Tiết: 151 – 152/ Đọc văn: BỐ CỦA XI-MÔNG
G. Mô - Pa - Xăng
A. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức
- Nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ, những khao khát của em.
2.Kĩ năng
- Đọc- hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự.
- Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật.
- Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự sự.
3. Thái độ
- Có ý thức trong học tập.
B . Chuẩn bị :
- Gv: giáo án, chân dung tác giả.
- Hs: soạn bài theo sgk.
C . Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện Rô-bin-xơn ngoại đảo hoang?
3. Bài mới
Mô - Pa - Xăng là nhà văn hiện thực xuất sắc của nước Pháp thế kỉ XIX, nổi tiếng toàn thế giới về thể loại truyện ngắn ( Mụ xô va, Lão Mi lông, Món gia tài, Bà Êc - mê . )
" Bố của Xi - mông " chạm tới một vấn đề xã hội đời thường rất nhạy cảm và sâu sắc : thái độ của mọi người đối với những người phụ nữ lỡ lầm, đặc biệt là đối với những đứa trẻ không có bố - nạn nhân của những người đàn ông vô trách nhiệm và bạc tình, bạc nghĩa.
KẾ HOẠCH TUẦN 32 Tiết 151 152 Bố của Xi-mông Tiết 153 Ôn tập về truyện Tiết 154 155 Tổng kết ngữ pháp (tt) Ngày soạn: 6/4/2012 Tiết: 151 – 152/ Đọc văn: BỐ CỦA XI-MÔNG G. Mô - Pa - Xăng A. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức - Nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ, những khao khát của em. 2.Kĩ năng - Đọc- hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự. - Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật. - Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự sự. 3. Thái độ - Có ý thức trong học tập. B . Chuẩn bị : - Gv: giáo án, chân dung tác giả. - Hs: soạn bài theo sgk. C . Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định 2. Bài cũ - Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện Rô-bin-xơn ngoại đảo hoang? 3. Bài mới Mô - Pa - Xăng là nhà văn hiện thực xuất sắc của nước Pháp thế kỉ XIX, nổi tiếng toàn thế giới về thể loại truyện ngắn ( Mụ xô va, Lão Mi lông, Món gia tài, Bà Êc - mê ...... ) " Bố của Xi - mông " chạm tới một vấn đề xã hội đời thường rất nhạy cảm và sâu sắc : thái độ của mọi người đối với những người phụ nữ lỡ lầm, đặc biệt là đối với những đứa trẻ không có bố - nạn nhân của những người đàn ông vô trách nhiệm và bạc tình, bạc nghĩa. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung văn bản . Gọi một học sinh đọc chú thích SGK . - Vài nét chính về tác giả . Giáo viên giải thích thêm về tác giả, tác phẩm. - Giáo viên kể tóm tắt tác phẩm ? - Em hãy kể tóm tắt đoạn trích trong SGK . - Đoạn trích có thể chia bằng mấy phần ? - Tâm trạng tuyệt vọng của Xi mông. - Xi mông gặp bác Phi - Líp. - Bác Phi Líp đưa Xi mông về nhà. - Ngày hôm sau ở trường. Nội dung ? - Nhận xét cách kể chuyện ? Ngôi kể ? Hoạt động 2 : Hướng dẫn phân tích - Đoạn trích gồm mấy nhân vật chính ? Học sinh đọc lời dẫn chuyện trong phần chú thích SGK . - Phần đầu văn bản đã kể và tả tâm trạng của Xi mông trong hoàn cảnh cụ thể nào ? Học sinh đọc đoạn 1 : - Đoạn văn kể tả lại chuyện gì ? Cảnh gì ? - Xi mông ra bờ sông để làm gì ? - Vì sao em bỏ ý định nhảy xuống sông tự tử ? - Nỗi đau đớn tuyệt vọng được biểu hiện như thế nào ? - Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật Xi mông ? - Khi gặp bác Phi - Líp, Xi mông có tâm trạng như thế nào ? - Câu nói của Xi mông nói với bác Phi - Líp " Bác có muốn làm bố cháu không " thể hiện điều gì ? Học sinh đọc đoạn cuối . - Thái độ của Xi mông trước sự trêu chọc của bạn bè ? - Qua phân tích nhân vật Xi mông em cảm nhận được gì về nhân vật này ? - Bài học rút ra từ câu chuyện này. - Tác giả giới thiệu nhân vật Blăng - sốt qua những nét cụ thể nào ? - Có ý kiến cho rằng : Chị là người hư hỏng. Nhưng cũng có người cho chị là người tốt nhưng trót lầm lỡ mà thôi ? Ý kiến em thế nào ? Hãy chứng minh . - Cảm nhận của em về chị B.Lăng - sốt Giáo viên cho học sinh liên hệ. - Tâm trạng của bác Phi - Líp được miêu tả qua mấy giai đoạn ? Đó là những giai đoạn nào ? - Hãy phân tích diễn biến tâm trạng của bác Phi - Líp qua từng giai đoạn . - Em có nhận xét gì về diễn biến tâm trạng của bác Phi Líp ? - Tình yêu thương ấy của Bác với Xi mông thể hiện rõ nét nhất qua cử chỉ nào của bác ? Hãy bình giá cử chỉ ấy ? - Nêu cảm nhận của em về bác Phi Líp Giáo viên liên hệ, bình . - Em có nhận xét gì về tâm trạng của 3 nhân vật trong đoạn trích và cách miêu tả của tác giả ? - Trong câu chuyện này ai là người đáng thương, ai là người đáng trách ? Vì sao ? - Tác giả muốn nhắn nhủ điều gì qua thái độ, hành động của lũ trẻ bạn Xi mông . Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết luyện tập . - Nêu nét chính về nội dung và nghệ thuật ? - Nêu chủ đề của truyện ? Học sinh đọc ghi nhớ SGK. - Em thích chi tiết nào trong chuyện? Cảm nhận của em về chi tiết đó. I . Tìm hiểu chung . 1 . Tác giả : - Mô - Pa - Xăng ( 1850 - 1893 ) là nhà văn nổi tiếng ở Pháp với xu hướng truyện ngắn, hiện thực . 2 . Tác phẩm : ( Đoạn trích ) . - Văn bản " Bố của Xi mông " là một đoạn trích nằm ở phần đầu truyện ngắn cùng tên . 3 . Đọc văn bản 4 . Bố cục : II . Tìm hiểu văn bản 1 . Nhân vật Xi mông * Đau đớn, tuyệt vọng vì không có bố * Tâm trạng ở bờ sông : + ý nghĩ hành động : Bỏ nhà ra bờ sông định tự tử . + Cảnh thiên nhiên đẹp : trời ấm, ánh mặt trời sưởi ấm bãi cát ......... khiến em nghĩ đến nhà, đến mẹ . + Chợt nhớ đến nhà, đến mẹ nổi đau khổ lại trở về, em lại khóc ( người em rung lên, những cơn nức nở ....... em chỉ khóc hoài ...... mắt đẫm lệ, giọng nghẹn ngào ....... oà khóc ) . + Nói năng : ấp úng, ngắt quãng không nên lời . -> Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật phù hợp với tâm lí lứa tuổi, cá tính của Xi mông . * Khi gặp bác Phi Líp : " Cháu không có bố " được nhắc 2 lần -> khẳng định sự tuyệt vọng, bất lực của em. - Câu nói " Bác có ...... không ? " -> Sự khao khát có một người bố của em -> phù hợp với tâm lí, tâm trạng của Xi mông. - Em quát vào mặt chúng mạnh mẽ như ném một hòn đá : " Bố tao ........ Phi Líp " -> niềm tự hào, hãnh diện vì đã có một người bố . => Xi mông là nhân vật rất đáng thương, đáng yêu, em buồn tủi bất hạnh vì không có bố. Nhưng cuộc sống đã đem lại hạnh phúc cho em: em đã có một người bố chân chính, thực sự -> sức mạnh để em sống, học tập một cách tự tin, vững vàng hơn. => Gia đình có vai trò quan trọng đối với con trẻ . 2 . Nhân vật B. Lăng - sốt - Ngôi nhà của chị : nhỏ, quét vôi trắng, hết sức sạch sẽ. - Thái độ với khách: đứng nghiêm nghị ... như muốn cấm đàn ông bước qua ngưỡng cửa ... - Nỗi lòng đối với con : + Tê tái đến tận xương tuỷ, nước mắt lã chã tuôn rơi. + Lặng ngắt và quằn quại vì hổ thẹn. => Tất cả điều đó chứng tỏ chị là người phụ nữ xinh đẹp, đức hạnh. 3 . Nhân vật Phi Líp : * Khi gặp Xi mông : - Đặt tay lên vai em ôn tồn hỏi, nhìn em một cách nhân hậu. -> Bác rất thương em: " Người ta sẽ cho cháu một ông bố ". * Khi đưa Xi mông về nhà: Nghĩ bụng có thể đùa cợt được với chị: " tự nhủ thầm .... lần nữa ". * Khi gặp chị B. Lăng - sốt : hiểu ra là không thể bỡn cợt với chị -> cảm mến người phụ nữ từng lầm lỡ nhưng có một phẩm chất tốt đẹp. * Khi đối đáp với Xi mông: Bác đồng ý nhận làm bố của Xi mông vì bác thương cậu bé + sự cảm mến chị B Lăng - sốt. -> Từ ý định đùa cợt thường tình của đàn ông -> sự nghiêm túc thực sự; từ sự an ủi của người lớn với đứa trẻ có hoàn cảnh éo le đến tình yêu thương đích thực. => Là người nhân hậu, giàu tình thương đã cứu sống Xi mông, nhận làm bố của Xi mông đem lại niềm vui cho em . => Lòng cảm thông và tình yêu thương bạn bè, nhất là những bạn có hoàn cảnh đặc biệt : nghèo khó, mồ côi, tật nguyền ...không nên xa lánh, ghẻ lạnh, thờ ơ, càng không nên trêu chọc, rẻ khinh ... III . Tổng kết - Luyện tập : 1. Nghệ thuật: - Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế, sử dụng ngôn ngữ đối thoại 2. Nội dung Ghi nhớ: SGK 2. Luyện tập: - Kể tóm tắt lại câu chuyện 4. Hướng dẫn học bài ở nhà. - Kể tóm tắt câu chuyện. - Phân tích diễn biến tâm trạng và phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật văn học. - Chuẩn bị bài : Ôn tập về truyện. D/Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm của giáo viên sau tiết 151 - 152 Tổ chuyên môn nhận xét Chuyên môn trường nhận xét Ngày soạn: 6/4/2012 Tiết :153/ ÔN TẬP VỀ TRUYỆN A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức - Đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện. - Những nội dung cơ bản của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học. - Những đặc điểm nổi bật của các tác phẩm truyện đã học. 2. Kĩ năng - Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam. 3. Thái độ - Có ý thức trong học tập. B . Chuẩn bị - Gv: giáo án, máy chiếu. - Hs: soạn bài theo sgk. C . Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định 2. Bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh lập bảng ôn tập và điền thể loại, nội dung trong bảng. I . Thống kê các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam - Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ bảng. - Học sinh lên bảng điền (cột 2-5) - Học sinh nhắc lại nội dung chính từng bài- giáo viên tóm tắt - học sinh ghi. - Giáo viên bật máy chiếu có ghi các nội dung cần điền sau : TT Tên tác phẩm Tác giả Năm sáng tác Tóm tắt nội dung 1 Làng Kim Lân 1948 Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê S2, thiên nhiên với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nhân dân 2 Lặng lẽ Sa Pa Nguyễn Thành Long 1970 Cuộc gặp gỡ tình cờ của cô kĩ sư mới ra trường với người thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên núi cao Sa Pa - Qua đó ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước. 3 Chiếc lược ngà Nguyễn Quang Sáng 1966 Câu chuyện cảm động về hai cha con ông Sáu và bé Thu trong lần ông về thăm nhà và ở khu căn cứ -> ca ngợi tình cha con thắm thiết...... 4 Bến quê Nguyễn Minh Châu 1985 5 Những ngôi sao xa xôi Lê Minh Khuê 1971 Phẩm chất trong sáng và tâm hồn cao đẹp của những cô gái trên tuyến lửa Trường Sơn trong những năm kháng chiến chống Mỹ cứu nước Hoạt động 2: - Học sinh nêu những nội dung chủ yếu của tác phẩm truyện Việt Nam - Hãy nêu những phong cách chung và riêng ở từng nhân vật trong các tác phẩm Học sinh nêu- nhận xét - Giáo viên bổ sung - kết luận như SGV Hoạt động 3: - Nghệ thuật chính qua các truyện Việt Nam và nước ngoài là gì? - Truyện nào có nhân vật kể chuyện xuất hiện trực tiếp? Học sinh trả lời- nhận xét. Giáo viên bổ sung- kết luận bằng máy chiếu. II. Nét chính về nội dung tác phẩm truyện Việt Nam - Phản ánh đời sống con người Việt Nam trong giai đoạn lịch sử (chống Pháp, Mỹ, xây dựng đất nước). + Cuộc sống chiến đấu, lao động gian khổ thiếu thốn với hoàn cảnh éo le của chiến tranh. + Phẩm chất, tâm hồn cao đẹp của con người Việt Nam trong chiến đấu và xây dựng đất nước: yêu làng, yêu quê hương đất nước, yêu công việc, có tinh thần trách nhiệm cao, trọng tình nghĩa ..... III. Nét chính về nghệ thuật truyện Việt Nam và nước ngoài 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Soạn bài trước khi đến lớp, lập bảng theo hướng dẫn về tác phẩm, tác giả, hoàn cảnh ra đời tác phẩm, thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung chủ yếu, đặc điểm hình thức của các tác phẩm truyện đã học. - Chuẩn bị: Tổng kết ngữ pháp( tiếp theo). D/Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm của giáo viên sau tiết 153 Tổ chuyên môn nhận xét Chuyên môn trường nhận xét Ngày soạn: 7/4/2012 Tiết 154 – 155/ TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (TIẾP) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức Hệ thống kiến thức về câu ( các thành phần câu, các kiểu câu, biến đổi câu) đã học từ lớp 6 đến lớp 9. 2. Kĩ năng - Tổng hợp kiến thức về câu. - Nhận biết và sử dụng thành thạo những kiểu câu đã học. 3. Thái độ - Có ý thức hệ thống kiến thức. B . Chuẩn bị - Gv: giáo án, máy chiếu. - Hs: soạn bài theo sgk. C . Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định 2. Bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: - Kể tên các thành phần chính của câu? thành phần phụ của câu? - Dấu hiệu để nhận biết từng thành phần. Học sinh làm bài tập 2 theo nhóm vào phiếu học tập (5'). Hoạt động 2: Giáo viên treo bảng phụ - Nối thông tin cột A với thông tin tương ứng ở cột B. Học sinh lên bảng nối- học sinh nhận xét . Giáo viên nhận xét- kết luận Đáp án: 1-a ; 3,2-c ; 4-b ; 5-d . - Qua đó em hãy nêu lên dấu hiệu nhận biết TPBL . Học sinh làm bài tập 2 theo mẫu ở bảng phụ C. Thành phần câu: I. Thành phần chính và thành phần phụ. - Thành phần chính là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn cảnh, diễn đạt được một ý trọn vẹn. + VN- TPC- khả năng kết hợp với các phụ từ chỉ quan hệ thời gian, trả lời câu hỏi : làm gì? làm sao? như thế nào? + CN- TPC- nêu lên sự vật hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái .... được miêu tả ở VN. Trả lời câu hỏi : Ai, con gì, cái gì. * Dấu hiệu nhận biết các thành phần phụ : -Trạng ngữ: đứng ở đầu, cuối câu hoặc giữa câu ? Chủ ngữ- vị ngữ nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện ...diễn ra sự việc nói đến ở câu. * Bài tập 2: a, Đôi càng tôi // mẫm bóng. CN VN b, Sau một hồi ...lòng tôi, mấy người TRN CN học trò cũ // đến sắp....... vào lớp . VN c, Còn tấm gương ...... tráng bạc, nó Khởi ngữ CN vẫn là ....... độc ác VN II. Thành phần biệt lập : A B 1. Nêu cách nhìn của người nói 2. Nêu điều bổ sung thêm lời nói 3. Nêu quan hệ phụ thêm lời nói 4. Nêu quan hệ gián tiếp 5. Nêu thái độ của người nói a, TP tình thái b, TP gọi đáp c, TP phụ chú d, TP cảm thán => Dấu hiệu nhận biết : chúng không trực tiếp tham gia vào sự việc được nói trong câu. Tình thái Cảm thán Gọi đáp Phụ chú - Có lẽ - Ngẫm ra - Có khi Dừa xiêm Thấp lè tè Vỏ hồng Hoạt động 3 : D. Hệ thống các kiểu câu . I. Câu đơn . Bài 1: Học sinh làm bài tập - lớp nhận xét- bổ sung- Giáo viên sửa chữa. a, Nghệ sĩ // ghi lại ..... b, Lời ...... nhân loại // phức tạp hơn và sâu sắc hơn. c, Nghệ thuật // là tiếng nói ... tình cảm . d, Tác phẩm // là sợi dây ........ trong lòng e, Anh // thứ sáu ....... Sáu Bài 2: - Câu đơn đặc biệt là gì ? (Câu không phân biệt được CN-VN-> câu đặc biệt) . Học sinh lên bảng làm bài tập : Câu đặc biệt a, Tiếng mụ chủ b, Một anh ..... 27 tuổi . c, Những buổi tập quân sự . II . Câu ghép Câu ghép trong các đoạn trích ở bài tập 1: Đáp án: Thế nào là câu ghép Câu ghép là Có mấy loại câu ghép a, Anh gửi vào ......... chung quanh Học sinh làm bài tập theo nhóm b, Nhưng vì bom ........ bị choáng c, Ông lão vừa ....... cả lòng d, Con nhà .......... kì lạ e, Để người con gái ....... con gái Bài 2: Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong câu ghép tìm được ở bài tập 1 là : a, Quan hệ bổ sung b, Quan hệ nguyên nhân c, Quan hệ bổ sung d, Quan hệ nguyên nhân e, Quan hệ mục đích Bài 3 : Xác định quan hệ về nghĩa giữa các vế trong câu ghép a, Quan hệ tương phản b, Quan hệ bổ sung c, Quan hệ điều kiện - giả thiết Bài 4 : - Vì quả bom tung lên và nổ trên không (nên) hầm của Nho bị sập . - Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập . - Quả bom nổ khá gần ,nhưng hầm của Nho không bị sập . - Hầm của Nho không bị sập, tuy quả bom nổ khá gần . 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Viết đoạn văn rồi chỉ ra các kiểu câu có trong đoạn văn ấy. - Chuẩn bị bài kiểm tra văn( phần truyện). D/ Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm của giáo viên sau tiết 154 - 155 Tổ chuyên môn nhận xét Chuyên môn trường nhận xét
Tài liệu đính kèm: