Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần dạy 33 năm học 2012

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần dạy 33 năm học 2012

Tiết 151,152 : Văn Bản: BỐ CỦA XI-MÔNG

 (Trích)

 - G.Đơ Mô- Pa- xăng -

A-Mục đích: Giúp h/s:

- Thấy được nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của các nhân vật trong văn bản, rút ra được bài học về lòng yêu thương con người.

- Kiến thức: Nỗi đu khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ, những khao khát của em.

- Kĩ năng: + Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự.

+ Phân tích diễn biến tâm lý nhân vật.

+ Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự sự.

B. Yêu cầu:

-GV: G/án. Chân dung tác giả.

-HS: Học và chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi Sgk.

C. Chuẩn bị:

- SGV, SGK, Tài liệu chuẩn kiến thức.

D. Kiểm tra bài cũ:

I. Tổ chức(1p)

II. Kiểm tra.(5p) -Cuộc sống hết sức khó khăn của Rô - Bin – Xơn được thể hiện như thế nào?

 

doc 8 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 824Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần dạy 33 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Ngày soạn: 08/04/2012	
Ngày giảng: 12/04/2012
Tiết 151,152 : Văn Bản: BỐ CỦA XI-MÔNG
 (Trích)
 	- G.Đơ Mô- Pa- xăng -
A-Mục đích: Giúp h/s:
- Thấy được nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của các nhân vật trong văn bản, rút ra được bài học về lòng yêu thương con người.
- Kiến thức: Nỗi đu khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ, những khao khát của em.
- Kĩ năng: + Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự.
+ Phân tích diễn biến tâm lý nhân vật.
+ Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự sự. 
B. Yêu cầu:
-GV: G/án. Chân dung tác giả.
-HS: Học và chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi Sgk.
C. Chuẩn bị:
- SGV, SGK, Tài liệu chuẩn kiến thức.
D. Kiểm tra bài cũ:
I. Tổ chức(1p)
II. Kiểm tra.(5p) -Cuộc sống hết sức khó khăn của Rô - Bin – Xơn được thể hiện như thế nào?
E. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề.(1p) Dẫn vào bài.
 2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(20p)
? Dựa vào phần * trong chú thích. Hãy nêu sơ lược đôi nét về tác giả, tác phẩm ?
H. Nêu sơ lược, bổ sung.
G. Nhận xét, chốt.
G. Nêu yêu cầu đọc.
-Đọc thể hiện rõ hình ảnh, tâm trạng của nhân vật.
-Chú ý những lời đối thoại
-Kể tóm tắt đoạn trích.
*H/S đọc từ đầu ®khóc hoài.
? Văn bản được viết theo thể loại nào?
H. Thảo luận nhóm. Tìm bố cục và nội dung chính của từng phần.
H. Bổ sung, nhận xét.
G. Chốt.
* Hoạt động 2.(15p)
?Những câu văn nào miêu tả rõ tâm trạng của Xi-mông?
H. Tìm những câu miêu tả tâm trạng của Xi-Mông.
?Nhà văn miêu tả nhiều lần Xi-mông khóc?
 Thể hiện tâm trạng của em thế nào?
?Suy nghĩ của em trước hoàn cảnh của Xi-mông?
H. Suy nghĩ, trả lời.
G. Nhận xét, bổ sung, chốt.
?Lời nói của Xi-Mông được thể hiện ntn?
H. Tìm những câu miêu tả lời nói của Xi-Mông.
?Thái độ của nhà văn ntn?
?Xi – Mông nói với bác Phi-líp thế nào?
?Lời nói ấy thể hiện khát khao gì?
?Nhận xét của em qua những câu đối thoại này?
?Tình cảm, thái độ của nhà văn giành cho em ntn?
?Em hiểu gì về cánh kể chuyện của nhà văn qua đoạn truyện này?
? Xi – mông là em bé thế nào?
H. Thảo luận, trao đổi, trả lời.
G. Nhân xét, chốt.
G/V: Giới thiệu hoàn cảnh gia đình của chị.
H/S: Đọc: Những lời văn kể, tả về nhân vật B-lăng –Sốt?
?Ngôi nhà của chị được miêu tả ntn?
?Khi chị xuất hiện bác Phi –líp hiểu ra ngay điều gì?
(H: Thuật lại câu văn của TG?)
?Chị là người thiếu phụ ntn?
?Thái độ của chị đối với khách ntn?
?Tâm trạng của chị được TG miêu tả ntn?
?Nhận xét về cách miêu tả tâm trạng của TG?
H. Suy nghĩ, trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
?Tâm trạng của chị ntn?
?Thái độ của nhà văn?
?Tìm những câu văn miêu tả và kể về 
Phi-Líp?
H. Tìm những chi tiết.
?Em co nhận xét gì về miêu tả của nhà văn? Nhà văn muốn thể hiện điều gì?
? Qua thái độ, hành động của bác Phi-líp em thấy bác là con người ntn?
?Vì sao bác lại có thái độ, hành động như vậy?
?Diễn biến tâm trạng của bác Phi – Líp được tác giả thể hiện ntn? trong cả đoạn trích?
H/S đọc tiếp phần cuối đoạn trích?
?Ngày hôm sau đến trường sự việc xảy ra ntn? với Xi – mông? (Xi – mông thế nào? em có suy nghĩ, tin tưởng sắt đá thế nào?)
H. Trao đổi, trả lời.
G. Chốt, bình.
* Hoạt động 3.(5p)
? Nghệ thuật đặc sắc trong cách viết truyện của Mô – pa- xăng là gì?
?Nhắc nhở chúng ta điều gì?
H. Đọc ghi nhớ (Sgk)
I-Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm.
 (Sgk)
2.Đọc, kể:
3. Thể loại. 
Truyện ngắn.
4-Bố cục:
-Văn bản chia 4 phần
+Nỗi tuyệt vọng của Xi-Mông
+Xi-Mông gặp bác Phi-líp
+Bác Phi-Líp đưa Xi-Mông về nhà
+Ngày hôm sau ở trường.
II-Phân tích:
1-Nhân vật Xi-Mông
*Tâm trang của Xi-Mông:
-Có cảm giác uể oải thường thấy sau khi khóc.
-Em nghĩ đến nhà, rồi nghĩ đến mẹ... em lại khóc.
-Em chẳng nhìn thấy gì quanh em nữa mà chỉ khóc hoài
->Giành nhiều những câu văn miêu tả tâm trạng của Xi-Mông.
-Một tâm trạng đau buồn, tuyệt vọng trước hoàn cảnh thực tại của em.
*Lời nói, hành động của Xi -Mông:
-Chúng nó đành cháu...vì...cháu
-...Cháu...không có bố...
-Em nói giữa những tiếng nấc buồn tủi,... 
®lời nói ngắt quãng, nghẹn ngào, đau đớn ®cánh miêu tả rất tinh tế về tâm lí nhân vật.
-Bác có muốn làm bố cháu không?
-Thế nhé! Bác Phi – líp, bác là bố cháu.
®Lời đối thoại rất tự nhiên, thể hiện những khát khao và và ngây thơ của Xi –mông.
-Em khát khao cả những điều bình dị nhất, thật tội nghiệp, đáng thương.
2-Nhân vật Blăng-Sốt:
-Một ngôi nhà nhỏ, quét vôi trắng hết sức sạch sẽ.
®Một cuộc sống nghèo nhưng ngăn nắp, nghiêm túc.
®Cách tả thể hiện thái độ của nhà văn.
®Thái độ, cử chỉ của chị với khách rất dè dặt nghiêm túc, tự trọng.
*Tâm trạng của Blăng-sốt:
-Đôi má đỏ bừng và tê tái đến tận xương tuỷ.
-Hổ then lặng ngắt và quằn quại dựa vào tường.
- Miêu tả sắc nét, khả năng phân tích tâm lí tinh tế của nhà văn.
- Chị là người phụ nữ bất hạnh đau đớn chịu thiệt thòi ® thái độ cảm thông và chia sẻ.
®Toát lên ý nghĩa tư tưởng nhân văn cao.
3-Nhân vật Phi - Líp:
*Hình dáng:
-Cao lớn, râu tóc đen quặn.
-Một bàn tay chắc nịch đặt lên vai em.
®Hình ảnh của một người vững vàng tốt bụng rất tin cậy.
*Thái độ, hành động:
-Bác hiểu ra ngay là không bỡn cợt.
-Có chứ, bác muốn chứ.
-Nhấc bổng em lên đột ngột hôn vào má em.
- Hành động của bác đầy nhân hậu, cao đẹp, giàu tình yêu thương.
-Diễn biến tâm trạng của Phi-Lip:
Lúc đầu nghĩ bụng có thể đùa cợt với chị, sau không còn ý nghĩ này nữa.
Cuối cùng vì thương Xi – Mông và cảm mến Blăng – sốt, Phi –Líp rất vui rất sẵn sàng làm bố Xi –Mông.
®Niềm vui và bất ngờ đến với Phi – líp
*Kết thúc đoạn trích.
-Hạnh phúc xốn xang ở trong lòng Xi-Mông.
- Em có đủ sức mạnh để đấu chọi lại bọn bạn ác ý.
III.Tổng kết.
1. Nghệ thuật: 
- Tác giả thành công trong nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật thông qua ngôn ngữ, hành động ...
- Tình tiết truyện hợp lý, bất ngờ.
2. Ý nghĩa văn bản: Truyện ca ngợi tình yêu thương, lòng nhân hậu của con người.
*Ghi nhớ: SGK-144
F. Tổng kết bài học và hướng dẫn h/s học bài (3p)
- G/V nêu khái quát những nội dung trọng tâm. Chú ý phân tích rõ nghệ thuật sắc nét của tác giả và giá trị nhân văn của tác phẩm.
- Học bài theo yêu cầu.
- Đọc và luyện tập các tác phẩm đã học ở lớp 9.
- Chú ý các câu hỏi ở bài ôn tập truyện trang 144. Tiết sau ôn tập về truyện.
Rút kinh nghiệm: .
..
Ngày soạn: 08/04/2012	
Ngày giảng: 16/04/2012
Tiết 153,154 : ÔN TẬP VỀ TRUYỆN
A-Mục đích: Giúp h/s:
 Ôn tập, củng cố những kiến thức về thể loại, về nội dung của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 9.
*Kiến thức: - Đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện.
- Những nội dung cơ bản của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học.
- Những đặc điểm nổi bật của các tác phẩm truyện đã học.
*Kĩ năng: Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam.
B. Yêu cầu:
-GV: G/án. Giai đoạn văn học từ sau CMT8/45 phần văn xuôi hiện đại.
-H/S: Học bài cũ và tìm hiểu phần hướng dẫn chuẩn bị bài ôn tập về truyện.
C. Chuẩn bị:
- SGV, SGK, Tài liệu chuẩn kiến thức, Bảng phụ.
D. Kiểm tra bài cũ:
I. Tổ chức(1p)
II. Kiểm tra.(p) Đan xen vào bài.
E. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề.(1p) Những tác phẩm truyện đã học ở lớp 9 đều thuộc văn học giai đoạn sau CMT8-1945 đến nay, để hệ thống các kiến thức về những tác phẩm truyện cần thiết phải ôn tập về truyện.
 2. Triển khai bài.
Hoạt động 1: Lập bảng thống kê các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam.
	HS: Chuẩn bị ra giấy to theo nhóm và lên bảng trình bày trước lớp, có sửa chữa, bổ sung.
Tên tác phẩm
Tác giả
Năm s.tác
Tóm tắt nội dung
1/ Làng (Trích)
Kim Lân
1948
Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân.
2/ Lặng lẽ Sa Pa (Trích)
Nguyễn Thành Long
1970
Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông họa sĩ, cô kĩ sư mới ra trường với người thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên núi cao Sa Pa. Qua đó, truyện ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước.
3/ Chiếc lược ngà
Nguyễn Quang Sáng
1966
Ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh qua nhân vật ông Sáu và bé Thu.
4/ Bến quê
Nguyễn Minh Châu
1985
Sự thức tỉnh ở con người, sự trân trọng các giá trị và vẻ đẹp bình dị của cuộc sống, của quê hương qua suy ngẫm của nhân vật Nhĩ lúc cuối đời, trên giường bệnh.
5/ Những ngôi sao xa xôi
Lê Minh Khuê
1971
Tâm hồn trong sáng giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm của các cô thanh niên xung phong Trường Sơn qua Thao, Nho, Phương Định.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình ảnh và đất nước con người Việt Nam trong 5 truyện ngắn đã học.
* GV tổ chức cho HS chơi trò "Nêu - Đáp"
- Chuẩn bị 5 phiếu ghi:
1/ Kháng chiến chống Pháp
2/ Kháng chiến chống Mĩ và xây dựng XHCN ở miền Bắc.
3/ Kháng chiến chống Mĩ giải phóng miền Nam.
4/ Kháng chiến chống Mĩ, bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam.
5/ Thời kỳ đất nước thống nhất, bắt đầu phong trào đổi mới.
- Cách chơi:
Lượt 1:	Đội 1: "Nêu" đọc nội dung ghi trong mỗi phiếu
	Đội 2: "Đáp": (1) Tên tác phẩm, tác giả.
(2) Phân tích nhân vật chính trong những tình huống truyện điển hình để thấy được phẩm chất, nét tính cách của nhân vật tiêu biểu cho con người, đất nước Việt Nam trong giai đoạn đó.
Lượt 2:	Đội 2: "Nêu": Đọc nội dung ghi trong mỗi phiếu.
	Đội 1: "Đáp": (1) Tên tác phẩm, tác giả.
(2) Ngôi kể, tình huống truyện, nêu cảm nghĩ về một nhân vật ấn tượng nhất trong truyện.
- Tính điểm: Đội nào nhiều điểm sẽ thắng.
* Sau khi chơi trò chơi "Nêu - Đáp", GV hệ thống lại theo bảng.
Bảng 1: Đất nước và con người trong truyện hiện đại.
Thời kì phản ánh
Tác phẩm,
 tác giả
Thời gian sáng tác
Hình ảnh đất nước và con người Việt Nam
1/ Kháng chiến chống Pháp
Làng 
- Kim Lân
1948
Ông Hai yêu làng và yêu nước, quyết tâm trung thành với cụ Hồ, với kháng chiến.
2/ Kháng chiến chống Mĩ, xây dựng CNXH ở miền Bắc
Lặng lẽ Sa Pa
- Nguyễn Thành Long
1970
Anh thanh niên khiêm tốn, giàu mơ ước và thầm lặng cống hiến cho đất nước.
3/ Kháng chiến chống Mĩ giải phóng miền Nam.
Chiếc lược ngà
- Nguyễn Quang Sáng
1966
Ông Sáu, bé Thu: Tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh chiến tranh éo le, xa cách ...
4/ Kháng chiến chống Mĩ, bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam
Những ngôi sao xa xôi - Lê Minh Khuê
1971
Ba cô gái thanh niên xung phong dũng cảm, lãng mạn, hồn nhiên, lạc quan ở cao điểm Trường Sơn.
5/ Đất nước thống nhất, bắt đầu phong trào đổi mới
Bến quê - Nguyễn Minh Châu.
1985
Những suy nghĩ và chiêm nghiệm của Nhĩ về cuộc đời, quê hương.
Bảng 2: Nghệ thuật kể chuyện và tình huống truyện.
Tên tác phẩm,
tác giả
Ngôi kể
Tác dụng
Tình huống truyện
Tác dụng
1/Làng 
- Kim Lân
Ngôi kể thứ ba. Theo cái nhìn và giọng điệu của nhân vật ông Hai.
Không gian truyện rộng, tăng tính khách quan của hiện thực.
Tin vịt làng chợ Dầu theo giặc đã làm ông Hai dằn vặt khổ sở đến khi sự thật được sáng tỏ.
Tình yêu làng, yêu nước được biểu hiện thật khéo, thật sâu và hay
2/Lặng lẽ Sa Pa
- Nguyễn Thành Long
Ngôi kể thứ ba đặt vào nhân vật ông họa sĩ.
Không gian truyện rộng, tăng tính khách quan của hiện thực
Cuộc gặp gỡ bất ngờ trên đỉnh cao Yên Sơn 2.600m.
Tính cách và phẩm chất của các nhân vật được bộ lộ, đặc biệt là nhân vật anh thanh niên.
3/Chiếc lược ngà
- Nguyễn Quang Sáng
Ngôi kể thứ nhất, nhân vật người kể xưng tôi (bác Ba)
Câu chuyện trở nên thực hơn, gần hơn
Ông Sáu về thăm vợ con. Con ông kiên quyết không nhận ba, đến lúc nhận thì phải chia tay. Cho đến lúc hy sinh, ông Sáu vẫn không được gặp lại con lần nào.
Truyệ trở nên bất ngờ, hấp dẫn nhưng vẫn chân thực vì hợp với logic cuộc sống thời chiến tranh và tính cách nhân vật. Nguyên nhân được lý giải rất thú vị (cái thẹo)
4/Những ngôi sao xa xôi - Lê Minh Khuê
Ngôi kể thứ nhất. Người kể chuyện xưng tôi.
Câu chuyện trở nên thực hơn, gần hơn
Một lần phá bom nổ chậm. Nho bị sức ép. Một trận mưa đá bất ngờ trên cao điểm.
Hiện rõ cuộc sống sinh hoạt, chiến đấu hàng ngày trên cao điểm vô cùng ác liệt, nguy hiểm, nhưng ba cô gái thanh nhiên xung phong vẫn vui vẻ, kiên cường.
5/Bến quê - Nguyễn Minh Châu.
Ngôi kể thứ ba, đặt vào nhân vật Nhĩ.
Không gian truyện rộng, tăng tính khách quan của hiện thực
Một người bệnh nặng, sắp chết, liệt giường nghĩ lại cuộc đời mình và hoàn cảnh hiện tại.
Rút ra những trải nghiệm về cuộc đời mình và quy luật cuộc sống. Tâm trạng và tình cảm đối với quê hương, gia đình.
F. Tổng kết bài học và hướng dẫn h/s học bài (3p)
-Củng cố rõ về thể loại truyện cần phân tích những yếu tố gì?
-Thái độ của nhà văn.
-Tập viết các bài văn nghị luận về nhân vật, nghị luận về chủ đề? Về nghệ thuật xây dựng cốt truyện của một số tác phẩm.
- Chuẩn bị: Tổng kết về ngữ pháp (TT).
Rút kinh nghiệm: .
..
Ngày soạn: 08/04/2012	
Ngày giảng: 19/04/2012
Tiết 155 : Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (Tiếp)
A-Mục đích: Giúp h/s:
 - Tiếp tục hệ thống hóa kiến thức đã học về câu.
*Kiến thức: Hệ thống kiến thức về câu (Các thành phần câu, các kiểu câu, biến đổi câu) đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
*Kĩ năng:	- Tổng hợp kiến thức về câu.
	- Nhận biết và sử dụng thành thạo những kiểu câu đã học.
B. Yêu cầu:
-GV: G/án. 
-HS: Ôn lại toàn bộ kiến thức liên quan.
C. Chuẩn bị:
- SGV, SGK, Tài liệu chuẩn kiến thức, Bảng phụ.
D. Kiểm tra bài cũ:
I. Tổ chức(1p)
II. Kiểm tra.(p) Đan xen vào bài.
E. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề.(1p) Sự cần thiết phải hệ thống hoá kiến thức về thành phần câu và các kiểu câu ở tiết tổng kết này.
 2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 3.(15p)
?H/S đọc và trả lời câu 1 SGK trang 145.
G. Nhận xét, chốt.
?Đặt câu có thành phần chính? 
(Nêu rõ nội dung gì ? )
? Các thành phần phụ đã học (trạng ngữ, khởi ngữ ?)
? Cho ví dụ về trạng ngữ?
 ?Cho ví dụ về khởi ngữ?
? H/S đọc 3 VD a, b, c SGK? Phân tích các thành phần của câu?
?Thành phần CN, VN, Trạng ngữ, khởi ngữ?
?Tập đặt câu văn, đoạn văn s/d đúng các thành phần của câu?
?Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết các thành phàn biệt lập của câu?
H. Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết.
?Các thành phần biệt lập đó dùng để làm gì?
?Cho VD cụ thể?
?H/S đọc BT2 trang 145
?Chỉ rõ các thành phần biệt lập trong phần a b c d e?
?Tác dụng của nó ntn?
* Hoạt động 4.(25p)
?Thế nào là câu đơn ?
H. Nêu k/n, làm bài tập.
?H/s đọc BT+2 trang 146,147.
?H/s đọc Bt1 phần a b c d e trang 146
?Tìm CN, VN trong các câu?
? H/S đọc BT2 phần a b c trang 147? Xác định câu đặc biệt?
? Khái niệm về câu ghép?
?H/s đọc BT1 mục II trang 147
H. Nêu k/n, xác định câu ghép trong BT 1.
? Tìm câu ghép?
?HS đọc BT2, chỉ rõ các kiểu q/h về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép
G/V: Hướng dẫn HS làm BT4 trang 149.
?Học sinh đọc BT1(trang 149)
?Tìm câu rút gọn?
?Rút gọn ntn?
?H/s đọc BT2 tìm bộ phận của câu đứng trước được tách ra?
?Tác dụng ntn?
?H/s đọc BT3
-G/V: hướng dẫn HS cách biến đổi.
-H/s: đọc BT1, tìm các câu nghi vấn?
-?H/S: Cách dùng các câu nghi vấn đó có để hỏi không?
?H/S đọc Bt2? Tìm câu cầu khiến dùng để làm gì?
(Chú ý: Mục đích của các câu cầu khiến có khác nhau)
?H/S đọc BT3
-G/V hướng dẫn H/S BT3
C-thành phần câu:
I-Thành phần chính và thành phần phụ:
1-Kể tên, nêu dấu hiệu nhận biết
2-Phân tích thành phần của các câu sau:
-Đôi càng tơi mẫm bóng.
 CN VN (Tô Hoài)
-Sau một hồi trống thức vang dội cả lòng
 TR.N
tôi, mấy người học trò cũ đến sắp hàng 
 CN VN
dưới hiên rồi đi vào lớp.
 (Thanh Tịnh)
-Còn tấm gương bằng thuỷ tinh tráng bạc,
 K.N
nó vẫn là người bạn trung thực, chân 
CN
thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng 
 VN
không bao giờ biết nịnh hót hay hay độc ác.
II-Thành phần biệt lập
1-Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết:
2-Tìm thành phần biệt lập:
a)Có lẽ: Tình thái
b)Ngẫm ra: Tình thái
c)Dừa xiêm thấp lè tè quả tròn...dừa nếp....dừa lá đỏ.....
(Thành phần phụ chú)
d)Bẩm: gọi - đáp
Có khi: Tình thái
e)Ơi: Gọi - đáp.
D-Các kiểu câu.
I-Câu đơn.
-Xác định câu đặc biệt:
a)Có tiếng nói léo xéo ở gian trên tiếng mụ chủ.
b)Một anh thanh niên hai mươi tuổi!
c)Những ngọn đèn...thần tiên.
II-Câu ghép.
-Chỉ rõ quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép BT2
a,c: qh bổ sung
b,d: qh nguyên nhân
e: qh mục đích
-Bài tập 3
qh tương phản
b) qh bổ sung
c)qh điều kiện, giả thiết.
III-Biến đổi câu:
-BT1: Câu rút gọn
+Quen rồi
+Ngày nào ít: ba lần
-BT2:
a)Và làm việc có khi suốt đêm
b)Thường xuyên
c)Một dấu hiệu chẳng lành
®Tách ra như vậy để nhấn mạnh nội dung.
-BT3: Biến đổi
Giáo viên chú ý hướng dẫn h/s bằng cách đảo các thành phần và cụm từ trong câu.
IV-Các kiểu câu ứng dụng với những mục đích giao tiếp khác nhau:
-Bài tập1:
Các câu nghi vấn:
+Ba con, sao con không nhận?
+Sao con biết là không phải?
(Dùng để hỏi)
-Bài tập 2:
a)-ở nhà trông em nhé!
-Đừng có đi đâu đấy.
®Dùng để ra lệnh.
b)-Thì má cứ kêu đi
®Dùng để yêu cầu
c)Vô ăn cơm!
®Dùng để mời.
-Bài tập 3:
-G/V hướng dẫn H/S làm BT3
®Đó là câu có hình thức là câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc.
F. Tổng kết nội dung và hướng dẫn h/s học bài (3p)
- GV khái quát toàn bộ nội dung kiến thức cơ bản.
- Nắm lại toàn bộ nội dung bài học.
- Làm lại các bài tập ở nhà.
- Chuẩn bị tốt bài: Tiết sau Kiểm tra phần Văn. 
Rút kinh nghiệm: .
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33 CKTKN.doc