TUẦN 13: Ngày soạn: 04/11/2012
Tiết 61: Tập làm văn
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN
A/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Đoạn văn tự sự.
- Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
2. Kĩ năng:
- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 90 chữ.
- Phân tích được tác dụng của yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự.
3. Thái độ:
Giáo dục hs thái độ tích cực , tự giác trong học tập.
B/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
PP vấn đáp, thảo luận nhóm. Kĩ thuật động não.
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án , bảng phụ
2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
Nêu dấu hiệu , vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ?
II.Nội dung bài mới :
1.Giới thiệu bài
TUẦN 13: Ngày soạn: 04/11/2012 Tiết 61: Tập làm văn LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN A/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Đoạn văn tự sự. - Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự 2. Kĩ năng: - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 90 chữ. - Phân tích được tác dụng của yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự. 3. Thái độ: Giáo dục hs thái độ tích cực , tự giác trong học tập. B/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. PP vấn đáp, thảo luận nhóm. Kĩ thuật động não. C/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , bảng phụ 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : Nêu dấu hiệu , vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ? II.Nội dung bài mới : 1.Giới thiệu bài 2.Bài mo Hoạt động của thầy , trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 *PP: Thảo luận nhóm, động não Gọi hs đọc ví dụ ở SGK -Đoạn văn kể về chuyện gì ? Hs : -Yếu tố nghị luận được thể hiện ở những câu nào ? (thảo luận nhóm- ghi kết quả vào bảng phụ) Hs : -Việc đưa những câu văn nghị luận ấy có tác dụng gì ? Hs : -Câu chuyện muốn gởi đến chúng ta bài học gì ? Hs: Hoạt động 2 Gv kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của hs Để viết được đoạn văn trên, em cần xác định những điều gì ? Hs : GV để hs viết trong 10p. Sau đó gọi hs trình bày, chỉ ra yếu tố nghị luận Cả lớp nhận xét Gv gọi hs đọc BT 2. Tìm yếu tố nghị luận trong văn bản “Bà nội” ? Hs : I/ Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự 1. VD : Lỗi lầm và sự biết ơn 2. Nhận xét : - Câu văn nghị luận : + Những điều viết theo thời gian + Vậy mỗi chúng talên cát → Làm cho câu chuyện thêm sâu sắc, giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục cao : Sự bao dung lòng nhân ái, biết tha thứ và trọng ân nghĩa . II/ Thực hành : 1. Bài 1 : gợi ý 2. Bài tập : viết đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp * Gợi ý: Những nội dung cần trình bày trong đoạn văn: - Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào? + Thời gian : Tiết 2, thứ 2 + Địa điểm : Tại phòng học của lớp + Người điều khiển: Lớp trưởng + Không khí của buổi sinh hoạt : Nghiêm túc - Nội dung của buổi sinh hoạt: Tổng kết việc thực hiện các nội dung , kế hoạch trong tuần + Phát biểu về vấn đề: Nam là người bạn tốt ( lý do: lớp tuyên dương những bạn đã biết giúp đỡ các bạn khác nhưng không có bạn Nam ) - Thuyết phục cả lớp với lý lẽ như thế nào? (đưa ra ví dụ, lời phân tích....) (Yếu tố nghị luận) 2. Bài 2 : Yếu tố nghị luận - Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà - Dạy con từ thưở còn thơ - Uốn cây phải uốn từ non,/ dạy con từ lúc con còn thơ ngây. 4. Hướng dẫn học bài : +Làm BT2, viết thành văn bản +Soạn “Làng ” của Kim Lân: + Đọc kỉ, tóm tắt, đọc từ khó, tìm hiểu những nét chính về tác giả tác phẩm, + Trả lời các câu hỏi trong phần đọc hiểu +Nắm tình huống truyện +Soạn trước câu hỏi 2,3,4. Chú ý câu 2 : Tâm trạng trước, trong, sau khi nghe tin làng theo giặc. ************************** Tiết 62-63: Văn bản: LÀNG Kim lân A/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nhận vật sự việc, cốt truyện trong một tác phẩm hiện đại. - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự hiện đại. - Tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. 2. Kĩ năng: - Đọc –hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương , đất nước B PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. PP vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. Kĩ thuật động não. C/ CHUẨN BỊ : GV : Soạn giáo án, chân dung Kim Lân HS : Trả lời câu hỏi ở SGK, tóm tắt tác phẩm D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1.Ổn định và kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ “Ánh trăng” ? Nêu các tầng ý nghĩa của hình ảnh “Vầng trăng” ? 2.Bài mới : *Giới thiệu bài Hoạt động của thầy, trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 Dựa vào chú thích SGK.Hãy nêu những nét cơ bản về tác giả ? Hs : Gv giới thiệu chân dung Kim Lân, giới thiệu thêm về tác giả, tác phẩm. Em hiểu gì về hoàn cảnh ra đời của tác phẩm ? Hs : Hoạt động 2 Chú ý đọc các phần chữ to. Đọc đúng diễn biến tâm lí nhân vật Hs : đọc Gọi hs đọc chú thích trong SGK Hs : đọc Gv yêu cầu hs tóm tắt ý chính.Gv tóm tắt, bổ sung - Tâm trạng của ông Hai trước khi nghe tin làng theo giặc, - Tâm trạng, hành động của ông Hai khi nghe tin làng theo giặc, - Niềm vui của ông Hai khi tin được cải chính. Hoạt động 3 Theo em như thế nào là tình huống truyện ? Hs : Tự bộc lộ Tác giả đặt nhân vật chính vào tình huống như thế nào ? Hs : Đặt nhân vật vào tình huống gây cấn như vậy có tác dụng gì ? Hs : Em có nhận xét gì về tình huống truyện này ? Hs : Em có nhận xét gì về tình huống truyện này ? Hs : I-Tìm hiểu chung 1.Tác giả : - Tên thật : Nguyễn Văn Tài sinh (1920-2007) - Quê : Phù Lưu- Bắc Ninh - Nhà văn chuyên viết truyện ngắn, sáng tác từ trước CMT8 1945, đề tài: cảnh ngộ người nông dân và làng quê. 2.Tác phẩm : Làng in lần đầu năm 1948, TP thành công của văn học VN thời kì đầu kháng chiến chống Pháp XL. 3. Đọc , chú thích, tóm tắt : Đọc : Chú thích : SGK Tóm tắt : II-Tìm hiểu văn bản: 1. Tình huống truyện : - Yêu làng > <Làng theo giặc tự hào >< đau đớn tủi nhục → Bộc lộ tính cách nhân vật : tình cảm yêu làng , yêu nước của ông Hai. =>Tình huống độc đáo bất ngờ gay cấn Tiết 63 Hoạt động của thầy , trò Nội dung kiến thức Hoạt động 3 Khi rời Làng đi tản cư ông Hai có tâm trạng như thế nào ? Hs : GV : Thực ra ông Hai không muốn rời làng tản cư nhưng vì đó cũng là kháng chiến nên ông đành phải chấp nhận Khi ở phòng thông tin ông nghe được những gì ? Tâm trạng của ông khi ấy ra sao ? Hs : Những biểu hiện đó của ông Hai chứng tỏ điều gì ? Hs : Ý nghĩa của chi tiết này ? Hs : Chuẩn bị cho tin buồn , bởi càng vui vì thắng lợi bao nhiêu thì càng đau khổ bấy nhiêu khi nghe tin làng theo giặc -Tin xấu đến với ông Hai như thế nào ? Hs : -Ông đã phản ứng ra sao khi nghe tin ấy ? (HS Thảo luận nhóm) Hs : Ông lo lắng điều gì ? Hs : -Xung đột nội tâm đưa ông Hai đến một lựa chọn, đó là lựa chọn nào ? Hs : -Trong bế tắc ông Hai đã làm gì ? Vì sao ? Hs : tâm sự với đứa con cho vơi đi nỗi đau, giải bày minh oan cho mình. -Khi tin đồn đựơc cải chính thì tâm trạng ông Hai được miêu tả như thế nào ? Hs : -Từ những chi tiết đó chứng minh ông Hai là người như thế nào ? Hs : Hoạt động 4:Tổng kết Theo em truyện ngắn này thành công ở phương diện nào ? Hs : Gv cho hs thảo luận 4 nhóm, sau 5p cử đại diện các nhóm trình bày Tìm những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản Gv chốt ý bảng phụ -Qua văn bản em thấy tác giả là người thế nào ? Hs : Am hiểu tâm lí nông dân, gắn bó với nông thôn Hoạt động 5: HD Luyện tập Viết đoạn văn phân tích tâm lí của ông Hai khi nghe tin làng theo giặc Hs : làm vào vở Sau 5p , gv gọi 2-3 em đọc, gv nhận xét 2. Diễn biến tâm trạng của ông Hai a.Trước khi nghe tin xấu về làng: - Nhớ làng da diết - Luôn nghe ngóng tin tức về làng ,về kháng chiến - Nghe nhiều tin hay từ kháng chiến , ruột gan ông cứ múa cả lên, rất phấn chấn - Tình yêu làng , niềm tự hào của người nông dân trước thành quả của CM, KC. b. Nghe tin làng theo giặc : - Tin đến đột ngột , bất ngờ - Sững sờ, bàng hoàng, đau đớn, bẽ bàng: + Cổ nghẹn ắng , da mặt tê rân rân + lặng đi không thở được, +cúi gằm mặt xuống mà đi + nằm vật ra giường, chột dạ, nơm nớp, trống ngực đập thình thịch, + Quẩn quanh trong nhà, + Gắt gỏng với mọi người. +Ông lo lắng, tuyệt vọng nghĩ đến con, nghĩ đến cuộc sống sắp tới. -Dẫn đến cuộc xung đột nội tâm: + ông băn khoăn kiểm điểm từng người, + ông trằn trọc không ngủ được +ông đến lựa chọn dứt khoát: “Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây thì phải thù” => tình yêu nước rộng lớn, bao trùm lên tình cảm đối với làng quê nhưng không vì thế mà bỏ tình cảm với làng. Vì vậy càng đau xót, tủi hổ. + Ông trò chuyện với đứa con út để vơi bớt buồn khổ. Trong lời tâm sự chứa đựng:Tình yêu sâu nặng với làng chợ Dầu, tấm lòng thủy chung với kháng chiến, với cách mạng. - Tâm trạng của ông Hai thực chất là tâm trạng và suy nghĩ về danh dự, lòng tự trọng của người dân làng Chợ Dầu, của người dân Việt Nam. c. Khi tin đồn được cải chính - Tươi vui rạng rỡ + Chia quà cho con + Lật đật đi báo cho mọi người biết nhà ông, làng ôn, nhà ông bị giặc đốt. + Kể chuyện một cách tỉ mỉ, say sưa → Tình yêu làng của ông Hai gắn liền với tình yêu đất nước, với KC với cụ Hồ. * Tổng kết : Ghi nhớ (SGK) a. Nghệ thuật : bảng phụ -Tạo tình huống truyện gây cấn( tin thất thiệt được chính những người đi tản cư từ phía làng Chợ Dầu nói ra). -Miêu tả tâm lí nhân vật chân thật sinh động qua suy nghĩ, hành độngqua lời nói ( đối thoại, độc thoại). b. Nội dung- ý nghĩa văn bản: Đoạn trích thể hiện tình cảm yêu làng, tinh thần yêu nước của người nông dân trong K/C chống Pháp. III- Luyện tập : -Chọn phân một đoạn để phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai. Tác giả đã sử dụng biện pháp nào để miêu tả tâm lí nhân vật? * Củng cố : Nhắc lại những nét chính về nội dung, nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm? *Hướng dẫn học bài: -Chuẩn bị “Chương trình địa phương”: + Làm các bài tập vào vở. ******************** Tiết 64: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG Phần Tiếng Việt A/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động trạng thái, đặc điểm, tính chất,.... - Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương. 2. Kĩ năng: Nhận biết một số từ ngữ thuộc các phương ngữ khác nhau. - Phân tích tác dụng của việc sử dụng phương ngữ trong một số văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục hs giữ gìn sự phong phú của Tiếng Việt *KNS:-Giao tiếp: hiểu và biết cách sử dụng phương ngữ trong giao tiếp. -Ra quyết định: biết phân tích các cách sử dụng các từ ngữ thích hợp trong giao tiếp của cá nhân. *Tích hợp GDBVMT:Sưu tầm từ ngữ địa phương về môi trường: Khuyến khích sưu tầm. B PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. PP vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Kĩ thuật động não, phân tích tình huống. C/ CHUẨN BỊ : 1.GV : Soạn giáo án, bảng phụ, phiếu học tập 2. HS : Trả lời theo các câu hỏi SGK D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : Thế nào là từ địa phương ? cho ví dụ ? II.Nội dung bài mới : 1.Giới thiệu bài 2.Triển khai bài Hoạt động của thầy , trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 Giải thích nghĩa của các từ “ nhút , bồn bồn, xụm , chao” ? Hs : Gv kẻ bảng mẫu bài 1b, 1c ở bảng phụ Gọi hs lên bảng điền từ theo mẫu Cả lớp nhận xét bổ sung *Hỏi và trả lời: về nghĩa và cách sử dụng phương ngữ: *Nghĩa của từ ngữ địa phương và cách sử dụng từ ngữ địa phương trong giao tiếp như thế nào? -HS trả lời- nhận xét. Hoạt động 2 Vì sao các từ ở mục 1a không có từ toàn dân tương ứng ? Hs : Nhìn vào 2 bảng 1b, 1c cho biết đâu là từ ngữ toàn dân ? Hs : Theo ẹm từ ngữ của phương nào gần với từ toàn dân nhất ? Hs : Phương bắc Hoạt động 3 Hướng dẫn hs làm BT4 Gv gọi hs đọc ở SGK Hs thảo luận nhóm, sau 5p , đại diện các nhóm trình bày ,nhận xét bổ sung Gv chữa bài tập Xác định từ ngữ địa phương ? Tác dụng của những từ ngữ địa phương ấy ? *KNS:Phân tích tình huống: PT cách sử dụng từ ngữ địa phương để có cách giao tiếp phù hợp: Qua các bài tập, em rút ra bài học gì cho bản thân trong cách sử dụng từ ngữ đia phương trong giao tiếp? Bài 1 a. phương ngữ không có tên gọi trong từ toàn dân - Nhút : Xơ mít muối trộn với một vài thứ khác (nghệ tĩnh ) - Bồn bồn : món dưa hoặc xào làm từ cây thân mềm sống dưới nước (nam bộ) - Xụm : món trộn chua ngọt từ xoài , đu đủ , cà rốt ..(Trung bộ ) - Chao : Món ăn làm từ đậu phụ ngâm có mùi thúi (Đông nam bộ) b. Đồng nghĩa nhưng khác âm P Bắc P Trung P Nam Cá quả Lợn Ngã Bà Bố Nghiện Cá trầu Heo Bổ Mệ Bọ Nghiện Cá lóc Heo Té Bà Tía ghiền c. Đồng âm nhưng khác nghĩa P Bắc P Trung P Nam Ốm : Bệnh Hòm : Đựng đồ Nón Gầy Quan tài Nón : lá , tre, hình chóp Gầy Quan tài Mũ Bài 2 Các từ ngữ trong bài 1a không có từ tương đương ở các địa phương khác hoặc trong từ toàn dân vì nó chỉ xuất hiện ở địa phuơng này mà không xuất hiện ở địa phương khác Bài 3 : Từ toàn dân 1b: Phương ngữ Bắc 1c: Phương ngữ Bắc Bài 4 : Từ ngữ địa phương : Chi , rứa , nờ. tui , cớ rang , ưng , mụ .. → Phương ngữ Trung : Quảng Bình, QTrị, TT Huế → Thể hiện chân thực hình ảnh của một vùng quê, tình cảm, suy nghĩ, tính cách, tâm hồn của người mẹ Quảng Bình , tăng sự sống động gợi cảm cho bài thơ. -Sử dụng từ địa phương khi hiểu rõ nghĩa của từ đó. -Chú ý đến đối tượng giao tiếp. 3. Củng cố : Nhắc lại khái niệm phương ngữ ? Lưu ý : VN có sự khác biệt khá lớn về địa lí, đk tự nhiên giữa các vùng miền nhưng sự khác biệt đó không quá lớn vì số lượng từ ngữ đó không có nhiều 4. Hướng dẫn học bài : -Sưu tầm thêm các phương ngữ địa phương nơi em ở. Soạn “Đối thoại , độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn tự sự”: + Đọc đoạn trích trong SGK trả lời các câu hỏi 2a,b,c,d, +Làm bài tập 1,2 phần luyện tập. ****************************************** Tiết 65: ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI , ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. - Tác dụng của việc sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. - Phân tích được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. 3. Thái độ: Giáo dục hs thái độ tích cực hợp tác trong học tập B PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. PP vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Kĩ thuật động não, thảo luận nhóm. C/ CHUẨN BỊ : GV : Giáo án , bảng phụ. HS : Trả lời câu hỏi SGK D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra II.Nội dung bài mới : 1.Giới thiệu bài 2.Triển khai bài Hoạt động của thầy , trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1-Tìm hiểu Gv gọi hs đọc ví dụ ở SGK/176-177 Hs thảo luận vào phiếu học tập. Sau 4p trả lời N1 : Câu a , N2 : Câu b. N3 : Câu c, N4 : Câu d . Cả lớp bổ sung Qua ví dụ trên, em hiểu thế nào là đối thoại? Hs : *Thảo luận nhóm: nhanh +Các Nhóm: tái hiện lại một cuộc đối thoại giữa các bạn HS, có ít nhất 1 lời trao- 1 lời đáp. b. Câu:”-Hà, nắng gớm, về nào” - Ông Hai nói với ai?, có lời đáp lại không? -Câu tương tự trong đoạn trích? Qua ví dụ trên, em hiểu thế nào độc thoại? -Các câu “Chúng nó cũng là ư ?” những câu trên ai hỏi ai? Tại sao không có gạch đầu dòng trước những câu này? .Qua ví dụ trên, em hiểu thế nào là độc thoại nội tâm? -Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK/178. Hs : Đọc *Thảo luận nhóm: (3 phút): +Nhóm 1,3,5: Nêu những nét giống và khác nhau giữa đối thoại và độc thoại? +Nhóm 2,4,6: Nêu những nét giống và khác nhau giữa độc thoại và độc thoại nội tâm? GV: Treo bảng phụ -Các hình thức diễn đạt trên có tác dụng gì trong việc thể hiện không khí của câu chuyện và thái độ của những người tản cư? -Đối thoại: tạo không khí như thật cho câu chuyện, thể hiện thái độ căm giận của những người tản cư với làng Chợ Dầu - Độc thoại , độc thoại nội tâm : Khắc hoạ rỏ nét tâm trạng đau xót, tuỉ nhục, dằn vặt của ông Hai khi nghe tin làng theo giặc. -Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm đã giúp nhà văn trong việc xây dựng nhân vật như thế nào ? Hs : Là những hình thức quan trọng để nhà văn thể hiện nhân vật trong văn bản tự sự. Hoạt động 2-Luyện tập Gv gọi hs đọc BT1-yêu cầu của BT này là gì ? Hs : Trong BT 1 ai đối thoại với ai ? Hs : Tìm câu đối thoại của ông Hai ? Hs : Cách đối thoại trên thể hiện thái độ gì của ông Hai ? Hs : BT 2/179: Viết đoạn văn kể lại một lần em vi phạm học tập ( Giở tài liệu ) có sử dụng hình thức đối thoại , độc thoại , độc thoại nội tâm Hs : Viết vào ở nháp. Gv gọi hs đọc, chỉ ra từng hình thức Cả lớp nhận xét , gv góp ý, sữa bài I/Tìm hiểu Yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự 1-Ví dụ : SGK trang176-177 *Nhận xét : a. Trong 3 câu đầu: - 2 người tản cư trò chuyện với nhau. - Dấu hiệu : có dấu gạch ngang đầu dòng trước lời trao-đáp. → Đối thoại b. Câu:”-Hà, nắng gớm, về nào” - Ông Hai tự nói với mình, không có lời đáp lại. -Vẫn có gạch ngang đầu dòng. - Câu tương tự “-Chúng bay..nhục nhã thế này.” → Độc thoại. c. Các câu: + “Chúng nó cũng là ..đấy ư..tuổi đầu. ” - Ông Hai tự hỏi chính mình, không phát thành tiếng, (diễn ra âm thầm trong suy nghĩ, tình cảm.) - Không có dấu gạch ngang đầu dòng. → Độc thoại nội tâm. 2-Kết luận : (Ghi nhớ SGK/178) - Đối thoại: là hình thức đối đáp, trò chuyện giữa 2 hoặc nhiều người, có dấu gạch ngang. - Độc thoại:Lời của người nào đó nói với chính mình hoặc nói với một ai đó trong tưởng tượng, có dấu gạch ngang. - Độc thoại nội tâm: Là độc thoại, nhưng không nói ra thành lời, không có dấu gạch ngang. *Tác dụng: - Đối thoại: Tạo cho câu chuyện có không khí như cuộc sống thật - ĐT,ĐTNT: Khắc hoạ sâu sắc tâm trạng của nhân vật, làm cho câu chuyện sinh động hơn. II/ Luyện tập : BT1: Tác dụng của hình thức đối thoại. - Ông Hai nói với bà Hai Gì ? Biết rồi ! Cuộc đối thoại không bình thường. +3 lời trao. (của bà Hai) +Chỉ có 2 lời đáp.(của ông hai) → Tâm trạng buồn bã, chán chường, đau khổ, thất vọng của ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc. BT2 : Viết đoạn văn (7p) 3. Củng cố : Hs đọc lại ghi nhớ. 4. Hướng dẫn học bài : - Học thuộc ghi nhớ - Hoàn thành BT2 -Soạn “Luyện nói tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm” + Lập đề cương 3 đề bài ở SGK: *Tổ 1=> bài tập 1, * Tổ 2=> bài tập 2, *Tổ 3=> bài tập 3. + Luyện nói trước ở nhà. =============================================================
Tài liệu đính kèm: