Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Phần văn học trung đại Việt nam (Truyện thơ trung đại Việt Nam)

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Phần văn học trung đại Việt nam (Truyện thơ trung đại Việt Nam)

Phần văn học trung đại Việt nam

 (Truyện thơ trung đại việt nam)

I. Kiến thức cơ bản

(Tuyện kiều,Chị em thúy kiều ,Cảnh ngày xuân, Kiều ở lầu Ngưng Bích, ,Lục Vân Tiên gặp nạn )

1. Truyện Kiều của Nguyễn Du

Là một tác phẩm thành công đặc sắc của Nguyễn Du nói riêng và của nền văn học Việt Nam nối chung,thể hiện giá trị ở cấc phương diện :

 _Giá trị hiện thực :phản ánh thực tại xã hội phong kiến với rất nhiều bất công,gây ra nỗi đau khổ cho người phụ nữ.

 _Giá trị nhân đạo:đề cao những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ như lòng thủy chung, sự hiếu thảo ,đức tính vị tha, nhân ái .

 _giá trị nghệ thuật :ngôn ngữ miêu tả tâm lí nhân vật và tả cảnh.

2. Chị em thúy Thúy Kiều (trích Truyện Kiều –Nguyễn Du )

 -Đoạn trích đã ca ngợi vẻ đẹp tài năng của chị em Thúy Kiều và thể hiện những dự cảm về số phận hai chị em Thúy Kiều

 -- Đoạn trích sử dụng bút pháp ước lệ lấy vẻ đẹp thiên nhiên ở mức độ tuyệt đối để khắc họa vẻ đẹp nhan sắc và phẩm chất của chị em Thúy Kiều

3. Cảnh ngày xuân ( trích Truyện Kiều—Nguyễn Du )

 Đoạn trích là một bức tranh thiên nhiên,lễ hội mùa xuân tươi đẹp,trong sáng nên thơ

 Thể hiện tài năng sử dụng từ ngữ và bút pháp miêu tả giàu chất tạo hình của Nguyễn Du

 

doc 13 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 871Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Phần văn học trung đại Việt nam (Truyện thơ trung đại Việt Nam)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần văn học trung đại Việt nam
 (Truyện thơ trung đại việt nam)
I. Kiến thức cơ bản
(Tuyện kiều,Chị em thúy kiều ,Cảnh ngày xuân, Kiều ở lầu Ngưng Bích, ,Lục Vân Tiên gặp nạn )
1. Truyện Kiều của Nguyễn Du
Là một tác phẩm thành công đặc sắc của Nguyễn Du nói riêng và của nền văn học Việt Nam nối chung,thể hiện giá trị ở cấc phương diện :
 _Giá trị hiện thực :phản ánh thực tại xã hội phong kiến với rất nhiều bất công,gây ra nỗi đau khổ cho người phụ nữ.
 _Giá trị nhân đạo:đề cao những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ như lòng thủy chung, sự hiếu thảo ,đức tính vị tha, nhân ái ..
 _giá trị nghệ thuật :ngôn ngữ miêu tả tâm lí nhân vật và tả cảnh.
2. Chị em thúy Thúy Kiều (trích Truyện Kiều –Nguyễn Du )
 -Đoạn trích đã ca ngợi vẻ đẹp tài năng của chị em Thúy Kiều và thể hiện những dự cảm về số phận hai chị em Thúy Kiều
 -- Đoạn trích sử dụng bút pháp ước lệ lấy vẻ đẹp thiên nhiên ở mức độ tuyệt đối để khắc họa vẻ đẹp nhan sắc và phẩm chất của chị em Thúy Kiều
3. Cảnh ngày xuân ( trích Truyện Kiều—Nguyễn Du )
 Đoạn trích là một bức tranh thiên nhiên,lễ hội mùa xuân tươi đẹp,trong sáng nên thơ
 Thể hiện tài năng sử dụng từ ngữ và bút pháp miêu tả giàu chất tạo hình của Nguyễn Du
4. Kiều ở lầu Ngưng Bích (trích Truyện Kiều của Nguyễn Du )
 --Tâm trạng cô đơn,buồn tủi và tấm lòng thủy chung,hiếu thảo của Kiều
 --Nghệ thuật khắc họa nội tâm nhân vật và nghệ thuật tả cảnh,ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du
5. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga ( trích Truyện Lục Vân Tiên—Nguyễn Đình Chiểu )
-- Ôn lại kiến thức cơ bản về Nguyễn Đình Chiểu.
Hiểu được Truyện Lục Vân Tiên là một trong những câu truyện xuât sắc nhất của Nguyễn Đình Chiểu,được lưu truyền rộng rãi trong nhân dân
Đoạn trích thể hiện khát vọng hành đạo giúp đời của tác giả :thể hiện qua việc ca ngợi phẩm chât tốt đẹp của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga
Đoạn trích thành công về nghệ thuật miêu tả hành động cử chỉ khi khắc họa hình tượng nhân vật
--Trong đoạn trích,Nguyễn Đình Chiểu dã thể hiện niềm tin của mình vào cái thiện,ở hiền gặp lành,như truyện cổ tích 
 II. Phần luyện tập 
 ( GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi tại lớp)
1) Kể tóm tắt Truyện Kiều của Nguyễn Du
2) Nêu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác văn học của Nguyễn Du 
3) Tại sao khi miêu tả vẻ đẹp của hai chị em Thúy Kiều,tác giả lại tả Thúy Vân trước ,Thúy Kiều sau ?
4) Có thể thay chữ thua và nhường trong câu thơ Mây thua nước tóc tuyêt nhường màu da bằng hai chữ ghen và hờn trong câu thơ Hoa ghen thua thắm,liễu hờn kém xanh được không ? Vì sao ?
5)Phân tích so sánh hình ảnh mùa xuân trong câu thơ cổ của Trung Quốc :
Phương thảo liên thiên bích
Lê chi sổ điểm hoa
(Cỏ thơm liền với trời xanh
Trên cành lê có mấy bông hoa )
Với câu thơ
Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
 để thấy được sự tiếp thu và sáng tạo của Nguyễn Du
6)Phân tích những phẩm chất của nhân vật Lục Vân Tiên qua đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
Gợi ý trả lời:
 1.Bài viết cần đảm bảo các ý cơ bản sau :
Kể tóm tắt theo 3 phần như SGK .
Lời văn ngắn gọn,liên kết câu văn trong đoạn văn chặt chẽ ,liên kết đoạn văn loogic .
2 bài viết cần đảm bảo các ý cơ bản sau :
-- Tên thật,tên chữ,tên hiệu ,năm sinh ,năm mất
-- Quê quán,thời đại
-- Tố chất, hoàn cảnh sống
Những sáng tác tiêu biểu bằng chữ hán và chữ nôm,khẳng định giá trị kiệt tác truyện kiều.
--làm nên thiên tài nguyễn du,làm nên danh hiệu danh nhân văn hóa thế giới là nhờ nhiều yếu tố,trong đó có các yếu tố cơ bản là :gia đình,bản thân và thời đại
3.--khi miêu tả vẻ đep của hai chị em thúy kiều,tác giả tả thúy vân trước,thúy kiều sau vì đó là cách sử dụng nghệ thuật đòn bẩy : khi dọc đoạn tả thúy vân,người ta có cảm giác đây là người đẹp vào bậc nhất thiên hạ,nhưng khi đọc đoạn tả thúy kiều,lại thấy kiều còn đẹp hơn .
--Thúy vân chỉ được miêu tả về nhan sắc,thúy kiều còn được miêu tả cả về tài năng .Vì thế,nguyễn du đã dành nhiều câu chữ hơn để tả thúy kiều.
4. không thể thay thế chữ thua và chữ nhường bằng chữ ghen và chữ hờn được.
--Vì việc sử dụng ngôn từ của nguyễn du là có chủ đích :mỗi cặp từ tương ứng với việc dự cảm về số phận một nhân vật .nguyễn du miêu tả vẻ đẹp của vân nằm trong sự nhượng bộ của thiên nhiên dự báo cuộc đời nàng sẽ bình yên,khác với kiều,bị thiên nhiên hờn ghen đố kị thì cuộc đời sẽ trải qua nhiều tai ương,bất trắc sóng gió 
5 Sự tiếp thu :nguyễn du đã sử dụng thi liệu cổ điển khi nói về mùa xuân :cỏ mùa xuân ,hoa lê trắng,đó là sự tiếp thu thi liệu từ câu thơ cổ trung quốc .đó là biểu hiện của đặc trưng thi pháp văn học cổ điển :tính chất ước lệ, sùng cổ trong văn học trung đại 
--Sự sáng tạo :
+Nguyễn du đã chuyển câu thơ ngũ ngôn (thơ 5 chữ )thành câu thơ lục bát.
 +Cỏ thơm được chuyển thành cỏ non ; trên cành lê có mấy bông hoa được chuyển thành cành lê trắng điểm một vài bông hoa, thêm từ trắng làm cho hình ảnh thơ đẹp đẽ hơn,chất tạo hình trong thơ đẹp đẽ hơn,nói cách khác,đó là hình thức thi trung hữu họa rất thịnh hành trong văn chương bác học cổ điển .
6 . Lục vân tiên là người dũng cảm :thể hiện qua hành động đánh cướp cứu kiều nguyệt nga :hành động bất ngờ,những xử trí linh hoạt,mạnh mẽ,dũng cảm và chiến thắng (nêu dẫn chứng và phân tích )
+Lục vân tiên là người quân tử (có tài,có đức ),thể hiện qua :
+Việc cứu người là hành động xả thân vì nghĩa,không phải cứu người để mong chờ một sự trả ơn ( nêu dẫn chứng và phân tích )
 +Cách nói năng lịch sự với nhân vật kiều nguyệt nga ,thể hiện thái độ cứu người là vô tư trong sáng ,lại là người biết trọng lễ nghĩa nghĩa trong xã hội phong kiến .
******************************************************
 IV- Khái quát về các biện pháp tu từ từ vựng
- GV cho HS nêu khái niệm các phép tu từ từ vựng và lấy được các VD.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
1.Củng cố lí thuyết
Các biện pháp tu từ từ vựng: So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, điệp ngữ, chơi chữ, nói quá, nói giảm - nói tránh.
1. So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Trẻ em như búp trên cành
2. Nhân hoá: là cách dùng những từ ngữ vốn dùng để miêu tả hành động của con người để miêu tả vật, dùng loại từ gọi người để gọi sự vật không phải là người làm cho sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người.
VD: Chú mèo đen nhà em rất đáng yêu.
3. ẩn dụ: Là cách dùng sự vật, hiện tượng này để gọi tên cho sự vật, hiện tượng khác dựa vào nét tương đồng (giống nhau) nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
4. Hoán dụ: Là cách dùng sự vật này để gọi tên cho sự vật, hiện tượng khác dựa vào nét liên tưởng gần gũi nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Đầu bạc tiễn đầu xanh (Người già tiễn người trẻ: dựa vào dấu hiệu bên ngoài).
5. Điệp ngữ: là từ ngữ (hoặc cả một câu) được lặp lại nhiều lần trong khi nói và viết nhằm nhấn mạnh, bộc lộ cảm xúc...
VD: Võng mắc chông chênh đường xe chạy
	Lại đi, lại đi trời xanh thêm.
6. Chơi chữ là cách lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa nhằm tạo sắc thái dí dỏm hài hước.
VD: 	Mênh mông muôn mẫu màu mưa
	Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ
7. Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
VD: Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng khen chồng bảo râu rồng trời cho.
8 Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ: Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
Bài tập 1: Phân biệt ẩn dụ, hoán dụ từ vựng học và ẩn dụ, hoán dụ tu từ học?
Gợi ý: 1.Trả lời được :
 - ẩn dụ, hoán dụ từ vựng học là phép chuyển nghĩa tạo nên nghĩa mới thực sự của từ, các nghĩa này được ghi trong từ điển.
- ẩn dụ, hoán dụ tu từ học là các ẩn dụ, hoán dụ tạo ra ý nghĩa lâm thời (nghĩa ngữ cảnh) không tạo ra ý nghĩa mới cho từ. Đây là cách diễn đạt bằng hình ảnh, hình tượng mang tính biểu cảm cho câu nói; Không phải là phương thức chuyển nghĩa tạo nên sự phát triển nghĩa của từ ngữ.
Bài tập 2: Biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau là gì ? 
	Người về chiếc bóng năm canh 
	Kẻ đi muôn dặm một mình xa xôi . 
 	( Truyện Kiều - Nguyễn Du ) 
 	A. ẩn dụ C. Tương phản 
	 	B. Hoán dụ D. Nói giảm , nói tránh . 
Gợi ý: C
Bài tập 3: Hai câu thơ sau sử dụng những biện pháp tu từ nào ?
	“Mặt trời xuống biển như hòn lửa
	 Sóng đã cài then đêm sập cửa”
	A. Nhân hoá và so sánh	C. ẩn dụ và hoán dụ.
	B. Nói quá và liệt kê.	D. Chơi chữ và điệp từ.
Gợi ý: A
Bài tập 4: Hãy chỉ ra biện pháp tu từ từ vựng trong hai câu thơ sau:
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trog lăng rất đỏ.
Gợi ý: Phép tu từ ẩn dụ: Mượn hình ảnh mặt trời để chỉ Bác Hồ.
Luyện tập làm bài tập về các biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 1: Xác định và phân tích phép tu từ có trong các đoạn thơ sau:
A. 	Đau lòng kẻ ở người đi 	
Lệ rơi thấm đá tơ chia rũ tằm. (Nguyễn Du)
B.	 Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù (Nguyễn Duy)
C. 	Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy 
 Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
 Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai? (Chinh phụ ngâm khúc)
D. 	Bàn tay ta làm nên tất cả 
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm (Chính Hữu)
Gợi ý: A. Nói quá: thể hiện nỗi đau đớn chia li khôn xiết giữa người đi và kẻ ở.
B. Nhân hoá - ẩn dụ: Phẩm chất siêng năng cần cù của trenhư con người Việt Nam trong suốt chiều dài lịch sử dân tộc.
C. Điệp ngữ: Nhấn mạnh không gian xa cách mênh mông bát ngát giưa người đi và kẻ ở. Từ đó tô đậm nỗi sầu chia li, cô đơn của người chinh phụ.
D. Hoán dụ: bàn tay để chỉ con người.
Bài tập 2: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?
A. Thôi để mẹ cầm cũng được.
B. Mợ mày phát đạt lắm, có như dạo trước đâu.
C. Bác trai đã khá rồi chứ.
D. Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt.
Gợi ý: D
Bài tập 3: Cho các ví dụ sau: Chân cứng đá mềm, đen như cột nhà cháy, dời non lấp biển, ngàn cân treo sợi tóc, xanh như tàu lá, long trời lở đất.
	Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất về các ví dụ trên?
	A- Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp so sánh.
	B- Là các câu thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá.
	C- Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nói quá.
	D- Là các câu thành ngữ dùng biện pháp so sánh.
Gợi ý: B
Bài tập 4: Vận dụng các phép tu từ đã học để phân tích đoạn thơ sau:
“ Cứ nghĩ hồn thơm đang tái sinh
Ngôi sao ấy lặn, hoá bình minh.
Cơn mưa vừa tạnh, Ba Đình nắng
Bác đứng trên kia, vẫy gọi mình”
(Tố Hữu)
Gợi ý: - Xác định được các phép tu từ có trong đoạn thơ: 
hoán dụ: Hồn thơm; ẩn dụ: Ngôi sao, bình minh
Từ ngữ cùng trường từ vựng chỉ các hiện tượng tự nhiên: Ngôi sao, lặn, bình minh, cơn mưa, tạnh, nắng.
- Phân tích cách diễn đạt bằng hình ảnh để thấy cái hay cái đẹp của đoạn thơ: thể hiện sự vĩnh hằng, bất tử của Bác: hoá thân vào thiên nhiên, trường tồn cùng thiên nhiên đất nước, giảm nhẹ nỗi đau xót sự ra đi của Người. Hình ảnh thơ vừa giàu sắc thái biểu cảm vừa thể hiện tấm lòng thành kính thiêng liêng của tác giả đối với Bác Hồ.
* Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; 
	- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
	- Chuẩn bị: Trau dồi vốn từ.
Tiết 74. Kiểm tra tiếng việt.
A. Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức: 
. – Củng cố lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt đã học từ đầu năm lại nay.
 2. Kỹ năng :ghi nhớ và vận dụng kiến thức tiếng Việt vào trong bài kiểm tra.
 3. Thái độ : Có thái độ nghiêm túc, trung thực khi làm bài.
B. Chuẩn bị: Gv : nghiên cứu bài, ra đề, đáp án, biểu điểm.
 Hs: Ôn tập kĩ ở nhà, chuẩn bị giấy kiểm tra.
C. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định lớp
 2. Kiểm tra: * Khung ma trận đề.
Cấp độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng 
Mức độ thấp Mức độ cao
Tổng điểm
Phương châm hội thoại
Câu 1
Điểm
Trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại
Giải thích vì sao.
2 điểm
Sự phát triển nghĩa của từ.
Câu 2.
Điểm
Xác định nghĩa gốc,nghĩa chuyển và phương thức
chuyển nghĩa
2 điểm
Tác dụng của từ láy.
Câu 3 
Điểm
Tác dụng của các từ láy trong đoạn thơ
2 điểm
Gía trị nghệ thuật của đoạn thơ
Câu 4
Điểm
Phân tích được giá trị nghệ thuật các biện pháp nt trong đoạn thơ của “Đoàn thuyền đánh cá”
4 điểm
ĐIỂM
3 điểm
1 điểm
2 điểm
4 điểm
10 điểm
3.Đề ra. 
 Câu1.(2đ) Trong đoạn thơ sau trong bài“ Bếp lửa” của Bằng Việt, người bà không tuân thủ phương châm hội thoại nào? Vì sao? , 
 “Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh:
 Bố ở chiến khu bố còn việc bố,
 Mày có viết thư chớ kể này, kể nọ,
 Cứ bảo nhà vẫn đợc bình yên!”
Câu 2: ( 2 đ) Các từ “đầu” trong các ví dụ sau, từ nào dùng theo nghĩa gốc, từ nào dùng theo nghĩa chuyển, chuyển theo phương thức nào? 
Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông.
Đầu súng ngọn gió.
Cái đầu nghênh nghênh.
Đầu súng trăng treo. 
Câu 3: (2 đ) Trình bày tác dụng của các từ láy trong đoạn thơ sau trong bài Ánh trăng - Nguyễn Duy.
 Trăng cứ tròn vành vạnh
 Kể chi người vô tình
 Ánh trăng im phăng phắc
 Đủ cho ta giật mình
 Cõu 4( 4đ) Vận dụng kiến thức đã học về một số biện pháp tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong khổ thơ đầu của bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá ”của nhà thơ Huy Cận.
Đáp án và biểu điểm
Câu1: 2 điểm.
 Người bà trong đoạn thơ đó không tuân thủ phương châm về chất vì bà dặn cháu không nói sự thật nhà đã bị giặc đốt, bà muốn con mình yên tâm công tác.( 1đ)
 Bà không thực hiện phương châm về chất vì muốn ưu tiên cho một yêu cầu khác quan trọng hơn .(1 đ)
Câu2: (2 đ) mỗi ý đúng 0,5 điểm 
 Từ Đầu (a ) đợc dùng theo nghĩa chuyển, phương thức ẩn dụ.
 Từ Đầu (b ) đợc dùng theo nghĩa chuyển, phương thức ẩn dụ.
 Từ Đầu (c ) đợc dùng theo nghĩa gốc .
 Từ Đầu (d ) đợc dùng theo nghĩa chuyển, phương thức ẩn dụ.
Cõu 3(2 đ)
 Hs trình bày ngắn gọn các ý sau:
- Vành vạnh: từ láy chỉ hình khối tròn đầy của trăng.
- Phăng phắc: Chỉ trạng thái lặng im không tiếng động của ánh trăng.
=> Như một lời nhắc nhở và cảnh tỉnh tất cả chúng ta về đạo lí làm người trước mọi biến đổi của cuộc sống.
Câu4: (4 điểm)
 Bài làm phải đạt các yêu cầu sau:
 -Xác định đợc phép nghệ thuật độc đáo trong khổ đầu bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận :so sánh, nhân hóa, hoán dụ, liên tưởng tưởng tượng.(1 đ) - Phân tích đợc giá trị của phép nghệ thuật độc đáo đó ( 3 đ)
* Quan sát, theo dõi HS làm bài.
* Thu bài, nhận xét, đánh giá thái độ giờ kiểm tra
3. Hớng dẫn học ở nhà.
- Đọc lại đề ra, ôn tập lại các kiến thức đã học .
- Ôn tập phần văn học hiện đại, chuẩn bị cho hai tiết kiểm tra thơ và truyện hiện đại
 Ngày soạn 10 tháng 12 năm 2011
Tiết 75, 76. Kiểm tra thơ và truyện hiện đại
A. Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức: 
. – Qua kiểm tra giúp học sinh nắm vững hơn về nội dung và nghệ thuật thơ và truyện hiện đại đã đợc học, hiểu hơn về tác giả của các tác phẩm đó.
 2. Kỹ năng: Kiểm tra kĩ năng tóm tắt, cảm thụ một số tác phẩm đã đợc học trong chơng trình. Tích hợp với phần tiếng Việt và tập làm văn.
 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức làm bài nghiêm túc, trung thực.
B. Chuẩn bị: Gv : nghiên cứu bài, ra đề, đáp án, biểu điểm.
 Hs: Ôn tập kĩ ở nhà, chuẩn bị giấy kiểm tra.
C. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định lớp
 2. Kiểm tra:
* Khung ma trận đề.
Cấp độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Mức độ thấp Mức độ cao
Tổng Điểm
Tác giả -tácphẩm
Câu 1
Điểm
Điền các thông tin đúng về tác phẩm, tácgiả, năm sáng tác.
2 điểm
 Kiến thức về tác phẩm và tác giả cụ thể.
Câu 2.
Điểm
- Thuộc lòng đoạn thơ.
- Tên tác phẩm và tác giả.
Hiểu biết về tác giả Chính Hữu
3 điểm
Cảm nhận về nhân vật trong tác phẩm truyện. 
Câu 3 
Điểm
Viết bài cảm nhận về tình cảm của nhân vật ông Hai trong truyện Làng của Kim Lân.
5 điểm
Điểm
3,5 điểm 
 1,5 điểm
5 điểm
10 điểm
3. Đề ra 
Câu 1: (2 đ) Hoàn thành thông tin vào bảng sau về các tác phẩm thơ và truyện hiện đại ( học kì I –lớp 9) 
TT
Tác phẩm (đoạn trích)
Tác giả
Năm sáng tác
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Câu 2: ( 2đ) Chép 5 câu thơ tiếp theo:
 “ Quê hương anh nước mặm đồng chua”
 ..
 a. Đoạn thơ trên trong tác phẩm nào? Tác giả là ai?
 b. Nêu hiểu biết của em về tác giả đó?
Câu 3 (5đ) :Cảm nhận về tình cảm của nhân vật ông Hai trong truyện Làng của nhà văn Kim Lân.
 * GV quan sát, theo dõi học sinh làm bài. 
 * Gv thu bài, nhận xét tinh thần, thá ộ làm bài của học sinh.
D. Đán và biểu điểm
Câu 1(2đ)
 Học sinh điền đầy đủ các thông tin tên tác phẩm, tác giả, năm sáng tác còn thiếu vào bảng phần thơ và truyện hiện đại Việt Nam học kì I.
Câu 2 ( 3 điểm)
 - Chép chính xác 5 câu thơ tiếp để hoàn thành đoạn thơ.(0,75đ)
 - Trả lời đúng tên bài thơ Đồng chí và tác giả Chính Hữu .(0,75đ)
 - Trình bày được những ý cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Chính Hữu.( 1,5đ) 
Câu3: (5 điểm ) Cảm nhận về tình yêu làng, yêu nước và niềm tin vào kháng chiến của nhân vật ông Hai 
a. MB: Giới thiệu tác giả, tác phẩm, nhân vật.
b.TB: Cảm nhận về nhân vật ông Hai qua diễn biến tâm trạng của ông kết hợp tìm dẫn chứng cho các ý sau:
+ Xa làng: - Nhớ làng và tự hào về làng
 - Luôn theo dõi tình hình chiến sự và vui mừng vì tin chiến thắng của đất nước.
+ Nghe tin làng theo giặc:
 - Ông đau khổ, tủi cực,
 - Ông phải hi sinh tình bế tắc: không dám đi đâu, chỉ tâm sự với đứa con út.yêu làng vì tình yêu đất nước – không trở về làng theo giặc mà theo cách mạng, theo Cụ Hồ.
+ Đợc tin cải chính: ông phấn khởi tột độ. 
 - Đi khoe với mọi ngời làng mình bị đốt, nhà mình bị cháy.
 - Ông cời nói, vui vẻ.
 - Kể rành rọt tỉ mỉ về trận đánh của làng ông như chính ông vừa tham gia.
=> tình yêu làng đã lớn lên và thống nhất với tình yêu nớc.
c. KB: Khái quát, đánh giá về nghệ thuật xây dựng nhân vật và tình cảm của ông Hai của nhà văn Kim Lân.
* Hớng dẫn học ở nhà:
Đọc lại đề, làm lại bài kiểm tra.
Soạn bài “Cố hơng” của nhà văn Lỗ Tấn (Trung Quốc).
GV hớng dẫn soạn:
+ Đọc kĩ văn bản, nắm đợc nét chính về tác giả, tác phẩm.
+ Tóm tắt đợc tác phẩm.
+ Giải thích đợc nhan đề tác phẩm.
+ Tình yêu quê hơng của nhà văn.

Tài liệu đính kèm:

  • docOn tap ngu van 9(4).doc