Văn bản: BẾP LỬA
(Bằng Việt)
I.Mục tiờu bài dạy: Giỳp HS
- Cảm nhận được những tỡnh cảm, cảm xỳc chõn thành của nhõn vật trữ tỡnh – người cháu – và hỡnh ảnh người bà giàu tỡnh thương, giàu đức hy sinh trong bài thơ.
- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xỳc thụng qua hồi tưởng, kết hợp miêu tả, tự sự, bỡnh luận của tỏc giả trong bài thơ.
II. Chuẩn bị:
1.Thầy: - Ảnh chõn dung tỏc giả Bằng Việt.
- Phúng to tranh vẽ ở sgk.
2.Trũ: Soạn theo cõu hỏi sgk.
III.Tiến trỡnh lờn lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: ? Giới thiệu vài nột về tỏc giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá”?
2. Bài mới:
Trong cuộc đời mỗi con người, kỉ niệm tuổi thơ bao giờ cũng đẹp đẽ thân thương và chứa chan tình nghĩa. Bởi những kỉ niệm ấy thường gắn bó với những người ruột thịt, gần gũi; mẹ ta, bà ta, cha ông ta, các anh chị em, bạn bè . Bài thơ “ Bếp lửa” đã viết về những tình cảm thân thương như thế: Tình bà cháu. Chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ để thấy được tấm lòng của nhà thơ cũng như tài năng NT của ông .
Tiết 56+ 57: Ngày soạn: ; Ngày dạy: Văn bản: BẾP LỬA (Bằng Việt) I.Mục tiờu bài dạy: Giỳp HS - Cảm nhận được những tỡnh cảm, cảm xỳc chõn thành của nhõn vật trữ tỡnh – người chỏu – và hỡnh ảnh người bà giàu tỡnh thương, giàu đức hy sinh trong bài thơ. - Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xỳc thụng qua hồi tưởng, kết hợp miờu tả, tự sự, bỡnh luận của tỏc giả trong bài thơ. II. Chuẩn bị: 1.Thầy: - Ảnh chõn dung tỏc giả Bằng Việt. - Phúng to tranh vẽ ở sgk. 2.Trũ: Soạn theo cõu hỏi sgk. III.Tiến trỡnh lờn lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Giới thiệu vài nột về tỏc giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời bài thơ “ Đoàn thuyền đỏnh cỏ”? 2. Bài mới: Trong cuộc đời mỗi con người, kỉ niệm tuổi thơ bao giờ cũng đẹp đẽ thân thương và chứa chan tình nghĩa. Bởi những kỉ niệm ấy thường gắn bó với những người ruột thịt, gần gũi; mẹ ta, bà ta, cha ông ta, các anh chị em, bạn bè .. Bài thơ “ Bếp lửa” đã viết về những tình cảm thân thương như thế: Tình bà cháu. Chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ để thấy được tấm lòng của nhà thơ cũng như tài năng NT của ông ... HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY H/động của trũ NỘI DUNG CHÍNH - Cho Hs đọc chỳ thớch ờ sgk. ? Giới thiệu vài nột về tỏc giả Bằng Việt? - Gv giới thiệu tranh phúng to. GV: Thơ ông thường nghiêng về 1 lời tâm sự, trao đổi. Thơ BV trong trẻo mượt mà, chủ yếu khai thác những kỉ niệm và ước mơ của tuổi trẻ nên thường gần gũi với bạn đọc trẻ tuổi nhất là trong nhà trường. Đó là dấu ấn riêng của thơ Bằng Việt còn lưu lại nơi ký ức người đọc. - Giới thiệu lời tõm sự của BV. ? Hoàn cảnh ra đời của tỏc phẩm? GV: Đây là tác phẩm đầu tay của nhà thơ, cho đến nay đoá hoa đầu mùa ấy vẫn là bông hoa đẹp nhất trong sự nghiệp sáng tác của tỏc giả. - Hướng dẫn đọc, đọc mẫu, gọi Hs đọc. Nhận xột đọc. - Kiểm tra một vài từ khú. - Bài thơ được viết theo thể thơ nào? (8 chữ tự do không gò bó về niêm luật như các thể thơ khác; 8 tiếng, gieo vần chân). - Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? (Người cháu). ? Bài thơ là lời của nhõn vật nào? Núi về ai? Và núi về điều gỡ? - Cảm xúc của nv trữ tình trong bài thơ ntn? ? Dựa vào mạch tõm trạng của nhõn vật trữ tỡnh, hóy nờu bố cục của bài thơ? - Cho Hs đọc 3 đũng thơ đầu. ? Trong kí ức, người cháu đã nhớ về hình ảnh nào đầu tiên? ? Em hóy tỡm những từ ngữ gợi tả hỡnh ảnh đú? - Hỡnh ảnh bếp lửa được nhắc lại hai lần. Vậy trong mỗi lần ấy cú gỡ khỏc nhau? + Bếp lửa 1: Sự cảm nhận bằng thị giác, một bếp lửa thực: bập bùng ẩn hiện trong sương sớm. + Bếp lửa 2: Bếp lửa nhóm lên bằng tình yêu thương ... - Qua 3 câu thơ đầu, h.ảnh bếp lửa hiện ra nhn? GV: Hình ảnh bếp lửa đã khơi nguồn nhớ thương của cháu với bà để nhà thơ viết tiếp: “Cháu thương bà biết mấy nắng mưa”. - Biết mấy nắng mưa? GV: Bằng h/a ẩn dụ, “ nắng, mưa” không phải là chỉ đơn thuần nói đến thời tiết mà nói thời gian kéo dài cùng với nỗi lo toan, nhọc nhằn, vất vả lận đận, cơ cực suốt cuộc đời bà. - HS đọc phần 2: Từ hình ảnh bếp lửa, nhà thơ nhớ về những kỉ niệm gì? - Nhớ về quá khứ , tác giả nhớ về điều gì? - Đói mòn đói mỏi? (Đói kéo dài, triền miên, kiệt sức) - Đoạn thơ đã tái hiện cuộc sống ntn của nd ta lúc bấy giờ? GV: Cái đói ám ảnh trong văn chương một thời, đói đến nỗi phải ăn cả đất sét trong văn Nam Cao, ăn cám (K.Lân). Nhà thơ Chế Lan Viên đã tổng kết bằng câu thơ đau đớn, xót xa đến nghẹn ngào: “ Cả DT đói nghèo trong rơm rạ” ? Kỉ niệm những năm thỏng tuổi thơ bờn bà gắn với hỡnh ảnh bếp lửa được thể hiện qua những cõu thơ nào? ? Hỡnh ảnh bà và hỡnh ảnh bếp lửa cú mối quan hệ như thế nao? ? Cú một liờn tưởng đan xen trong hoài niệm của tỏc giả đú là õm thanh gỡ? ? í nghĩa của nú? Gv: Bếp lửa quờ hương, bếp lửa của tỡnh bà chỏu gợi thờm một liờn tưởng khỏc- sự xuất hiện của tiếng chim tu hỳ. Tiếng chim quen thuộc của những cỏnh đồng quờ mỗi độ vào hố, tiếng chim như giục gió, như khắc khoải một điều gỡ da diết lắm khi trong lũng người trỗi dậy những hoài niệm nhớ mong. ? Biện phỏp nghệ thuật sử dụng trong đoạn thơ? Tỏc dụng? - Gọi Hs đọc lại toàn bài. ? Tỡm những hỡnh ảnh thể hiện sự hồi tưởng về tuổi thơ, và về bà, về hỡnh ảnh bếp lửa? ? Từ hồi tưởng, người chỏu suy ngẫm như thế nào về cuộc đời bà? ? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người chỏu nhớ đến bà và ngược lại? ? Qua phõn tớch em hóy nờu cảm nhận về hỡnh ảnh bà qua những sự việc bà đó làm và hỡnh ảnh “Nhúm bếp lửa” Gv: Hỡnh ảnh bà luụn gắn liền với hỡnh ảnh bếp lửa, ngọn lửa, cú thể núi bà là người nhúm lửa, lại cũng là người giữ cho ngọn lửa luụn ấm núng và tỏa sỏng trong mỗi gia đỡnh. ? Vỡ sao tỏc giả viết: “ ễi lỡ lạ và thiờng liờng- Bếp lủa”? Gv: Bếp lủa là tỡnh bà ấm núng, bếp lửa là tay bà chăm chỳt, bếp lửa gắn với những khú khăn gian khổ đời bà. Ngày ngày nhúm bếp lửa cũng là nhúm lờn niềm vui, sự sống, niềm yờu thương chi chỳt dành cho con chỏu và mọi người. ? Vỡ sao trong đoạn cuối bàỡ tỏc giả dựng ngọn lửa mà khụng dựng Bếp lửa? ? í nghĩa của cỏch dựng từ đú? - Cho Hs đọc 4 cõu thơ cuối. ? Khi đó lớn khụn, người chỏu đó cảm nhận được điều gỡ? ? Cảm nhận của em về tỡnh cảm bà chỏu được thể hiện trong bài thơ? ? Tỡnh cảm ấy gắn liền với những tỡnh cảm nào khỏc? - Cho Hs đọc ghi nhớ (Sgk). - Phõn nhúm thảo luận: Cảm nghĩ của em về nhan đề bài thơ “Bếp lửa”? - Gọi đại diện nhúm trỡnh bày. - Hs Tb đọc, trả lời. - Quan sỏt tranh. - Hs yếu. - Nghe- - Hs Yếu - HsTB - Hs Tb. - Hs khỏ. - Quan sỏt tranh. - Hs Tb. - Hs yếu. - Hs khỏ - Hs Tb - Hs khỏ. - Hs yếu. - Hs khỏ - Nghe. - Hs yếu. - Hs khỏ. - Hs khỏ - Nghe. - Hs khỏ - Hs khỏ - Hs Tb đọc, trả lời. - Nghe - Làm việc theo nhúm . I. Đọc – Hiểu chỳ thớch: 1. Tỏc giả: Nguyễn Việt Bằng (1941). Quờ Hà Tõy. - Là nhà thơ trưởng thành trong khỏng chiến chống Mỹ. - Thơ ông sâu lắng, trầm tư, khái quát về thời đại và tình yêu. 2. Tỏc phẩm: Viết năm 1963- Khi tỏc giả đang du học tại nước ngoài. TP được in trong tập thơ “Hương cõy - Bếp lửa”. 3. Đọc: - Lời của người chỏu, núi về bà và tỡnh bà chỏu. - Từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm. 3. Bố cục: 4 phần + Khổ 1: H.ảnh bếp lửa + Khổ 2, 3, 4,5: Hồi tưởng những kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà. + Khổ sỏu: Suy ngẫm về h.ảnh bà và bếp lửa. II. Đọc – Hiểu văn bản: 1. Hình ảnh bếp lửa - “ Chờn vờn”, “ ấp iu" nồng đượm. ờBằng cỏch sử dụng cỏc từ lỏy, điệp ngữ, ẩn dụ, Hình ảnh bếp lửa thân quen , gần gũi chập chờn trong ký ức, nhen nhóm hơi ấm của mạch cảm xúc. 2. Những kỉ niệm tuổi thơ sống bờn bà: - "...mựi khúi - “ Năm ấy đúi mũn đúi mỏi Bố đikhụ rạc ngựa gầy” ờ Đõt nước khú khăn do chiến tranh. Người chỏu sống bờn bà với những thiếu thốn, gian khổ, nhọc nhằn. + Kỉ niệm về bà và những năm thỏng tuổi thơ gắn với hỡnh ảnh bếp lửa: “Chỉ nhớ khúi hun nhốm mắt chỏu” “Rồi sớm rồi chiều”. ờBếp lửa hiện diện như tỡnh bà ấm ỏp, như chỗ dựa tinh thần, như sự cưu mang đựm bọc của người bà đối với chỏu. - Tiếng tu hỳ kờu khiến lũng người trỗi dậy những hoài niệm nhớ mong. Tiếng chim gợi tỡnh cảnh vắng vẻ, nhớ mong của hai bà chỏu. * Gợi lại những kỉ niệm xỳc động về bà và tỡnh bà chỏu. - chỏu ở cựng bà - Bà dạy chỏu làm. Bà chăm chỏu học. => NT kể, bộc lộ cảm xúc: Niềm xúc động, nỗi nhớ thương ngậm ngùi của người cháu khi nhớ về kỷ niệm tuổi thơ. 2. Những suy ngẫm về bà và hỡnh ảnh bếp lửa: - Hỡnh ảnh người bà là sự tần tảo, đức hy sinh chăm lo cho mọi người: “Mấy chục năm rũng” - Hỡnh ảnh bà luụn gắn liền với hỡnh ảnh bếp lửa, ngọn lửa. Bà là người nhúm lửa, giữ cho ngọn lửa ấm núng và tỏa sỏng trong mỗi gia đỡnh. - Tỏc giả cảm nhận trong hỡnh ảnh bếp lửa bỡnh dị mà thõn thuộc sự kỡ diệu, thiờng liờng. - Bếp lửa Ngọn lủa trong lũng bà – Ngọn lửa của sức sống tỡnh yờu thương, niềm tin. - Hỡnh ảnh bà khụng chỉ là người nhúm lửa,giữ lửa mà cũn là người truyền lửa. - Ngọn lửa của bà là niềm tin thiờng liờng, kỉ niệm ấm lũng, nõng bước người chỏu suốt chặng đường dài; Người chỏu nhờ yờu bà mà hiểu thờm dõn tộc mỡnh. - Tỡnh yờu thương, lũng biết ơn bà cũng là biểu hiện của tỡnh yờu gia đỡnh, quờ hương, yờu con người, đất nước .III. Tổng kết: ( Sgk). Hướng dẫn đọc thờm: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM Bẫ LỚN TRấN LƯNG MẸ (Nguyễn Khoa Điềm) (Dựa theo cõu hỏi sgk) ? Phõn tớch hỡnh ảnh người mẹ Tà- ụi trong bài thơ? ? Qua cỏc khỳc ru, em cảm nhận tỡnh cảm của người mẹ đối với con như thế nào? ? Em thấy tỡnh yờu thương con của người mẹ gắn với những tỡnh cảm gỡ? - Học thuộc phần ghi nhớ. IV. Củng cố - Dặn dũ: - Học thuộc lũng 2 bài thơ. - Soạn bài “Ánh trăng”. d b c a Tiết 58: Ngày soạn :14/11 ; Ngày dạy:16/11 ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I.Mục tiờu bài dạy: Giỳp HS - Hiểu được ý nghĩa của hỡnh ảnh vầng trăng, từ đú thấm thớa cảm xỳc õn tỡnh với quỏ khứ giạn lao, tỡnh nghĩa của Nguyễn Duy và biết rỳt ra bài học, cỏch sống cho mỡnh. - Cảm nhận được sự kết hợp hài hũa giữa yếu tố trữ tỡnh và yếu tố tự sự trong bố cục, giữa tớnh cụ thể và tớnh khỏi quỏt trong hỡnh ảnh của bài thơ. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Ảnh chõn dung nhà thơ Nguyễn Duy. 2.Trũ: Soạn theo cõu hỏi sgk. III.Tiến trỡnh lờn lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Giới thiệu vài nột về tỏc giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ “Bếp lửa”. ? Nờu nội dung và nghệ thuật bài thơ? 2. Bài mới: Cuộc khỏng chiến đó qua đi, người lớnh trong chiến tranh giờ đõy đó về với cuộc sống hàng ngày. Sự bận rộn hụm nay khiến người ta lóng quờn quỏ khứ. Nhưng cú một lỳc nào đú, trong đời thường những kỉ niệm chiến tranh lại như những thước phim quay chậm hiện về. Bài học hụm nay của tỏc giả Nguyễn Duy muốn gửi tới chỳng ta một thụng điệp: Khụng nờn sống vụ tỡnh, phải biết thủy chung, nghĩa tỡnh cựng quỏ khứ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY H/động của trũ NỘI DUNG CHÍNH - cho hs đọc chỳ thớch (sgk) ? Hóy giới thiệu vài nột về tỏc giả Nguyễn Duy? - Gv giới thiệu ảnh chõn dung tỏc giả. ? Trỡnh bày xuất xứ của bài thơ? - Gv hướng dẫn Hs đọc đỳng ngữ điệu để cảm nhận được tõm trạng của nhà thơ. đọc mẫu, gọi hs đọc. ? Em cú nhận xột xột gỡ về bố cục của bài thơ?. ? Trong dũng diễn biến theo thời gian, đõu là bước ngoặt để tỏc giả từ đú bộc lộ cảm xỳc, thể hiện chủ đề của tỏc phẩm? - Cho hs đọc 2 khổ thơ đầu. ? Vầng trăng gợi lại quỏ khứ của tỏc giả qua những thời điểm nào? ? Em cú nhận xột gỡ về tỡnh cảm giữa trăng với người? ? Biện phỏp nghệ thuật được tỏc giả sử dụng trong khổ thơ 1,2? Tỏc dụng của nú? Gv: Trăng và người đó tạo nờn mối giao tiếp, giao hũa thủy chung tưởng như khụng bao giờ cú thể quờn được. ? Cho hs đọc đoạn thơ thứ 3. ?Tỏc giả lớ giải gỡ về tỡnh cảm giữa người với trăng? ? Em thấy lớ do đú cú gần với thực tế khụng? ? Khổ thơ thứ 3 tỏc giả sử dụng biện phỏp nghệ thuật gỡ?Tỏc dụng của nú với đoạn trớch? Gv: Khi chiến tranh kết thỳc, người lớnh trở về bị hấp dẫn bởi đụ thị với “ỏnh điện, cửa gương”(Ánh điện, cửa gương tượng trưng cho cuộc sống sung tỳc, tiện nghi sang trọngdần dần cỏi vầng trăng tỡnh nghĩa ngày nào bị lóng quờn. - Cho hs đọc khổ thơ thứ tư. ? Sự việc bất thường gỡ xảy ra ở đoạn 4? ? Tỡm những từ ngữ cho thấy trăng xuất hiện đột ngột? ? Cỏc từ ngữ đú thuộc từ loại gỡ? ? Tỏc dụng của nú với ý nghĩa cõu chuyện? ? Trước hỡnh ảnh trăng xuất hiện đột ngột, cảm xỳc của nhõn vật trữ tỡnh thể hiện như thế nào? Gv: Vầng trăng cú ý nghĩa biểu tượng cho quỏ khứ nghĩa tỡnh; hơn nữa trăng cũn là vẻ đẹp bỡnh dị và vĩnh hằng của đời sống. - Cho hs đọc khổ cuối. ? Biện phỏp nghệ thuật trong khổ thơ cuối? ? í nghĩa của nú? GV: Sử dụng từ lỏy khổ cuối bài thơ đưa tới chiều sõu tư tưởng mang tớnh triết lớ: “ Trăng cứ trũn”vầng trăng cứ trũn đầy lặng lẽ “kể chi” là biểu tượng của sự bao dung, độ lượng, của tỡnh nghĩa thủy chung, trong sỏng mà khụng hề đũi hỏi, đền đỏp. ? Nhận xột về kết cấu, giọng điệu bài thơ? ? Tỏc dụng? ? Cú nờn đặt bài thơ vào chủ đề miờu tả trăng khụng? Vỡ sao? ? Nờu chủ đề và khỏi quỏt ý nghĩa của bài thơ? - Cho hs đọc ghi nhớ ở sgk. Gv: Ánh trăng nằm trong mạch cảm xỳc “Uống nước nhớ nguồn”, gọi lờn đạo lớ sống thủy chung đó trở thành tốt đẹp của dõn tộc Việt Nam. - Học thuộc lũng bài thơ. - Soạn: Tổng kết từ vựng - Hs Tb đọc, trả lời. - Qs tranh - Hs yếu. - 2 Hs khỏ đọc, trả lời. - Hs Yếu. - Hs Tb. - Hs khỏ. - Hs Tb. - Hs khỏ. Hs yếu nhắc lại. - nghe - Hs Tb - Hs khỏ. - Hs khỏ - Nghe. - Hs Tb - Nghe. - Hs Tb, Hs yếu nhắc lại - Hs khỏ. - Hs yếu. I. Đọc – Hiểu chỳ thớch: 1.Tỏc giả: Nguyễn Duy Nhuệ (1948). Tỉnh Thanh Húa. ễng vừa là chiến sĩ vựa là nhà thơ. 2. Tỏc phẩm: Viết năm 1978 tại Thành phố Hồ Chi Minh. 3. Bố cục: - Bài thơ được kể theo trỡnh tự thời gian. - Khổ thơ thứ tư chớnh là bước ngoặt để tỏc giả bộc lộ cảm xỳc. II. Đọc – Hiểu văn bản: 1. Vầng trăng quỏ khứ: - Hồi nhỏ ( Tuổi thơ): - Chiến tranh - Lớnh( Trưởng thành): ờBằng biện phỏp tự sự, thể hiện cuộc sống hồn nhiờn, con người với thiờn nhiờn hũa làm một trong sỏng và đẹp đẽ lạ thường, “Vầng trăng thành tri kỉ”. - Con người với cuộc sống hiện đại “Ánh điện, cửa gương”, chẳng mấy lỳc quan tõm dến ỏnh trăng. ờ Bằng nghệ thuật nhõn húa, so sỏnh, đoạn thơ cho thấy người và trăng đó trở thành xa cỏnh, trăng “như người dưng qua đường”. 2.Vằng trăng hiện tại: - Đốn điện tắt. “Thỡnh lỡnh”, “Vội” “đột ngột” – Vầng trăng xuất hiện. ờBằng cỏc động từ chỉ trạng thỏi, sự xuất hiện của vầng trăng làm gợi lại bao kỉ niệm nghĩa tỡnh “Như là đồng là bể, như là sụng là rừng”. - Cảm xỳc “rưng rưng” gợi tả niềm vui sướng, ngỡ ngàng,bộc lộ sự thiết tha yờu mến, xỳc động trước quỏ khứ, kỉ niệm với những năm thỏng gian lao. 3. Suy ngẫm của nhà thơ: - “Trăng cứ trũn vành vạnh”: Tượng trưng cho quỏ khứ đẹp đẽ, vẹn nguyờn. - “Ánh trăng im phăng phắc” Là nhõn chứng nghĩa tỡnh nghiờm khắc nhắc nhở : Con người cú thể vụ tỡnh, lóng quờn quỏ khứ nhưng thiờn nhiờn, nghĩa tỡnh quỏ khứ thỡ luụn trũn đầy, bất diệt. 2.Kết cấu, giọng điệu bài thơ: - Tự sự+ biểu cảm (trữ tỡnh). - Giọng điệu tõm tỡnh, thể thơ 5 chữ tạo tớnh chõn thực, chõn thành, sức truyền cảm, gõy ấn tượng mạnh ở người đọc. 3. Chủ đề và ý nghĩa bài thơ: - Bài thơ cất lờn lời tự nhắc nhở thấm thớa về thỏi độ tỡnh cảm với những năm thỏng quỏ khứ gian lao, tỡnh nghĩa - Bài thơ khụng chỉ là chuyện của riờng nhà thơ mà cũn cú ý nghĩa với nhiều người, nhiều thời III. Tổng kết: (sgk) IV. Củng cố - Dặn dũ: Tiết 59: TỔNG KẾT TỪ VỰNG Ngày soạn:14/11 ; Ngày dạy:16/11 I. Mục tiờu bài dạy: Giỳp HS Biết cỏch đưa những kiến thức cơ bản về từ vựng đó học vào để phõn tớch những hỡnh tượng ngụn ngữ trong giao tiếp, đú là trong văn chương. II.Tiến trỡnh lờn lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Em hóy nờu khỏi niệm về trường từ vựng? ? Cỏc cấp độ phỏt triển của từ ngữ? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY H/động của trũ NỘI DUNG CHÍNH - Cho Hs đọc yờu cầu bài tập 1. ? Từ “Gật gự” và “Gật đầu” gợi tư thế như thế nào? ? Từ nào diễn tả chớnh xỏc ý nghĩa bài thơ? ? Bài ca dao diễn tả nội dung gỡ? - Cho Hs đọc bài tập 2. ? Nhận xột về cỏch giải thớch nghĩa của người vợ? - Cho Hs đọc bài tập 3: ? Cỏc từ in nghiờng, từ nào được dựng theo nghĩa gốc? Từ nào được dựng theo nghĩa chuyển? - Cho Hs đọc bài tập 4. ? Tỡm những từ cựng trường từ vựng? ? Đú là trường từ vựng chỉ gỡ? - Hs đọc yờu cầu bài tập 5: ? Cỏc sự vật, hiện tựơng được đặt tờn theo cỏch nào? - Đọc bài tập 6: ? Tỡm những từ đồng nghĩa? ? Vỡ sao ụng bố khụng dựng từ bỏc sĩ? - Soạn bài: Luyện viết đoạn văn tự sự. - HS Tb đọc trả lời. - Hs khỏ, giỏi. - Hs yếu. - Hs Tb đọc. Hs khỏ trả lời. HS yếu nhắc lại. - Hs Tb. - Hs yếu. Bài 1: - Gật gự: Liờn tục. - Gật đầu: Cỳi xuống - ngẩng lờn ngay. - Từ “gật gự: Tuy mún ăn đạm bạc nhưng đụi vợ chồng ăn rất ngon miệng và lại biết chia sẻ niềm vui trong cuộc sống. 2. Bài 2: - Trong đội búng chỉ cú một người giỏi ghi bàn thụi. 3. Bài 3: - Nghĩa gốc: Miệng, chõn, tay. - Nghĩa chuyển: Vai (hoỏn dụ), đầu (ẩn dụ). 4. Bài 4: Những từ cựng trường từ vựng: - Màu sắc: Đỏ, xanh, tớm. - Lửa: Chỏy, tro (quan hệ liờn tưởng với lửa). Nhằm thể hiện tỡnh yờu chỏy bỏng của chàng trai đối với cụ gỏi. 5. Bài 5: Cỏc sự vật hiện tượng được gọi tờn theo cỏch dựng từ ngữ cú sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tờn. 6. Bài 6: Phờ phỏn những người sớnh dựng từ ngữ nước ngoài. III. Củng cố- Dặn dũ: - Hoàn thành cỏc bài tập vào vở bài tập. d & a Tiết 60: Ngày soạn: ; Ngày dạy: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ Cể SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN I. Mục tiếu cần đạt: Giỳp hs - Biết cỏch đưa cỏc yếu tố nghị luận vào trong cỏc đoạn văn tự sự một cỏch hợp lớ. - Rốn kĩ năng viết đoạn văn tự sự cú sử dụng yếu tố nghị luận. II. Tiến trỡnh lờn lớp: 1.Bài cũ: ? Nờu vai trũ của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự? 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY H/động của trũ NỘI DUNG CHÍNH - Cho Hs đọc vớ dụ sgk. ? Trong đoạn văn yếu tố nghị luận thể hiện ở những cõu nào? ? Vai trũ của nú trong đoạn văn? ? Qua cõu chuyện kể, em rỳt ra được bài học gỡ? - Cho hs đọc yờu cầu bài tập 1. ? Bài tập nờu lờn những yờu cầu gỡ? ? Buổi sinh hoạt diễn ra như thế nào? ? Em phỏt biểu ý kiến gỡ? ? Tại sao lại phỏt biểu ý kiến đú? - Gọi một hs lờn bảng viết, Lớp viết vào nhỏp. - Lớp nhận xột, bổ sung. - Gv chốt ý đỳng. - Cho Hs đọc bài văn tham khảo. ? Người em kể là ai? ? Người đú đó để lại một việc làm, lời núi hay suy nghĩ? ? Nú diễn ra trong hoàn cảnh nào? ? Nú giản dị mà sõu sắc, cảm động ra sao? ? Suy nghĩ về bài học rỳt ra? - Hoàn thành bài tập 2. ? Vai trũ của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự? ? Tỡm trong những văn bản đó học một số đoạn văn miờu tả? ? Nờu tỏc dụng của nú? - HS Tb đọc trả lời. - Hs khỏ, giỏi. - Hs yếu. - Hs Tb đọc. Hs khỏ trả lời. HS yếu nhắc lại. - Hs Tb. - Hs yếu . I. Thực hành tỡm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự: 1. Vớ dụ: “Những điều”, “Mỗi chỳng ta”. Làm cho cõu chuyện thờm sõu sắc, giàu tớnh triết lớ và cú ý nghĩa giỏo dục cao. - Sự bao dung, lũng nhõn ỏi và biết tha thứ, ghi nhớ õn nghĩa, õn tỡnh. II. Thực hành: 1.Bài tập 1: Kể lại buổi sinh hoạt lớp. a. Yờu cầu: - Thời gian, Địa điểm, Người điều khiển - Nội dung: Em phỏt biểu ý kiến gỡ? (Lớ lẽ, vớ dụ, lời phõn tớch) b. Viết đoạn: (10 phỳt). 2. Bài tập 2: Dựa vào gợi ý sgk. Lưu ý bài học rỳt ra từ cõu chuyện. III. Củng cố- Dặn dũ: - Soạn bài: “Làng”.
Tài liệu đính kèm: