGAY SOAN :
11
01
2011
TUAN :
22
NGAY DAY :
13
01
2011
TIET :
110
LIÊT KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN ( tiếp theo )
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
Củng cố kiến thức về liên kết câu và liên kết đoạn văn trong văn bản.
Rèn luyện kĩ năng thực hành luyện tập.
Có ý thức cầu tiến trong học tập, luôn rèn luyện các kĩ năng cơ bản để viết đoạn những bài văn đúng và hay.
II. Chuẩn bị :
GV : Đề kiểm tra 15 phút.
HS : Làm bài tập trong bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn ( tiếp theo ) ( SGK – tr 49 )
III. Tiến trình tiết dạy :
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ – kiểm tra 15 phút :
 a) Câu hỏi : 
(1) ( 1 điểm ) Để một văn bản có tính lô gíc về nội dung và hình thức thì các câu trong đoạn văn và các đoạn văn trong vb đó phải ntn ?
(2) ( 4 điểm ) Thế nào là liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu trong đoạn văn và giữa các đoạn văn trong văn bản ?
(3) ( 5 điểm ) Viết một đoạn văn ( chủ để tự chọn, tối thiểu là 3 câu ) trong đó có sử dụng phép lặp, phép thế và phép liên tưởng để liên kết câu . Nêu chủ đề và chỉ ra các phép liên kết câu được sử dụng trong đoạn văn đó
 b) Đáp án : 
(1) (1 điểm ) Các đoạn trong một vb, các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.
(2) ( 4 điểm ) Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu trong đoạn văn và giữa các đoạn văn trong văn bản :
- Về nội dung ( 2 điểm ) :
 	+ Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn ( liên kết chủ đề ). ( 1 điểm )
 	+ Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí (liên kết lô-gíc) ( 1 điểm )
- Về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như : phép lặp từ ngữ , phép thế , phép nối , phép đồng nghĩa , trái nghĩa và liên tưởng (2 điểm)
(3) ( 5 điểm ) 
- Về nội dung : Nội dung đảm bảo : 0.5 điểm ; nêu đúng chủ đề của đoạn văn : 1 điểm
- Về hình thức : 3 câu trở lên : 0.5 điểm ; mỗi phép liến kết câu dùng chính xác được 1 điểm.
Bài mới : GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hđ 1 : Hd HS luyện tập
* Gọi HS đọc và nêu các yêu cầu của bài tập 1.
* Gọi HS xác định các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong từng đoạn văn được trích -> HS khác nhận xét hoặc bổ sung -> GV góp ý chung, kết luận.
* Cho HS đọc và nêu yêu cầu bt 2 -> Gọi HS nêu đáp án - các cặp từ trái nghĩa trong đoạn trích -> GV kết luận.
* GV nêu bt 3 -> Gợi ý cách làm :
- Chủ đề của đv (a) là gì ? Các câu trong đv có phục vụ chủ đề ấy không ? 
- Có mấy cách sửa lỗi trong đv này ?
-Trật tự các sự việc nêu trong câu có hợp lô-gíc không ? Cách sửa như thế nào ?
* Gv nêu bt 4 và gợi ý cách thực hiện -> Cho HS phát biểu đáp án -> Gọi HS khác góp ý -> Gv nhận xét chung, kết luận.
Hđ 1 : Luyện tập
* Đọc -> Nêu yêu cầu của bài tập 1.
* Phát hiện từ ngữ liên kết – phép liên kết -> Phát biểu.
* Đọc và nêu yêu cầu bt 2.
* Xác định các cặp từ trái nghĩa theo yêu cầu của bt -> trả lời.
* Nắm yêu cầu của bt -> Lưu ý cách thực hiện .
-> Xác định chủ đề của đv (a) -> Xét sự liên kết về ý giữa các câu -> Phát biểu.
-> Tìm cách chữa lỗi -> Trả lời.
* Phát hiện lỗi -> Xác định cách sửa lỗi.
* Phát hiện lỗi dùng từ và tìm cách chữa lỗi -> Trả lời.
1. Phép liên kết câu và liên kết đoạn văn :
 a) - Phép lặp , liên kết câu : Trường học – trường học .
 - Phép thế , liên kết đoạn văn : như thế thay thế cho câu cuối ở đoạn trước.
 b) - Phép lặp , liên kết câu : Văn nghệ – văn nghệ.
 - Phép lặp , liên kết đoạn văn : sự sống – Sự sống ; văn nghệ – Văn nghệ 
 c) Phép lặp , liên kết câu : từ Thời gian , từ con người.
 d) Từ trái nghĩa : yếu đuối – mạnh ; hiền lành - ác
2. Các cặp từ trái nghĩa phân biệt đặc điểm của thời gian vật lí với đặc điểm của thời gian tâm lí giúp cho hai câu trong đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau :
- ( Thời gian ) vật lí – ( thời gian ) tâm lí
- vô hình – hữu hình
- giá lạnh – nóng bỏng
- thẳng tắp – hình tròn
- đều đặn – lúc nhanh lúc chậm.
3. 
 a) Lỗi về liên kết nội dung : các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.
 Chữa : Thêm một số từ ngữ hoặc câu để thiết lập liên kết chủ đề giữa các câu. Ví dụ : Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch đã vào chặng cuối.
 b) Lỗi về liên kết nội dung : Trật tự các sự việc nêu trong các câu không hợp lí.
 Chữa : Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu (2) để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự kiện . Ví dụ : Suốt hai năm anh ốm nặng, chị làm quần quật 
4. Lỗi về liên kết hình thức :
 a) Lỗi : dùng từ ở câu (2) và câu (3) không thống nhất.
 Cách sửa : thay đại từ nó bằng đại từ chúng.
 b) Lỗi : Từ văn phòng và từ hội trường không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này.
 Cách sửa : Thay từ hội trường ở câu (2) bằng từ văn phòng
Hđ 2 : Dặn dò :
Nắm vững kiến thức về lk câu và lk đoạn văn ; làm các bài tập vào vở bài tập 
Đọc kĩ văn bản sang thu và những chú thích sau văn bản và soạn bài.

Tài liệu đính kèm:

  • doc22-LIEN KET CAU VA LIEN KET DOAN VAN.doc