Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Phong Khê

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Phong Khê

Tiết 1 : TÔN TRỌNG LẼ PHẢI

I.MỤC TIÊU BÀI DẠY .

1.Kiến thức .

-Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải .Những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.

-Học sinh nhận thức được vì sao trong cuộc sống mọi người cần phải tôn trọng lẽ phải .

2.Kỹ năng .

-Rèn luyện cho học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phải .

3.Thái độ.

-Học sinh biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hằng ngày .

-Học tập gương của những người biết tôn trọng lẽ phải và phê phán những hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải .

II.PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU .

-SGK .SGV GDCD 8.

-Một số câu chuyện , đoạn thơ nói về việc tôn trọng lẽ phải .

 

doc 80 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 730Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Phong Khê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy 21-8-2008
Tiết 1 : Tôn trọng lẽ phải
I.Mục tiêu bài dạy .
1.Kiến thức .
-Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải .Những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
-Học sinh nhận thức được vì sao trong cuộc sống mọi người cần phải tôn trọng lẽ phải .
2.Kỹ năng .
-Rèn luyện cho học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phải .
3.Thái độ.
-Học sinh biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hằng ngày .
-Học tập gương của những người biết tôn trọng lẽ phải và phê phán những hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải .
II.phương tiện và Tài liệu .
-SGK .SGV GDCD 8.
-Một số câu chuyện , đoạn thơ nói về việc tôn trọng lẽ phải .
III.Các hoạt động dạy học 
1.ổn định tổ chức.(1’)
2.Kiểm tra bài cũ .(5’)
 Kiểm tra sách vở của học sinh.
3.Giới thiệu bài mới.(1’)
4.Dạy bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
uHoạt động 1 .
 Giáo viên giúp học sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề .
Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm thảo luận 3 vấn đề sau .
Nhóm 1 : Em có nhận xét gì về việc làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích trong câu chuyện trên .
Nhóm 2 :Trong các cuộc tranh luân có bạn đưa ra ý kiến nhưng bị đa số các bạn phản đối .Nếu thấy ý kiến đó đúng thì em xử sự như thế nào ?
Nhóm 3 :Nếu biết bạn mình quay cóp trong giờ kiểm tra , em sẽ làm gì ?
*Các nhóm cử nhóm trưởng và thư kí ghi chép lại các ý kiến gcử đại diện lên trình bày.
Các nhóm nhận xét bổ xung lẫn nhau giáo viên kết luận cho điểm .
*Theo em trong nhưng trường hợp trên trường hợp nào được coi là đúng đắn phù hơp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.
*Vậy lẽ phải là gì ?
uHoạt động 2 :
Tìm hiểu nội dung bài học.
*Qua ví dụ trên em cho biết thế nào là tôn trọng lẽ phải .
*Đối với những việc làm như :
-Vi phạm luật giao thông đường bộ .
-Vi phạm nội quy ở trường lớp.
-Làm trái các qui định của pháp luật .
*Đó có phải là lẽ phải không ?
*Với những việc làm đó ta cần bày tỏ thái độ hành động gì ?
*Vậy tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa như thế nào ?
*Là học sinh em phải làm gì để trở thành người biết tôn trọng lẽ phải.
uHoạt động 3:
Gọi hs đọc và làm bài tập.
Hóy lựa chọn cỏc đỏp ỏn phự hợp?
GV hướng dẫn hs thảo luận theo nhúm.
Gọi từng nhúm lờn bảng
10’
12’
14’
I.Đặt vấn đề .
Nhóm 1:
-Việc làm của quan tuần phủ chứng tỏ ông là người dũng cảm , trung thực dám đáu tranh để bảo vệ lẽ phải không chấp nhận những điều sai trái.
Nhóm 2:
-Nếu thấy ý kiến đó đúng em cần ủng hộ bạn và bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách phân tích cho bạn khác thấy những điểm mà em cho là đúng là hợp lí .
Nhóm 3:
-Bày tỏ thái độ không đồng tình .Phân tích cho bạn thấy tác hại của việc làm sai trái đó , khuyên bạn lân sau không nên làm như vậy .
gCả 3 cách xử sự trên .
gĐó là lẽ phải .
II.Nội dung bài học .
1.Lẽ phải là những điều được coi là đúng đắn phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.
2.Tôn trọng lẽ phải ( Sgk )
gKhông chấp nhận và không làm những việc sai trái .
3.Tôn trọng lẽ phải giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội , góp phân thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển .
gHọc sinh trả lời.
III.Bài tập .
Bài tập 1.Lựa chọn cách ứng xử c.
Bài tập 2.Lựa chọn cách ứng xử c. 
Bài tập 3.Các hành vi biểu hiện sự tôn trọng lẽ phải : a , e , c 
IVCủng cố,dặn dò:(3’)
 -Học các phần nội dung bài học .
 -Sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ danh ngôn nói về tôn trọng lẽ phải 
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau: Liêm khiết.
Ngàydạy28-8-2008
Tiết 2: Liêm khiết
I.Mục tiêu bài dạy .
1.Kiến thức .
-Học sinh hiểu thế nào là liêm khiết : Phân biệt hành vi liêm khiết với không liêm khiết trong cuộc sống hằng ngày .
-Vì sao phải sống liêm khiết .
-Muốn sống liêm khiết thì cần phải làm gì?
2.Kỹ năng
-Học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối sống liêm khiết .
3.Thái độ .
-Có thái đọ đồng tình ủng hộ và học tập tấm gương của những người liêm khiết , đòng thời phê phán những hành vi thiếu liêm khiết trong cuộc sống .
II.phương tiện và Tài liệu .
-Sgk. Sgv gdcd 8.
-Sưu tầm 1 số truyện nói về phẩm chất này .
III.Các hoạt động dạy học 
1.ổn định tổ chức :(1’)
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
Theo em muốn trở thành người liêm khiết cần rèn luyện những đức tính gì 3.Giới thiệu bài mới :(1’)
4.Dạy bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
uHoạt động 1.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề .
*Phần đặt vấn đề 1 kể về ai ?
*Bà là người như thế nào ?
*Em có suy nghĩ gì về cách sử xự của bà Mari Quyri
10’
I.Đặt vấn đề .
Mari Quyri.
-Sáng lập ra học thuyết phóng xạ.
-Phát hiện và tìm ra phương pháp chiết ra các nguyên tố hóa học mới .
-Vui lòng sống túng thiếu và sẵn sàng giữ qui trình chiết tách cho ai cần tới , từ chối khoản trợ cấp của chính phủ Pháp.
*Em có nhận xét gì về cách sử xự của Dương Chấn và Bác Hồ .
*Theo em những cách sử xự của Mari , Dương Chấn , Bác Hồ có điểm gì chung ?Bộc lộ phẩm chất gì ?
*Mọi người sẽ có thái độ như thế nào đối với họ .
uHoạt động 2 .
*Qua phần đặt vấn đề em cho biết liêm khiết là gì ?
*Trái với liêm khiết là gì ( nhỏ nhen , ích kỷ ).
*Sống liêm khiết sẽ có ý nghĩa như thế nào ?
uHoạt động 3
Gọi hs đọc bài tập.
GV hướng dẫn hs làm.
Học sinh thảo luận nhóm .Chia lớp làm 2 nhóm thảo luân 2 vấn đề 
Vấn đề 1: Nêu những biểu hiện trái với lối sống liêm khiết .
Vấn đề 2: Nêu những biểu hiện sống liêm khiết
.Em tỏn thành với hành vi nào , tại sao?
GV hướng dẫn về làm tiếp ở nhà
 4.Cũng cố- dặn dũ:
-Nhắc lại nội dung bài học 
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
 _ Học bài cũ chuẩn bị bài mới : Tôn trọng người khác
10p
16p
gLiêm khiết.
gLương tâm thanh thản .
gMọi người quí trọng tin cậy của mọi người làm cho xã hội trong lành sạch tốt đẹp hơn .
II.Nội dung bài học
1.Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch, không hám danh, không hám lợi không bận tâm về những toan tính nhỏ nhen ích kỷ.
 2.Sống liêm khiết làm cho con người thanh thản nhận được sự quý trọng tin cậy của mọi người , góp phần làm cho xã hội trong sạch , tốt đẹp hơn .
III. Bài tập.
Bài tập 1:
 Hành vi thể hiện không liêm khiết _ a, b, d , e , g.
Bài tập 2.
Em tán thành với hành vi :b,đ.
Em khụng tỏn thành với hành vi c, e.
Bài tập 3, 4, 5.
(Về nhà)
Ngày dạy8-9-2008
Tiết 3: Tôn trọng người khác
I: Mục tiêu bài dạy:
1, Kiến thức:
- học sinh hiểu thế nào là tôn trọng người khác , biểu hiện của tôn trọng người khác trong cuộc sống hàng ngày.
- Vì sao trong quan hệ xã hội mọi người đều cần phải tôn trọng lẫn nhau .
2, Kỹ năng:
- học sinh biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng người khác và không tôn trọng người khác trong cuộc sống.
- học sinh rèn luyện thói quen tự kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp, thể hiện tôn trọng mọi người ở mọi nơi mọi lúc.
3, Thái độ:
- Có thái độ đồng tình ủng hộ và học tập những nét ứng sử đẹp, phê phán những biểu hiện của hành vi thiếu tôn trọng người khác .
II: Phương tiện và tài liệu: 
Sgk , và sgv- gdcd 8.
Truyện dân gian Việt Nam .
III: Các hoạt động chủ yếu: 
ổn định tổ chức(1’)
Kiểm tra bài cũ.(5’)
 Thế nào là cuộc sống liêm khiết ? ý nghĩa của cuộc sống liêm khiết .
Giới thiệu bài mới.(1’)
Dạy bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
uHoạt động1: 
Tìm hiểu phần đặt vấn đề 
? Học sinh thảo luận nhóm : Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận 3 vấn đề.
1,Nhận xét về cách cư sử thái độ việc làm của Mai
2, Nhận xét về cách ứng sử và thái độ của Hải.
3, Nhận xét về cách cư sử việc làm của Quân và Hùng.
? Theo em những hành vi nào đúng để cho chúng ta học tập.
? Hành vi đó thể hiện điều gì?
? Vậy tôn trọng người khác là gì ?
uHoạt động2
*Em hiểu thế nào là tôn trọng người khác?
*Vì sao em lại phải tôn trọng người khác?
(Học sinh thảo luận theo nhóm )
gọi học sinh đọc ghi nhớ
uHoạt động3: 
Giải quyết tình huống Tuấn là người chỉ biết làm theo sử thích của mình không cần biết đến mọi người xung quanh?
Theo em Tuấn là người như thế nào ?
? Tôn trọng người khác có ý nghĩa như thế nào?
Em tán thành hay khụng tán thành với ý kiến sau ?
GVhướng dẫn BTVN
12’
8’
16’
I: Đặt vấn đề:
Mai: - Không kiêu căng
Lễ phép
Sống chan hòa, cỡi mở
Gương mẫu.
Hải: - Học giỏi , tốt bụng
Tự hào vê nguồn gốc của mình
Quân và Hùng
Cười trong giờ học 
Làm việc riêng trong lớp.
’ Hành vi của Mai và Hải
’Tôn trọng người khác.
II: Nội dung bài học.
1, Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự phẩm giá và lợi ích của người khác thể hiện lối sống có văn hóa của mỗi người .
Học sinh trả lời.
2, ý nghĩa sgk:
III: Bài tập
Bài tập1
Hành vi thể hiện tôn trọng người khác : a , g , i.
Bài tập 2. 
ý kiến a sai
ý kiến b ,c, đúng
( dựa vào khái niệm để lí giải.)
IV: Cũng cố dặn dò (3p)
Nhắc lại nội dung bài học
Làm bài tập còn lại trong sgk.
Học bài cũ chuẩn bị bài mới: Giữ chữ tín.
Ngàydạy19-9-2008
Tiết 4: Giữ chữ tín
I: Mục tiêu bài dạy:
1, Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày.
- Vì sao trong cuộc sống các mối quan hệ xã hội , mọi người đều phải giữ chữ tín.
2, Kỹ năng:
- Học sinh biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín họăc không giữ chữ tín.
- Học sinh rèn luyện thói quen để trở thành người biết giữ chữ tín trong mọi việc.
3, Thái độ:
- Học sinh học tập có mong muốn và rèn luyện theo gương những người biết giữ chữ tín.
II: Tài liệu và phương tiện:
SGK-TàI liệu tham khảo
 Tìm các tấm gương về người biết giữ chữ tín
III: Các hoạt động chủ yếu :
1, ổn định tổ chức (1’)
2, Kiểm tra bài cũ (5’) 
 Làm bài tập 4 sgk T10
3, Giới thiệu bài mới (1’)
4, Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
uHoạt động1: 
Thảo luận các mục ở phần I
? Nước tô bắt nước Lỗ phải làm gì ? Kèm theo điều kiện gì ?
? Vì sao Vua tề lại bắt phải do Nhạc Chính Tử đưa sang?
? Trước yêu cầu của vua Tề Vua Lỗ đã làm gì?
? Nhạc Chính Tử có làm theo không?
? Vì sao
Hồi ở bắc bó có 1 em bé đòi bác điều gì ? Hơn 2 năm trở về Bác có giữ lời hứa không?
? Điều đó chứng tỏ Bác là người như thế nào?
Giáo viên Người như Nhạc Chính tử Và Bác Hồ là người giữ chữ tín .
? Vậy giữ chữ tín là gì ?
uHoạt động2:
Giáo viên hướng dẫn học sinh giải quyết tình huống : Phương bị ốm . Nga hứa với cô giáo sẽ sang nhf giúp Phương học tập nhưng Nga quên mất .
? Theo em Nga có phải là ngườigiữ chữ tín không?
Em có thái độ như thế nào đối với Nga
? Nếu là em em sẽ làm gì ?
? Theo em người biết giữ chữ tín sẽ được mọi người như thế nào ?
? Muốn giữ được lòng tin của mọi người đối với mình thì ta phải làm gì?
? Theo em là học sinh có cần phải giữ chữ tín không? Nếu cần phải giữ chữ tín thì phải làm gì?
uHoạt động 3:
Gọi hs đọc bài và làm bài tập.
Những biểu ... uộc thực hiện 
Không thực hiện bị xử lý
Sợ dư luận xã hội , bị lương tâm cắn dứt
Phạt cảnh cáo , phạt tù, phạt tiền ..
GV tiếp tục đàm thoại cùng học sinh 
- Nhà trường đề ra nội quy để làm gì ? Vì sao ? 
 - Cơ quan , nhà máy , xí nghiệp đề ra các quy định để làm gì ? Vì sao ? 
- Xã hội đề ra pháp luật để làm gì ? Vì sao phảI có pháp luật ? 
HS rút ra vai trò của pháp luật 
HS tự ghi vào vở.
GV chốt lại tiết 1 .
IV- Hướng dẫn về nhà .
Học thuộc ghi nhớ.
Làm các bài tập SGK
Tìm hiểu các điều luật , chuẩn bị cho tiết 2.
*************************************************************
bài 2 : pháp luật
 nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
 (Tiết 2)
I- Mục tiêu cần đạt .
- Như tiết 30
II- Chuẩn bị .
1- Thầy : SGK, SGV, TLTK
2- Trò : SGK, đọc trước bài .
III- Tiến trình dạy học .
1- ổn định lớp 
2- Kiểm tra bài cũ.
 Em hiểu pháp luật là gì ? Cho ví du ? 
 Nhà nước ta ban hành pháp luật để làm gì ? Vì sao phải có pháp luật ?
3- Bài mới .
- GV hệ thống lại nội dung tiết 1 dẫn vào tiết 2 
GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm về đặc điểm , bản chất và vai trò của pháp luật .
GV chia lớp thành 3 nhóm .
Câu 1. Em hãy nêu đặc điểm của pháp luật có ví dụ ? 
Câu 2. Bản chất của pháp luật Việt Nam , phân tích vì sao ? Cho ví dụ minh hoạ ? 
Câu 3. Vài trò của pháp luật ? Cho ví du ? 
GV gợi ý học sinh thảo luận 
HS cử đại diện trả lời .
GV giảI đáp thắc mắc và chốt lại ý kiến 
Qua phần thảo luận trên em rút ra bài học gì ? 
* Bài học : Sống, lao động ,học tập tuân theo pháp luật .
2- Đặc điểm của pháp luật .
a- Tính quy luật phổ biến 
b- Tính xác định chặt chẽ
c- Tính bắt buộc
VD: Luật GTĐB quy định : Mọi phương tiện đI qua ngã tư gặp đèn đỏ phảI dừng lại .
3- Bản chất pháp luật VIệt Nam 
- Pháp luật nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam thể hiện tính dân chủ XHCN và quyền làm chủ của nhân dân lao động .
VD: Công dân có quyền và nghĩa vụ sau: 
Quyền kinh doanh – nghĩa vụ đóng thúê
Quyền học tập – nhiệm vụ học tập tốt.
4- Vai trò của pháp luật .
- Pháp luật là phương tiện quản lý nhà nước , quản lý xã hội 
- Pháp luật là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân .
IV- Bài tập .
Bài tập 1. GV tổ chức cho học sinh giảI quyết tình huống SGK
 GV chữa và giảI thích thêm vì đây là bài tập lý luận , GV lấy thêm VD 
 Đáp án : So sánh sự giống và khác nhau giưa đạo đức và pháp luật .
Đao đức 
Pháp luật 
Cơ sở hình thành 
Đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân 
Do nhà nước ban hành 
Hình thức thể hiện 
Các câu ca dao , tục ngữ , các câu châm ngôn ..
Các văn bản pháp luật như : Bộ luật , trong đó quy định rõ ..
Biện pháp bảo đảm thực hiện 
Tự giác thực hiện thông qua dư luận xã hội :khen , chê , lương tâm 
Thông qua tuyên truyền, giáo dục , thuyết phục và cưỡng chế.
Bài tập 2. Theo em ý kiến nao sau đây là đúng : 
Nhà trường cần phảI đề ra nội quy 
Xã hội sẽ không ổn định nếu không đề ra pháp luật 
Cả 2 ý kiến trên 
Bài tập 3. Kể chuyện gương người tốt việc tốt.
- Sưu tầm tục ngữ , cao dao .
+ Cao dao : 
 Làm người trông rộng , nghe xa
 Biết luân , biết lý mới là người tinh 
+ Tục ngữ .
 Làm điều phi pháp điều ác đến ngay 
 Luật pháp bất vị thân
+ Xử lý tình huống .
Bạn Hưng đi học muộn không làm bài tập , mất trật tự trong lớp , đánh nhau với các bạn .
Hành vi của bạn có vi phạm pháp luật không ? (Lưu ý vừa vi phạm pháp luật ,vừa vi phạm đạo đức).
V- Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc nội dung bài học 
- Làm các bài tập còn lại 
- Sưu tầm ca dao , tục ngữ
- ôn tập kiến thức đã học 
- Liên hệ nội dung đã học với thực tế địa phương.
Ngày dạy 13-04-2009
 Tiết 32: Ôn tập học kỳ II
I-Mục tiêu cần đạt.
1.Kiến thức.
- Giúp học sinh hệ thống hóa lại kiến thức đã học ở kỳ II.
- Củng cố lại kiến thức đã học để học sinh vận dụng làm bài tập tình huống.
2.Kỹ năng.
- Rèn luyện một số kỹ năng, óc sáng tạo khi làm bài.
3.Giáo dục.
- Giáo dục ý thức tự giác làm bài ôn tập.
II-Phương tiện tài liệu.
-GV : SGK, SGVGDCD 8.
-HS : Bảng phụ- Bút màu
III. Hoạt động dạy học .
ổn định tổ chức.(1’)
Kiểm tra bài cũ (Không)
 3. Bài mới. 
 Giới thiệu bài .(1’)
 Nội dung bài giảng:
Họat động của GV và HS
TG
Nội dung ghi bảng
uHoạt động 1:
Giáo viên giúp học sinh nhắc lại một số khái niệm : Tôn trọng lẽ phải, liêm khiết. Tôn trọng người khác, giữ chữ tín, pháp luật và kỉ luật
Giúp học sinh nhắc lại các quyền của mỗi thành viên trong gia đình.
uHoạt động 2:
Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng những kiến thức đã học để làm một số bài tập.
1.Hãy nhận xét và phát biểu suy nghĩ của mình về các ý kiến sau : 
GV đưa ra chủ đề : “Viết về gương người tốt , việc tốt
GV bổ sung , nhận xét , đánh giá.
Theo em ý kiến nao sau đây là đúng 
Nhà trường cần phảI đề ra nội quy
Xã hội sẽ không ổn định nếu không đề ra pháp luật 
Cả 2 ý kiến trên 
Liên hệ bản thân.
*Bản thân em có thực hiện tốt nội quy quy định của nhà trường không?
GV tổ chức cho học sinh giảI quyết tình huống SGK
 GV chữa và giảI thích thêm vì đây là bài tập lý luận , GV lấy thêm VD 
10’
30’
I-Củng cố kiến thức.
’ Học sinh nhắc.
II-Luyện tập.
Bài tập 1:
- Thực hiện quyền khiếu nại ,tố cáo là tham gia quản lý nhà nước , quản lý xã hội (bổ sung : bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân )
- Thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo không phảI là tham gia quản lý nhà nước và xã hội mà chỉ để bảo vệ lợi ích của bản thân công dân (là tham gia quản lý nhà nước và xã hội)
Bài tập 2:
GV đưa ra chủ đề : “Viết về gương người tốt , việc tốt”
Mỗi người viết một câu và cuối cùng là gương về một người tốt việc tốt.
Bài tập 3:
 Đáp án : So sánh sự giống và khác nhau giưa đạo đức và pháp luật .
Đao đức 
Pháp luật 
Cơ sở hình thành 
Đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân 
Do nhà nước ban hành 
Hình thức thể hiện 
Các câu ca dao , tục ngữ , các câu châm ngôn ..
Các văn bản pháp luật như : Bộ luật , trong đó quy định rõ ..
Biện pháp bảo đảm thực hiện 
Tự giác thực hiện thông qua dư luận xã hội :khen , chê , lương tâm 
Thông qua tuyên truyền, giáo dục , thuyết phục và cưỡng chế.
 4. Củng cố (2’). - Nhắc lại nội dung bài học .
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
 -Nhắc nhở học sinh ôn tập để chuẩn bị cho bài thi hết học kỳ II.
 - Chuẩn bị tiết thực hành ngoại khoá.
Ngày 20-04-2009
 Tiết 33: Thực hành ngoại khoá 
 các vấn đề địa phương và các nội dung đã học
I- Mục tiêu cần đạt 
1. Kiến thức 
- HS củng cố, hệ thống hoá lại nội dung đã học, vận dụng kiến thức đó vào thực tiễn cuộc sống; liên hệ và nắm bắt các vấn đề có liên quan xảy ra tại địa phương cư trú.
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức lý thuyết vào việc nắm bắt các tình huống thực tế trong cuộc sống để hình thành các thói quen và kỹ năng cần thiết.
3. Thái độ.
- Nhìn nhận, đánh giá một cách khách quan, trung thực các vấn đề đặt ra trong thực tế cuộc sống phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, pháp luật và văn hoá.
II- Phương tiện - tài liệu 
1- Thầy : SGK, TLTK, các mẩu chuyện , tình huống
2- Trò: SKG, tìm hiểu và nắm bắt các vấn đề tại địa phương có liên quan đến các nội dung đã học
III- Các hoạt động dạy học.
1- ổn định lớp (1’)
2- Kiểm tra bài cũ ( 5’) 
(Kiểm tra việc chuẩn bị thực hành ở nhà của học sinh)
3.Bài mới :
- Giới thiệu bài: (1’)
GV giới thiệu về chủ đề tiết học để dẫn vào bài.
Nội dung bài giảng:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
*Hoạt động 1:
Kể tên các TNXH nguy hiểm mà em biết hiện nay ? 
ở địa bàn An Sơn chúng ta có hiện tượng mắc các tệ nạn này không ? 
Những tệ nạn này có tác hại như thế nào ? 
GV cho học sinh thi trưng bày và thuyết minh về kết quả điều tra của các nhóm học sinh .
Theo em vì sao hiện nay một bộ phận thanh thiếu niên lại sa vào con đường nghiệm hút ma tuý ? 
Nếu trong gia đình, trong lớp, trong trường có bạn nghiệm hút ma tuý, em sẽ làm gì ? 
HS thảo luận và cử đại diện nhóm trả lời.
GV chốt lại và chuyển ý.
*Hoạt động 2:
HIV/AIDS đây được coi là căn bệnh của thế kỷ. Vậy em có những hiểu biết gì về căn bệnh thế kỷ này ? Các con đường lay lan chủ yếu?
Em hiểu gì về khẩu hiệu “Đừng chết vì thiếu hiểu biết về HIV/AIDS” ?
ở địa phương ta có người nhiễm HIV/AIDS không ? Nếu có em hãy hình dung và tả lại ngoại hình của họ ? 
Em có những để xuất, kiến nghị gì để môi trường học đường của chúng ta không có các TNXH này ? 
*Hoạt động 3:
Em hãy cho biết một số nguy cơ tiểm ẩn về tại nạn cháy, nổ và các chất độc hại hiện nay mà em biết ? 
Trong năm vừa qua trên địa bàn xã ta có xảy ra vụ cháy, nổ hay ngộ độc thực phẩm nào không ? 
Em hãy cho biết những hậu quả mà các tai nạn trên gây ra ? 
Công dân có quyền sở hữu những gì ? 
*Hoạt động 4:
Em hãy xác định nghĩa vụ của công dân trong các trường hợp sau: 
- Nhặt được của rơi
- Vay tiền, nợ tiền người khác 
- Mượn xe đạp của người khác 
- Làm hỏng đồ dùng học tập của bạn
Vì sao khi mua xe máy, ô tô ta phải đăng ký ? 
GV kết luận và chốt lại nội dung chính của buổi thực hành.
10’
8’
7’
10’
1. Phòng, chống tệ nạn xã hội 
- Có nhiều tệ nạn xã hội, nguy hiểm nhất hiện nay là tệ cở bạc, may tuý và mại dâm.
- HS lên trình bày các số liệu thống kê của tổ mình.
- Hậu quả : kinh tế kiệt quệ, buồn thảm, thê lương, không hạnh phúc...
- HS trình bày một số nguyên nhân : 
+ Cha mẹ nuôi chuồng, buông lỏng sự quản lý 
+ Thích ăn chơi, hưởng thụ, sống thiếu lý tưởng, buông thả.... 
+ Pháp luật chưa nghiêm
2. Phòng chống nhiễm HIV/ AIDS
- HS tự trình bày 
- Có ba con đường chính lây truyền 
+ Truyền từ mẹ sang con khi mang thai
+ Truyền máu
+ Tiêm chích ma tuý
- Chúng ta cần chủ động phòng chánh cho mình và cho cộng đồng 
- HS lên sắm vai và mô tả lại những gì các em quan sát được.(gầy gò, ốm yếu, ghẻ nở toàn thân, cơ thể tiều tuỵ mất khả năng lao động)
- Đề xuất: Cần tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền cho mọi người dân hiểu
- Kết hợp chặt chẽ GĐ- NT- XH trong việc giáo dục học sinh 
- HS tham gia ký cam kết không vi phạm
3. Phòng ngừa tại nạn vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại
- Cháy nổ 
- Ngộ độc thực phẩm 
Một số nguyên nhân : 
- Dùng thuốc nổ, điện để đánh cá
- Sử dụng thuốc trử sâu không theo quy định 
- Đốt pháo ngày tết
- Bảo quản, sử dụng xăng, ga không tuân theo quy định an toàn về PCCC
* Hậu quả : HS nêu 
4. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
- CD có quyền sở hữu: TLSH, thu nhập hợp pháp, góp vốn kinh doanh, TLSX, của để dành
- Công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài sản người khác. Việc làm đó thể hiện đức tính
+ Trung thực
+ Thật thà 
+ Liêm khiết 
- Là cơ sở pháp lí để nhà nước bảo vệ tài sản của CD khi bị xâm phạm 
4. Củng cố (2’)
- Liên hệ thực tế cuộc sống hàng ngày 
- GV khắc sâu phần trọng tâm.
 5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học 
- Tiến hành điều tra, sưu tầm các tình huống có liên quan.
*******************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an GDCD 8 Tron bo giam tai.doc