TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)
I. Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức:
- Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hỡnh, cỏc biện phỏp tu từ từ vựng.
-Tỏc dụng của việc sử dụng cỏc biện phỏp tu từ trg vb nghệ thuật.
2.Kỹ năng:
- Nhận diện đc các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trg vb.
- Phõn tớch tỏc dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện phỏp tu từ trg vb.
- Kỹ năng sống cơ bản đc giáo dục trg bài: tự nhận thức (xác định đc các kiến thức ơ bản).
3.Thái độ:
Giỏo dục cho cỏc em sự cần thiết sử dụng cỏc biện phỏp tu từ từ vựng trong học tập, cú ý thức tỡm hiểu cỏc yếu tố tự sự trg văn nghị luận.
II.Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
1.Phương pháp: chia nhóm, gợi mở, phân tích,
2.Kỹ thuật: chia nhóm, động nóo.
Ngày soạn: 15 / 11 / 2012 Ngày giảng: 16 / 11 / 2012 Tiết 59: Tiếng Việt: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) I. Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức: - Hệ thống cỏc kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trỏi nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hỡnh, cỏc biện phỏp tu từ từ vựng. -Tỏc dụng của việc sử dụng cỏc biện phỏp tu từ trg vb nghệ thuật. 2.Kỹ năng: - Nhận diện đc cỏc từ vựng, cỏc biện phỏp tu từ từ vựng trg vb. - Phõn tớch tỏc dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện phỏp tu từ trg vb. - Kỹ năng sống cơ bản đc giỏo dục trg bài : tự nhận thức (xỏc định đc cỏc kiến thức ơ bản). 3.Thỏi độ: Giỏo dục cho cỏc em sự cần thiết sử dụng cỏc biện phỏp tu từ từ vựng trong học tập, cú ý thức tỡm hiểu cỏc yếu tố tự sự trg văn nghị luận. II.Phương phỏp, kỹ thuật dạy học: 1.Phương phỏp: chia nhúm, gợi mở, phõn tớch, 2.Kỹ thuật: chia nhúm, động nóo. III.Chuẩn bị: 1.Gv: Soạn bài, bảng phụ, 2.Hs: sgk, vở ghi, vở soạn IV.Tiến trỡnh dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ. 3.Giới thiệu bài mới: Hoạt động của thầy và trũ Nội dung kiến thức *HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn hs làm bài tập 1. Bài tập1(SGK /158) -Gv treo bảng phụ trờn bảng - HS đọc yờu cầu bài tập. ? So sỏnh 2 dị bản của cõu ca dao? a, “Rõu tụm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ hỳp gật đầu khen ngon”. b, Rõu tụm nấu với ruột bự Chồng chan, vợ hỳp gật gự khen ngon. - GV: Như vậy: gật gự thể hiện thớch hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt; tuy mún ăn rất đạm bạc nhưng đụi vợ chồng ăn rất ngon miệng vỡ họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống. ?Từ nào phự hợp hơn? 2. Bài tập 2 (SGK/ 158) ? Nhận xột cỏch hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười sau. - Chồng: + Đội này chỉ cú một chõn sỳt. - Vợ : + Rừ khổ cú 1 chõn mà cũn chơi búng. ? Vỡ sao người vợ lại núi như vậy? 3. Bài tập 3: (SGK /159) - HS đọc yờu cầu của bài tập. ? Cỏc từ : vai, miệng, chõn, tay được dựng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? Phương thức ẩn dụ hay hoỏn dụ? - HS đọc yờu cầu bài tập. 4. Bài tập 4:(SGK /160) ? Vận dụng kiến thức đó học về trường từ vựng để phõn tớch cỏi hay trong cỏch dựng từ của bài thơ? - HS: Cỏc từ thuộc 2 trường từ vựng lại cú quan hệ chặt chẽ với nhau. màu ỏo đỏ của cụ gỏi thắp lờn trong mắt chàng trai và bao người khỏc ngọn lửa. Ngọn lửa đú lan toả trong con người anh say đắm, ngất ngõy.(đến mức cú thể chỏy thành tro) và lan ra cả khụng gian, làm khụng gian cũng biến sắc( Cõy xanh ..theo hồng) - 1HS đọc yờu cầu bài tập. 5. Bài tập 5 (SGK/ 159) ? Tỡm 5 VD về những sự vật, hiện tượng được gọi tờn theo cỏch dựa vào đặc điểm riờng biệt của chỳng? - 1HS đọc đề bài: Đọc truyện cười. ? Chi tiết nào trong truyện gõy cười? 5. Bài tập 6: (SGK /160) Chi tiết gõy cười: “Đừng gọi bỏc sĩ , gọi cho bố ụng đốc tờ!” => Phờ phỏn thúi sớnh dựng từ ngữ nước ngoài của ụng bố – dự sắp bị nguy hiểm đến tớnh mạng. 1. Bài tập1(SGK /158) :So sỏnh 2 dị bản của cõu ca dao a. - “Gật đầu”: cỳi xuống ngẩng lờn ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý ( động từ ). b. - “Gật gự” Động từ, từ lỏy tượng hỡnh ( mụ tả tư thế) gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thỏi độ đồng tỡnh, tỏn thưởng. -> Mún ăn đạm bạc, đụi vợ chồng nghốo vẫn thấy ngon miệng vỡ họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống. => Như vậy: gật gự thể hiện thớch hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt; 2. Bài tập 2 (SGK/ 158) Người vợ khụng hiểu cỏch núi của người chồng: Núi theo biện phỏp tu từ hoỏn dụ ( lấy bộ phận chỉ toàn thể) nghĩa là cả đội búng chỉ cú một người giỏi ghi bàn. ở đõy người vợ hiểu theo nghĩa đen. 3. Bài tập 3: (SGK /158) - Những từ được dựng theo nghĩa gốc: miệng, chõn, tay. - Những từ được dựng theo nghĩa chuyển. + Vai: Phương thức hoỏn dụ. + Đầu: Phương thức ẩn dụ (phần mũi sỳng nơi đạn được thoỏt ra). 4. Bài tập 4:(SGK /159) - Nhúm từ : Đỏ, xanh, hồng nằm cựng trường nghĩa. - Nhúm từ: Lửa, chỏy, tro thuộc cựng trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng cú quan hệ với lửa. => Xõy dựng được những hỡnh ảnh gõy ấn tượng mạnh mẽ vơớ người đọc, qua đú thể hiện mạnh mẽ tỡnh yờu mónh liệt. 5. Bài tập 5 (SGK/ 159) - Cỏc sự vật hiện tượng đú được gọi tờn theo cỏch dựng từ ngữ cú sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tờn. - VD: Chim lợn: là loài chim cỳ cú tiếng kờu eng ộc như lợn. - Xe cỳt kớt: Xe thụ sơ cú một bỏnh gỗ 2 càng, do người sử dụng đẩy, khi chuyển động thường cú tiếng kờu cỳt kớt. - Mực: Động vật sống ở biển, thõn mềm, chõn ở đầu cú hỡnh tua, cú tỳi chứa chất lỏng đen như mực. 4.Củng cố: - Hệ thống bài. - Cỏc nội dung đó ụn luyện về trường từ vựng. 5.Dặn dũ: - Hoàn thiện cỏc bài tập. - Soạn bài mới: Luyện tập viết đoạn văn tự sự.
Tài liệu đính kèm: