Bài 1: Văn bản . PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
LÊ ANH TRÀ ( 2 TIẾT )
A. Mục tiêu cần đạt :
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách HCM qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
1. Kiến thức :
- Một số biểu hiện trong phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kỹ năng
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sông.
Tuần 1.tiết 1 Ngày soạn :18/8/ 2011 Ngàydạy: /8/2011 Bài 1: Văn bản . Phong cách Hồ Chí Minh Lê Anh Trà ( 2 tiết ) A. Mục tiêu cần đạt : Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách HCM qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm. 1. Kiến thức : - Một số biểu hiện trong phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt. - ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2. Kỹ năng - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sông. 3.Thái độ: -Từ lòng kính yêu, tự hàovề Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng , học tập theo gương Bác. B. Chuẩn bị . -Thầy : soạn bài, truyện kể về Bác . -Trò : Soạn bài , nhớ lại một số k/n về văn bản nhật dụng và những tác phẩm của Bác C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học . HĐ1. ổn định . HĐ2. Kiểm tra : -Thế nào là văn bản nhật dụng ? Lấy ví dụ và nêu chủ đề của các tác phẩm đó ? HĐ3.Bài mới Giới thiệu bài: Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn hóa chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích mà chúng ta tìm hiểu sẽ phần nào lời câu hỏi đó. Hoạt động GV-HS Nội dung cần đạt Gv nêu yêu cầu đọc , đọc mẫu một đoạn, hs đọc ,Gv và hs nhận xét Gv? -Nhận xét chung về nguồn gốc của các từ, cụm từ được chú thích? ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? Gv? Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì? Mục đích ? ? Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức văn hoá của Bác như thế nào? ? Vì sao Người lại có vốn tri thức văn hoá sâu rộng như thế? ? Bác đã sử dụng vốn văn hoá sâu rộng để làm gì? - GV yêu cầu HS kể tên những sáng tác văn chương của Bác ở chương trình lớp 8 và cho biết Bác viết những TP đó bằng những ngôn ngữ gì? - Nhật kí trong tù: tiếng Hán - Thuế máu : tiếng Pháp ? Khi tiếp thu vốn văn hoá nhân loại như vậy, văn hoá dân tộc của Bác có bị mai một không? ->Vốn văn hoá dân tộc của Bác không hề bị mai một. Bác đã trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu ảnh hưởng quốc tế - HS tự liên hệ và trả lời ? Để thuyết minh về vẻ đẹp phong cách văn hoá của Bác, tác giả đã dùng những PP thuyết minh nào? ? Như vậy ngoài PT chính là TM, tác giả còn sử dụng thêm những PTBĐ nào nữa? ? Từ đó em hãy khái quát lại các vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Hồ Chí Minh * GV chốt : Bằng PTBĐ chính là thuyết minh kết hợp với các PT kể và bình luận, tác giả đã làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách văn hoá HCM. Đó là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại. I.Tìm hiểu chung về văn bẳn 1. Đọc 2. Chú thích (12)chú thích : Hầu hết là từ Hán Việt. 3.Tác phẩm Bố cục: 2 phần -Phần 1:Từ đầu đến "hiện đại":- Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh. -Phần 2: (còn lại) - Vẻ đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh- * phương thức T M kết hợp bình luận -Mục đích : giúp cho người đọc hiểu và từ đó có thái độ quý trọng vẻ đẹp phong cách Bác II.Phân tích: a. Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh. + Đi nhiều, tiếp xúc nhiều + Nói và viết nhiều thứ tiếng + Làm nhiều nghề + Học hỏi, tìm hiểu.. uyên thâm - Hoạt động CM - Sáng tác văn chương PP liệt kê, so sánh. Kể kết hợp với bình luận -> Vẻ dẹp trong phong cách văn hoá của Bác là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá thế giới H Đ4) Củng cố : ? Qua tiết học này, em học tập được những gì ở Bác? H Đ5) Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc các nội dung đã được tìm hiểu ở tiết 1 - Đọc kĩ lại văn bản : Đức tính giản dị của Bác ở lớp 7 Đọc và tìm hiểu tiếp phần còn lại của văn bản. ....................................................................................... Tuần 1.Tiết 2 Ngày soạn :18/8/2011 Ngày dạy : /8/2011 Văn bản : phong cách Hồ Chí Minh Lê Anh Trà ( tiết 2) A. Mục tiêu cần đạt : Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách HCM qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm. 1. Kiến thức : Tiếp tục giúp học sinh hiểu - Một số biểu hiện trong phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt. - ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2. Kỹ năng - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sông. 3.Thái độ: -Từ lòng kính yêu , tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng , học tập theo gương Bác. B.Chuẩn bị : Thày : Soạn bài, truyện kể về Bác. -Trò: Soạn bài , tìm hiểu phần 2 của văn bản. C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học HĐ1.ổn định HĐ 2.Kiểm tra bài cũ : ? Vốn tri thức văn hoá nhân loại mà Chủ tịch Hồ Chí Minh có được là nhờ vào đâu ? H Đ3.Bài mới: Hồ Chí Minh - tên Người là cả một bài ca, Người là sự kết tinh những giá trị tinh thần của ND ta suốt 4000 năm lịch sử ; ở Người truyền thống DT được kết hợp hài hoà với tinh hoa văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá là nét nổi bật trong p/cách Hồ Chí Minh. Hoạt động của GV - Học sinh Nội dung cần đạt HS đọc tiếp phần 2. ? Phần 2, VB nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp CM của Bác ? ( Khi Người đã là vị chủ tịch nước. ) GV : Nói đến p/c là nói đến nét riêng vẻ riêng có tính nhất quán trong lối sống trong cách làm việc của con người. Với HCM thì sao ? HS đọc thầm P2 ? Nét đẹp trong lối sống của HCM được thể hiện qua những phương diện nào ? Nơi ở, làm việc Trang phục ăn uống Nơi ở làm việc của Bác được giới thiệu ntn ? Nó có đúng với những gì em cảm nhận được khi xem phóng sự hay đọc những mẩu chuyện về Bác hoặc quan sát được khi đến thăm nhà Bác ? - Nơi ở như căn nhà của bất kỳ người dân bình thường nào, cạnh ao như cảnh quê... ? Trang phục của Bác được gthiệu ntn, cảm nhận của em ? ( bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ. ) GV : áo trấn thủ, dép lốp là trang phục của bộ đội những ngày đầu KCCP. Đôi dép ra đời 1947 được chế tạo từ 1 chiếc lốp xe ô tô quân sự của Pháp bị bộ đội ta phục kích tại Việt Bắc. Khi hành quân, lúc tiếp khách trong nước, khách quốc tế Bác vẫn đi đôi dép ấy gần 20 năm. Cũng đôi ba lần các đ/c cảnh vệ “xin” Bác đổi dép n0 Bác bảo vẫn còn đi được. Mua đôi dép ≠ chẳng đáng là bao n0 khi chưa cần thiết cũng k0 nên, ta phải tiết kiệm vì đất nước còn nghèo, quả đúng như 1 nhà thơ đã ca ngợi : Vẫn đôi dép cũ mòn quai gót Bác vẫn thường đi giữa thế gian. ? ăn uống của Bác được giới thiệu ra sao Bữa ăn bình thường ở gia đình em có những món đó k0 ? ( HS trao đổi – thảo luận ) * GV : ở Việt Bắc mỗi chiến sĩ một bữa được 1 bát cơm lưng lửng còn toàn ngô, khoai, sắn. Bác yếu n0 cũng chỉ ăn như anh em trừ có thêm một bát nước cơm bồi dưỡng. ?Em có hình dung như thế nào về cuộc sống các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước khác cùng thời kỳ? -HS: Nơi ở sang trọng bề thế Trang phục đắt tiền ăn uống cao sang. ? Với cương vị là lãnh đạo cao nhất của Đảng, HCM có q\ hưởng chế độ đãi ngộ đặc biệt k0? -HS: ? Qua những điều tìm hiểu em có cảm nhận gì về lối sống của Bác ? Từ lối sống của HCM tác giả đã liên tưởng đến cách sống của ai trong ls DT ? ( Ng~ Trãi, Ng~ Bỉnh Khiêm ) - Thu ăn măng trúc, đông ăn giá Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao NBK - Côn sơn có đá rêu phơi Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm NT ? Điểm giống và khác nhau giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết xưa ? HS suy nghĩ – trao đổi - Điểm giống : giản dị _ thanh cao - Khác : Cs NT – NBK là những nhà nho tiết tháo khi XH rối ren gian tà ngang ngược, từ bỏ công danh phú quí lánh đục về trong lánh đời, ẩn dật, giữ cho tâm hồn an nhiên tự tại... HCM chiến sĩ c/sản sống gần gũi như quần chúng đồng cam cộng khổ với ND làm CM. ? Đây có phải là lối sống khắc khổ đầy đoạ mình hay thần thánh hoá ≠ với đời ? * GV : HCM đã từng đi nhiều nơi, đến nhiều nước, tiếp thu tinh hoa của văn hoá thế giới song vẫn giữ lại cho mình một cs giản dị, tự nhiên không fô trg đó là lối sống của người dân VN ( nơi chốn quê hương ) đậm chất á Đông ? Tác giả đã so sánh HCM với những vị hiền triết như NT – NBK nhằm mục đích gi ? - HS suy nghĩ – phát biểu ? Cảm nhận của em về những đặc điểm đã tạo nên vẻ đẹp trong p/c HCM. - HS phát biểu ?ý nghĩa phong cách HCM là gì ? -HS dựa vào văn bản trả lời. ? Để làm nổi bật những nét đẹp trong p/c HCM tác giả đã sử dụng những biện pháp NT gì ? -HS trao đổi nhóm ? VB nhật dụng trên có gì giống và ≠ với VB nhật dụng em đã học. GV : Một vấn đề đặt ra hội nhập và giữ gìn bản sắc DTộc “hoà nhập n0 k0 hoà tan”. Ngoài ra ND VB còn có ý nghĩa giúp ta nhận thức vẻ đẹp trong p/c của Bác học tập và rèn luyện theo p/c cao đẹp của Người. GV : Các em được sinh ra và lớn lên trong ĐK vô cùng thuận lợi nhưng cũng tiềm ẩn đầy nguy cơ thách thức ( xét phương diện vật chất ) ? Các em hãy bày tỏ những thuận lợi và nguy cơ theo nhận thức của em ? Được tiếp xúc với nhiều nền VH nhiều luồng VH giao lưu mở rộng với quốc tế. Điều kiện v/chất đầy đủ, có luồng v/h tích cực – n0 cũng có luồng V/H đồi bại. Vấn đề đặt ra là hội nhập mà vẫn giữ được bản sắc VH Dân tộc. ? Từ tấm gương Bác Hồ em có suy nghĩ gì để đáp ứng với tình hình thực tại và tg lai ? ? Nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có VH và phi VH ? ( ăn mặc, đầu tóc, nói năng...) ý nghĩa văn bản? b. Những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh - Nơi ở làm việc – nhà sàn nhỏ bằng gỗ, cạnh ao – chỉ vẻn vẹn vài phòng, đồ đạc mộc mạc đơn sơ - Trang phục giản dị - ăn uống đạm bạc : cá kho rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa... món ăn dân tộc - Bác được hưởng chế độ đặc biệt n0 Bác đã tự nguyện chọn cho mình một lối sống vô cùng giản dị. à Lối sống giản dị, đạm bạc vô cùng thanh cao - Sống thành cao, sống có văn hoá đậm chất á đông với quan niệm thẩm mĩ, cái đẹp là sự giản dị tự nhiên. =› Khẳng định tính DT trong truyền thống trong lối sống của Bác. -Lối sống thanh cao -Di dưỡng tinh thần -Quan niệm thẩm mỹ -Đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác. III-Tổng kết: 1. Nghệ thuật - Giới thiệu, trình bày, kể kết hợp với lập luận - Ngôn từ, NT đối lập =› VB thuyết minh mang tính cập nhật giàu chất văn - VB mang tính thời sự trong xu thế hội nhập KT – VH nước ta với cộng đồng thế giới VD : VN gia nhập APTH ( Thị trường chung đông nam á) và WTO ( Tổ chức thương mại thế giới ) * ý nghĩa của việc học tập và rèn luyện theo p/c HCM 2, Nội dung -Sự hiểu biết sâu, rộng về các dân tộc và văn hóa thế giới nhào n ... i thăm chia vui: Biểu dương khích lệ ~ thành tích, sự thành đạt của ng` nhận. -Thăm hỏi chia buồn: Để động viên an ủi ng` nhận cố gắng vượt qua những rủi ro hoặc ~ khó khăn trg cs. II.Cách viết thư ( điện) chúc mừng hoặc thăm hỏi : 1. Giống nhau: 3 phần - Lí do. - Lời chúc mừng hoặc thăm hỏi. - Mong muốn điều tốt lành. + # nhau: ND lời chúc mừng: Bày tỏ sự chúc mừng. ND thăm hỏi:........ cảm thông, chia sẻ. Hình thức: Viết ngắn gọn. Tình cảm : Thể hiện sự chân thành. Lời văn: Súc tích ( Kiệm lời tới mức tối đa nhưng vẫn đảm bảo được nd) 2.Gv hd hs viết. 3. Nd chính của thư ( điện): - Lí do gửi thư ( điện) chúc mừng hoặc hỏi thăm. - Bộc lộ suy nghĩ , cảm xúc đối với tin vui hoặc nỗi bất hạnh, điều không mong muốn . - Lời chúc mừng, mong muốn. - Lời thăm hỏi chia buồn. + Cách diễn đạt: Ngắn gọn, súc tích. * Ghi nhớ: SGK (204) Hoạt động4:củng cố - Ngoài nd chính trg bức thư ( điện) ng` viết cần chú ý điểm gì? Gợi ý: Điền đầy đủ, chính xác địa chỉ ng` nhận để tránh sự nhầm lẫn xảy ra ( đây là p` không mất phí) Hoạt động5. HDVN: -Học & nắm chắc bài - Chuẩn bị phần luyện tập:. Tuần35-Tiết 172 Ngày soạn / 4/2011 Ngày dạy: / /2011 Thư, Điện A.Mục tiêu cần đạt :Giúp học sinh: - Nắm được các tình huống & cách viết thư ( điện) chúc mừng & thăm hỏi. - Củng cố cách viết thư (điện). - Viết được thư ( điện) chúc mừng và thăm hỏi B)Chuẩn bị: -G/V: Bài soạn; Các tình huống dùng thư (điện) trong cuộc sống. -H/S: Học bài ở tiết 1. C) Tổ chức các hoath động dạy học H Đ1)Tổ chức: H Đ2)Kiểm tra: -Cách viết thư (điện) chúc mừng , thăm hỏi? -Lấy VD cụ thể 1 trường hợp em đã dùng, diễn đạt thành lời văn? H Đ3 bài mới GT Để củng cố kiến thức ở tiết 1 và thực hành cách viết thư (điện) đó là yêu cầu ở tiết 2. Hoạt động GV-HS Nội dung kiến thức BT1: +G/V yêu cầu H/S kẻ mẫu bức điện vào vở và điền nội dung. +Chia lớp thành 3 nhóm để làm BT1. +Mỗi nhóm cử đại diện trình bày BT1. BT2: +G/V yêu cầu H/S nhắc lại các tình huống viết thư (điện) chúc mừng? Thăm hỏi? +H/s trả lời BT2? +G/V nêu y/c của BT3 H/S tự xác định tình huống và viết theo mẫu của bưu điện . ? Y/c về nội dung, lời văn ở BT4 ntn? ? Y/c về nội dung, lời văn ở BT5 ntn? II)Luyện tập: Bài tập 1: H/S kẻ mẫu bức điện trang 204 vào vở và điền nội dung vào các phần của bức điện. Chia 3 nhóm để hoàn thành BT (Với nội dung 3 bức điện ở mục II1 trang 202) Bài tập 2: a,b (Điện chúc mừng) d,e (Thư, điện chúc mừng) c (điện thăm hỏi) Bài tập 3: Hoàn chỉnh một bức điện mừng theo mẫu của bưu điện (ở BT1); với tình huống tự đề xuất. Bài tập 4: Em hãy viết một bức thư (điện) thăm hỏi khi biết tin gia đình bạn em có việc buồn. Bài tập 5: Em hãy viết một bức thư (điện) chúc mừng bạn em vừa đạt giải cao trong kì thi HS giỏi vòng tỉnh ở lớp 9. Hoạt động 4 - Nhắc lại cách viết thư ( điện ) chúc mừng Hoạt động5. HDVN: -Học & nắm chắc bài - Chuẩn bị bài :. Trả bài KT văn. ************************************************ Tuần35-Tiết 173 Ngày soạn / /2011 Ngày dạy: / /2011 Trả bài kiểm tra văn A.Mục tiêu cần đạt :Giúp học sinh: -Nhận thức được kq học tập của mình về phần truyện trong chương trình NV9 kì II -Hs nhận rõ ưu, khuyết điểm trg bài làm c' m` để có ý thức sửa chữa. -Rèn k/n sửa bài bài viết c' m` và nx bài làm c' bạn. B)Chuẩn bị: -G/V: Bài soạn; Các số liệu của 2 bài kiểm tra để phân tích.. -H/S: Các yêu cầu của 2 bài kiểm tra Phần Thơ và phần truyện C) Tiến trình bài dạy: H Đ1Tổ chức: HĐ2Kiểm tra: HĐ3 Bài mới Giới thiệu bài: Sự cần thiết phải có tiết trả bài để học sinh phát huy và khắc phục những kết quả cụ thể của bài KT. I.Đỏp Án Trắc nghiệm. 2 điểm mỗi câu đúng được 0.25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D C D B C D B II.Tự luận: 8 điểm Câu 1. 3 điểm. - Là dụng ý nghệ thuật của tác giả nên tạo hiệu quả sâu sắc. (1đ) - Là sự chuyển đổi của cái tôi nhỏ bé sang cái ta chung của cộng đồng,đất nước trong cái ta có cái tôi. (1đ) - Sự chuyển đổi diễn ra tự nhiên, hợp lý theo mạch cảm xúc. (1đ) Câu 2: 5 điểm - Phân tích ý nghĩa tả thực: sự thay đổi của cảnh vật. (1.5đ) - Phân tích ý nghĩa ẩn dụ: Sự thay đổi của cuộc đời, con người, xã hội. (1.5đ) - Diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi. II.yêu cầu và thang điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/ án D B A B D B A B PTL(8 đ) Câu 1; (2điểm) A: phép lặp ngữ :mùa xuân b,phép thế ;Nó –chế độ thực dân . Cõu 2 : ( 6 điểm ) -Viết dưới dạng bài nghị luận về tỏc phẩm truyện. -Cỏc yờu cầu được thực hiện. 1/Nội dung a /Nờu hoàn cảnh sống và chiến đấu của cỏc nhõn vật. b/Nờu vẻ đẹp tõm hồn của cỏc nhõn vật.Tập trung phõn tớch nhõn vật chớnh :Phương Định. c/Cảm nghĩ của em về những nhõn vật ấy . 2-Hỡnh thức : a/ Bố cục 3 phần . b/Ở phần thõn bài : Học sinh trỡnh bày bài làm theo cỏc luận điểm. c/ Cỏch dựng từ , đặt cõu , viết đọan văn chuẩn xỏc , hợp lý. 3-Thang điểm a/mức 3,5-->4đ : Dành cho bài làm tốt. b/mức 2đ-->3đ : Dành cho bài làm mức TB-->Khỏ. c/mức 1đ-->1,5đ : Dành cho bài làm cũn nhiều hạn chế về nội dung và hỡnh thức. d/mức dưới 1đ : Bài làm cũn yếu ,kĩ năng viết văn cũn hạn chế, hoặc sai lệch về nội dung và phương thức làm bài II. Nhận xột ưu và nhược điểm: *Ưu điểm: - Đa số cỏc em hiểu bài nắm được phương phỏp làm bài. - Biết lựa chọn cõu trả lời đỳng ghi vào bài làm. - Phần tự luận trỡnh bày ngắn gọn rừ ràng sạch sẽ. Biết phõn tớch theo yờu cầu của đề bài diễn đạt lưu loỏt, khụng mắc lỗi chớnh tả. - Hiểu được phương phỏp làm bài văn trỡnh bày cảm nhận. - Một số bài làm khỏ: 9 A: Đồng Hằng, Hoàng. 9C: Quỳnh,Tụ Tựng *Nhược điểm: - Cũn một số em chưa nắm rừ phương phỏp làm bài, chưa xỏc định đỳng cõu trả lời đỳng nhất. - Bài làm cũn tẩy xúa, bài văn khụng viết liền mạch mà gạch đầu dũng. - Mất lỗi chớnh tả diễn đạt lủng củng. - Phần dẫn chứng chưa đưa vào bài làm. - Dấu chấm cõu chưa cú. 9A: Hai Nguyễn Đức, Đạt. 9C: Việt III. Trả bài. Cho cỏc em tự chữa lỗi đọc một bài khỏ, một bài kộm để cỏc em so sỏnh. Kết quả: Phần thơ Lớp 0 -2 3 - 4 5 - 6 7- 8 9 - 10 9A 0 9B 0 Phần truyện: Lớp 0 -2 3 - 4 5 - 6 7- 8 9 - 10 9A 0 0 9B 0 0 Hoạt động 4: Củng cố. Giỏo viờn nhắc nhở học sinh về nhà ụn tập kỹ kiến thức đó học ở học kỳ II. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Về nhà xem lại bài chuẩn bị giờ sau trả bài tiếng việt. Tuần35-Tiết 174 Ngày soạn / /2011 Ngày dạy / /2011 Trả bài kiểm traTiếng Việt A)Mục tiêu cần đạt: -H/S nhận được kết quả hai bài KT Văn và Tiếng việt của mình. Nhận ra những nhận xét vê hai bài KT và có ý thức sửa chữa bài KT khi còn hạn chế. -Giáo dục ý thức thái độ học tập. B)Chuẩn bị: -G/V: Bài soạn; Các số liệu của 2 bài kiểm tra để phân tích.. -H/S: Các yêu cầu của 2 bài kiểm tra Tiếng việt. C. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học Hoạt động 1:Tổ chức Hoạt động 2)Kiểm tra: Kết hợp trong giờ trả bài Hoạt động 3:Bài mới Giới thiệu bài: Sự cần thiết phải có tiết trả bài để học sinh phát huy và khắc phục những kết quả cụ thể của bài KT. I.yêu cầu và thang điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/ án D B A B D B A B PTL(8 đ) Câu 1; (2điểm) A: phép lặp ngữ :mùa xuân b,phép thế ;Nó –chế độ thực dân . Cõu 2 : ( 6 điểm ) -Viết dưới dạng bài nghị luận về tỏc phẩm truyện. -Cỏc yờu cầu được thực hiện. 1/Nội dung a /Nờu hoàn cảnh sống và chiến đấu của cỏc nhõn vật. b/Nờu vẻ đẹp tõm hồn của cỏc nhõn vật.Tập trung phõn tớch nhõn vật chớnh :Phương Định. c/Cảm nghĩ của em về những nhõn vật ấy . 2-Hỡnh thức : a/ Bố cục 3 phần . b/Ở phần thõn bài : Học sinh trỡnh bày bài làm theo cỏc luận điểm. c/ Cỏch dựng từ , đặt cõu , viết đọan văn chuẩn xỏc , hợp lý. 3-Thang điểm a/mức 3,5-->4đ : Dành cho bài làm tốt. b/mức 2đ-->3đ : Dành cho bài làm mức TB-->Khỏ. c/mức 1đ-->1,5đ : Dành cho bài làm cũn nhiều hạn chế về nội dung và hỡnh thức. d/mức dưới 1đ : Bài làm cũn yếu ,kĩ năng viết văn cũn hạn chế, hoặc sai lệch về nội dung và phương thức làm bài II nhận xột ưu và nhược điểm * ưu điểm Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn :Bến quê” của Nguyễn Minh Châu có dùng khởi ngữ và dùng câu chứa thành phần tình thái. +Đáp án: Nội dung giới thiệu vẻ đẹp về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm “Bến quê” trong đoạn văn có dùng khởi ngữ và dùng câu chứa đựng thành phần tình thái. +Nhận xét: Câu viết đoạn văn thực hiện chưa tốt bằng các câu 1,2,3 vì phần dùng khởi ngữ; dùng câu chứa thành phần tình thái chưa có hiệu quả. -Đại đa số cỏc em nắm được kiến thức cơ bản trả lời đỳng chớnh xỏctheo yờu cầu của đề 9A .. 9C:Tụ Nhược điểm: -Cũn một số em chưa hiểu bài phần trắc nghiệm trả lời cũn sai. Phần tự luận :trả lời chưa đỳng đề yờu cầu. 9A:Em Đức, 9B;Em Phương . III.Trả bài cho H/S; H/S tự sửa lỗi Kết quả Lớp 1-2 3-4 5-6 7-8 9-10 9A 9B Hoạt động4:củng cố -Làm các bài tập trong bài ôn tập Tiếng Việt. -Tiếp tục viết các đoạn văn giới thiệu tác phẩm, tác giả, vận dụng các thành phần câu, sự liên kết câu đã học. Hoạt động5:hướng dẫn về nhà Về nhà ụn kĩ bài Tuần 35 –Tiết 175 Ngày soạn : 4/5/2011 Ngày dạy : 16/5/2011 Trả bài kiểm tra tổng hợp A)Mục tiêu cần đạt: -H/S nhận được kết quả hai bài KT tổng hợp kỳ II. -Phát hiện và sửa những lỗi đã mắc của bài KT. -Giáo dục: ý thức, thái độ học tập. BChuẩn bị: -G/V: Bài soạn; những số liệu cụ thể cần phân tích. -H/S: Các yêu cầu bài kiểm tra tổng hợp. C. Tổ chức các hoạt động dạy học : H Đ1Tổ chức: H Đ2Kiểm tra: H Đ 3 Bài mới (Đề kiểm tra của sở ) GV Cho học sinh nhắc lại đề trắc nghiệm. * Trắc nghiệm (2 đ ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A C B D C D B D A * Tự luận (8 đ) Câu 1 (3 đ) * Yêu cầu nội dung :Thí sinh ghi lại bốn câu thơ đầu trong bài thơ “ Nói với con “ - Trình bày cảm nhận băng một đoạn thơ Câu 2 (5 đ) Biết cách làm một bài nghị luận -Trên cơ sở hiểu biết về truyện ngắn “những ngôI sao xa xôi “ II nhận xột ưu và nhược điểm ưu đểm : -Đại đa số học sinh làm bai tốt phần trắc nghiệm Phần tự luận đáp ứng đúng yêu cầu của đề ra -Xác định đúng thể loại của vấn đề cần phận tích, bố cục rõ ràng -Viết đoạn văn đảm bảo đủ số câu qui định . * Nhược điểm : -Phần trắc nghiệm câu 1 chưa năm vữngđề bài -Phần tự luận còn nhầm lẫn sang phân tích thơ - Trình bày bài văn chưa đày dủ ba phần Bài làm sơ sài ,sai lỗi chính tả , diễn đạt lủng củng . III Trả bài cho học sinh : -Đọc điểm cho học sinh nhận xét bài của mình so với yêu cầu đề bài . Sửa những lồi còn mắc Kết quả: Lớp 1-2 3-4 5-6 7-8 9-10 9A 0 8 23 10 1 9B 0 2 24 13 1 H Đ 4 Củng cố GV nhấn mạnh lại phương pháp làm bài H Đ 5 HDVN -Học lại các bài ôn tập về Văn, Tiếng Việt và TLV ở SGK NV9 kỳ II. -Tập viết các bài văn theo 4 dạng nghị luận đã học ở lớp 9. -Học thuộc lòng các bài thơ hiện đại VN; tóm tắt được những tác phẩm truyện hiện đại VN. Hết chương trình
Tài liệu đính kèm: