Tuần 6 Ngày soạn:
Tiết 26 Ngày dạy:
Văn bản:
TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Nắm được vài nét cơ bản về thân thế và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.
- Hiểu được nguồn gốc của Truyện Kiều và tóm tắt được cốt truyện. Hiểu được giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm. Bước đầu thấy được giá trị nghệ thuật của Truyện Kiều.
2. Kĩ năng: - Tóm tắt tác phẩm
3. Thái độ:
- Tự hào về nền văn học dân tộc, tự hào về Nguyễn Du và di sản văn học quý giá của ông, đặc biệt là Truyện Kiều.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Đọc tài liệu tham khảo, chân dung tác giả
2. Học sinh: - Tóm tắt tác phẩm
C. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, thảo luận, gợi mở.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Tuần 6 Ngày soạn: Tiết 26 Ngày dạy: Văn bản: TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Nắm được vài nét cơ bản về thân thế và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. - Hiểu được nguồn gốc của Truyện Kiều và tóm tắt được cốt truyện. Hiểu được giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm. Bước đầu thấy được giá trị nghệ thuật của Truyện Kiều. 2. Kĩ năng: - Tóm tắt tác phẩm 3. Thái độ: - Tự hào về nền văn học dân tộc, tự hào về Nguyễn Du và di sản văn học quý giá của ông, đặc biệt là Truyện Kiều. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Đọc tài liệu tham khảo, chân dung tác giả 2. Học sinh: - Tóm tắt tác phẩm C. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, thảo luận, gợi mở... D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu tác giả - Quan sát chân dung tác giả H: Em hãy nêu nét chính về cuộc đời, sự nghiệp văn chương của Nguyễn Du? H: Nguyễn Du lớn lên trong hoàn cảnh xã hội phong kiến Việt Nam như thế nào? GV: - Chính 10 năm lưu lạc nơi đất Bắc đã tác động mạnh tới tình cảm, nhận thức của Nguyễn Du về hiện thực đen tối thối nát của xã hội "Trải qua một cuộc bể dâu Những điều trông thấy mà đau đớn lòng" H: Nguyễn Du đã để lại cho đời sự nghiệp văn chương như thế nào ? - Chữ Hán: Thanh Hiên thi tập Bắc hành tạp lục Nam trung tạp ngâm - Chữ Nôm : Đoạn trường tân thanh Văn chiêu hồn ...... Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu khát quát Truyện Kiều H: Em hãy cho biết nội dung của Truyện Kiều được tác giả dựa trên cốt truyện nào? H: Truyện Kiều chia làm mấy phần. Tóm tắt nội dung của từng phần? (3 HS tóm tắt) H: Giá trị nội dung của Truyện Kiều có những khía cạnh nào? (giá trị hiện thực + nhân đạo) H: Giá trị hiện thực của Truyện Kiều là gì? H: Em hãy cho biết giá trị nhân đạo của Truyện Kiều là gì? H: Truyện Kiều đã đạt thành tựu lớn nào về mặt nghệ thuật ? (đẹp, giản dị mà sang trọng) I. Giới thiệu tác giả * Nguyễn Du: (1765-1820) - Tên chữ: Tố Như - Tên hiệu: Thanh Hiên - Quê: Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh. 1. Gia đình: Đại quý tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống văn chương. 2. Thời đại: (Cuối TK XVIII, đầu TK XIX) Là thời kỳ lịch sử có những biến động dữ dội. - Chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng, giai cấp thống trị thối nát. - Nông dân nổi dậy khởi nghĩa ở khắp nơi, đỉnh cao là phong trào Tây Sơn.-> Nguyễn Du 10 năm lưu lạc đất Bắc. à Tác động tới tình cảm, nhận thức của Nguyễn Du, từng hướng ngòi bút vào hiện thực. => Từ gia đình, thời đại, cuộc đời đó kết tinh ở Nguyễn Du một thiên tài kiệt xuất. Là bậc thầy trong việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt, là ngôi sao chói lọi nhất trong nền văn học cổ Việt Nam; ông là đại thi hào của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hóa thế giới. 3. Sự nghiệp: - Là thiên tài văn học. - Sáng tác nhiều tác phẩm bằng cả chữ Hán và chữ Nôm. * Những tác phẩm chính: Tác phẩm chữ Hán: - Thanh Hiên thi tập (1787-1801) - Nam Trung tập ngâm (1805 2. Tác phẩm Truyện Kiều a. Nguồn gốc của Truyện Kiều - Nguyễn Du đã dựa vào tác phẩm văn xuôi "Kim Vân Kiều truyện" của Thanh Tâm Tài Nhân Trung Quốc để viết "Đoạn trường tân thanh" bằng thơ lục bát. b. Tóm tắt tác phẩm - Phần 1: Gặp gỡ và đính ước - Phần 2: Gia biến và lưu lạc - Phần 3: Đoàn tụ c. Giá trị của Truyện Kiều *Giá trị nội dung: - Giá trị hiện thực: Tố cáo xã hội phong kiến bất công tàn bạo, một xã hội coi đồng tiền là trên hết. * Giá rị nhân đạo: + Tiếng nói thương cảm trước số phận bi kịch của con người. + Đề cao tài năng nhân phẩm và khát khao chân chính của con người. * Giá trị nghệ thuật - Ngôn ngữ kể chuyện hấp dẫn - Miêu tả thiên nhiên, con người chân thực sinh động - Thể thơ: lục bát 4. Củng cố: - Tóm tắt nội dung của Truyện Kiều - Truyện Kiều có những giá trị nội dung gì? 5. Dặn dò: - Học thộc lòng phần ghi nhớ - Chuẩn bị bài mới: "Chị em Thuý Kiều" + Nội dung của đoạn trên giới thiệu ai? Giới thiệu về cái gì? + Phần kết cấu của đoạn trích E. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 6 Ngày soạn: Tiết 27 Ngày dạy: Văn bản: CHỊ EM THUÝ KIỀU (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Thấy được tài năng nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tính cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển: ước lê, tượng trưng. 2. Kĩ năng: - Phân tích, so sánh vẻ đẹp nhân vật. 3. Thái độ: - Tinh thần yêu mến, nâng niu trân trọng cái đẹp, đặc biệt là đối với vẻ đẹp tự nhiên và nhân cách tài năng của con người. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Đọc tài liệu tham khảo 2. Học sinh: - Tóm tắt truyện và trả lời câu hỏi SGK C. PHƯƠNG PHÁP: - Phân tích, so sánh, nêu vấn đề ... D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: H: Nêu giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của Truyện Kiều? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Giới thiệu vị trí đoạn trích H: Đoạn trích này nằm ở phần nào trong tác phẩm Truyện Kiều? H: Nội dung chính của đoạn trích tác giả tập trung miêu tảvề điều gì? Hoạt động 2: Đọc - Tìm hiểu chung - GV đọc mẫu 1 lần - Gọi HS đọc - Giải thích ý nghĩa của một số từ sau (1) Tố nga (2) Mai cốt cách, tuyết tinh thần (3) Khuôn trăng đầy đặn (4) Làn thu thuỷ, nét xuân sơn H: Trong đoạn trích trên có những câu thơ nào miêu tả ? a. Vẻ đẹp khái quát của 2 chị em b. Vẻ đẹp của Thuý Vân c. Vẻ đẹp của Thuý Kiều Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu chi tiết H: Các câu thơ đầu giới thiệu về mối quan hệ giữa Thuý Kiều và Thuý Vân như thế nào? H: Vẻ đẹp của 2 chị em Thuý Kiều được tác giả miêu tả qua từ ngữ, câu thơ nào? - Mai cốt cách, tuyết tinh thần H: Hãy giải nghĩa của câu thơ trên? H: Vóc dáng tinh thần của 2 chị em được tác giả so sánh với cái gì? (thiên nhiên: mai, tuyết) H: Vẻ đẹp của họ được tác giả nhận xét như thế nào? (Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười) H: Tìm những câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân? H: Ngay trong câu thơ mở đầu tác giả đã miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân qua từ ngữ nào? H: Khuôn mặt của Thuý Vân được tác giả so sánh với hình ảnh nào? Qua sự so sánh đó làm nổi bật vẻ đẹp gì của Thuý Vân? H: Tác giả đã sử dụng bút pháp nghệ thuật ước lệ, liệt kê những chi tiết cụ thể về: (1) đôi mắt (2) mái tóc (3) làn da (4) nụ cười (5) giọng nói của Thuý Vân như thế nào? H: Qua cách miêu tả hết sức chi tiết cụ thể, giúp em hình dung được vẻ đẹp của Thuý Vân như thế nào? H: Theo em hình ảnh: "mây thua - tuyết nhường" cho ta thấy thái độ của tự nhiên trước vẻ đẹp của Thuý Vân ra sao? H: Qua đó ta dự đoán cuộc đời của Thuý Vân ra sao? - GV: Nhân vật Thuý Vân trong đoạn giới thiệu này như một tấm ván nhún để tạo sức bật lên cao cho nhân vật trung tâm Thuý Kiều. H: Nguyễn Du đã dùng bao nhiêu câu để giới thiệu Thuý Kiều? - Nhiều hơn số câu miêu tả Thuý Vân H: Nếu như Thuý Vân có vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu thì Thuý Kiều có vẻ đẹp như thế nào? H: Sự sắc sảo mặn mà này thể hiện ngay ở đôi mắt. Đôi mắt của Thuý Kiều được tác giả gợi tả như thế nào? H: Vẻ đẹp sắc sảo đằm thắm của Thuý Kiều khiến cho thiên nhiên cũng có thái độ như thế nào ? H: Một vẻ đẹp cuốn hút mạnh mẽ mà làm nghiêng nước nghiêng thành? Vậy em hiểu nghiêng nước nghiêng thành là gì? H: Vậy em hãy cho biết trong cách gợi tả vẻ đẹp của Thuý Kiều có gì giống và khác khi tả vẻ đẹp của Thuý Vân? - Cách sử dụng hình ảnh ước lệ - Làn thu thuỷ - Nét xuân sơn Bút pháp ước lệ - Hoa ghen - Liễu hờn - Thuý Vân tả cụ thể chi tiết hơn - Thuý Kiề : khái quát vẻ đẹp nhân vật (chủ yếu đi sâu vào tả đôi mắt là cửa sổ của tâm hồn, sự sắc xảo tinh anh, nhạy bén tập trung thể hiện ở đôi mắt) H: Bên cạnh vẻ đẹp nhan sắc, tác giả còn nhấn mạnh vẻ đẹp nào của Thuý Kiều (mà vẻ đẹp đó tác giả không nói đến ở Thuý Vân) H: Thuý Kiều có tài năng cụ thể nào? H: Trong tất cả các tài trên của Kiều, thì tài nào là trội hơn hẳn? - Bản thân tự soạn ra nội dung bản nhạc " Thiên bạc mệnh"- ghi lại tiếng lòng của trái tim đa sầu đa cảm. H: Qua cách miêu tả vẻ đẹp của Thuý Kiều kết hợp với "Thiên bạc mệnh" mà Kiều soạn ra giúp ta dự đoán trước cuộc đời số phận của nàng sẽ ra sao? Hoạt động 4: HDHS tổng kết - GV gọi HS đọc ghi nhớ. I. Giới thiệu đoạn trích - Nằm ở phần mở đầu tác phẩm (câu 15- 38) - Nội dung: Miêu tả sắc đẹp của Thuý Vân và Thuý Kiều. II. Đọc - Tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Bố cục - 4 câu đầu Giới thiệu khái quát hai chị em - 4 câu tiếp: Gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân - Câu còn lại: (6 câu) vẻ đẹp của Thuý Kiều III. Tìm hiểu chi tiết 1. Giới thiệu chung về hai chị em Thuý Kiều - Là hai chị em ruột - Thuý Kiều là chị - Thuý Vân là em. - Về dáng vóc: duyên dáng, thanh tao, mảnh dẻ như mai. - Về tinh thần: Họ trong trắng như tuyết - Họ có vẻ đẹp hoàn hảo như "mười phân vẹn mười". 2. Vẻ đẹp của Thuý Vân * Vẻ đẹp: - Trang trọng -> cao sang quý phái - Khuôn trăng đầy đặn: gương mặt đầy đặn, tròn trịa như vầng trăng -> vẻ đẹp phúc hậu của Thuý Vân * Bút pháp ước lệ tượng trưng: - Đôi mắt: lông mày như con tằm nằm ngang - Tóc: Đen óng nhẹ hơi sương - Làn da Trắng mịn màng như tuyết - Nụ cười Tươi thắm như hoa - Giọng nói: Trong như ngọc -> Thuý Vân có vẻ đẹp đoan trang phúc hậu mà quý phái. - Vẻ đẹp đó không gây khó chịu, bực bội hay hờn ghen cho tự nhiên. => Cuộc đời của Thuý Vân bình yên, suôn sẻ. 3. Vẻ đẹp của Thuý Kiều - Dùng 16 câu để giới thiệu Thuý Kiều * Vẻ đẹp của Thuý Kiều: - Vẻ đẹp nhan sắc: + Đôi mắt: trong sáng long lanh như nước mùa thu. + Lông mày đẹp thanh tú như nét núi mùa xuân. + Vẻ đẹp của Thuý Kiều khiến cho thiên nhiên hờn ghen đố kỵ: (hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh ) + "nghiêng nước nghiêng thành" -> Nhan sắc tuyệt vời của Kiều khiến người ta say mê đến mất nước, mất thành. - Vẻ đẹp trí tuệ tài năng của Kiều: + Thi: làm thơ + Đánh đàn, soạn nhạc + Hoạ: vẽ + Ca hát -> Nỗi bật nhất là tài đàn hát => Kiều là người phụ nữ hoàn hảo -> dự báo trước cuộc đời đầy éo le đau khổ của Kiều, những sóng gió bất trắc đang rình rập cuộc đời nàng. IV. Tổng kết : (Ghi nhớ: SGK ) 4. Củng cố: H: Theo em trong hai bức chân dung Thuý Vân và Thuý Kiều, em thấy bức chân dung nào nổi trội hơn ? Vì sao? 5. Dặn dò. - Về nhà học bài - Chuẩn bị trước bài: "Cảnh ngày xuân" E. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................. ... thoại, gợi mở... D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: H: Dấu hiệu nào để phân biệt cách dẫn trực tiếp với cách dẫn gián tiếp? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu thuật ngữ là gì? - GV treo bảng phụ - HS đọc VD H: Hãy cho biết trong 2 cách giải thích trên, cách giải thích nào mà không có kiến thức chuyên môn về hoá học không thể hiểu? H: Vậy trong hai cách đó cách nào là thuật ngữ? (cách 2) H: Em đã học cách định nghĩa này ở những bộ môn nào? H: Tất cả những từ ngữ được in đậm chủ yếu được dùng trong loại văn bản nào? - GV: Những từ ngữ như thế gọi là thuật ngữ. H: Vậy thuật ngữ là gì ? - Hs đọc ghi nhớ - GV dùng bảng phụ hướng dẫn HS làm bài tập 1 Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ - GV gọi Hs đọc 2 ví dụ SGK H: Cho biết ví dụ nào thì từ "muối" có sắc thái biểu cảm? H:Ở ví dụ 2 từ "muối" gợi lên ý nghĩa gì trong câu ca dao? H: Trong 2 trường hợp trên, trường hợp nào từ "muối " là thuật ngữ? H: Vậy đặc điểm của thuật ngữ là gì? - Hs đọc ghi nhớ Hoạt động 3: HDHS làm bài tập - GV gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 1 H: Tìm từ ngữ thích hợp đã học điền vào chỗ trống? H: Cho biết thuật ngữ đó thuộc lĩnh vực khoa học nào? - GV gọi Hs đọc yêu cầu BT2 H: Trong đoạn trích, điểm tựa có phải được dùng như một thuật ngữ vật lý không? Ở đây nó có nghĩa gì? - GV gọi Hs đọc yêu cầu BT3 H: Cách giải thích nào được hiểu "hỗn hợp” là một thuật ngữ. H: Đặt câu với từ hỗn hợp dùng theo nghĩa thông thường. H: Dựa vào hướng dẫn SGK và bộ môn Sinh học em hãy định nghĩa thuật ngữ Cá. I. Thuật ngữ là gì? 1. Xét ví dụ: Ví dụ1: - Cách thứ hai: Thiếu kiến thức hoá học thì không thể hiểu (thuật ngữ) Ví dụ 2: - Thạch nhũ: Địa lý - Bazơ: Hoá học - Ẩn dụ: Văn học - Phân số thập phân: Toán học -> VB khoa học, công nghệ 2. Ghi nhớ: SGK II. Đặc điểm của thuật ngữ 1. Xét ví dụ Ví dụ 1: Từ "Muối" không có tính biểu cảm. Ví dụ 2: Từ "Muối" có sắc thái biểu cảm -> Chỉ những vất vả, gian truân mà con người phải nếm trải. => Từ "Muối" ở VD1 là thuật ngữ. 2. Ghi nhớ : SGK III. Luyện tập Bài 1: - Lực (Vật lý) - Xâm thực (Địa lý) - Hiện tượng hoá học (Hoá học) - Trường từ vựng (Ngữ văn) - Di chỉ (Lịch sử) - Thụ phấn (Sinh học) - Lưu lượng (Địa lý) - Trọng lực (Vật lý) - Khí áp (Địa lý) - đơn chất (Hoá học) - Thị tộc phụ hệ (Lịch sử) - Đường trung trực (Toán học ) Bài 2: - Điểm tựa trong trường hợp này không phải dùng như một thuật ngữ Vật lý. Điểm tựa chỉ nơi làm chỗ dựa chính. Bài 3: a. Thuật ngữ b. Thông thường * Đặt câu: Thức ăn hỗn hợp Bài 4: - Cá là động vật có xương sống ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang. 4. Củng cố: H: Thuật ngữ là gì ? Nêu đặc điểm của thuật ngữ? 5. Dặn dò. - Về nhà học bài, làm các bài tập còn lại - Chuẩn bị bài: Trả bài tập làm văn số 1 E. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .......................................................... Tuần 6 Ngày soạn: Tiết 30 Ngày dạy: Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Nhận ra được những ưu điểm - khuyết điểm của mình trong bài viết. Từ đó khắc phục điểm hạn chế trong các bài sau. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng dùng từ, đặt câu, cách trình bày. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tự giác sữa những lỗi cơ bản trong bài viết để bài viết sau đạt kết quả tốt hơn. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tổng hợp những ưu, khuyết điểm trong bài của học sinh. 2. Học sinh: - Xem lại văn thuyết minh C. PHƯƠNG PHÁP: - Đánh giá, tổng hợp D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề bài - Gv gọi HS nhắc lại đề bài H: Xác định thể loại, nội dung đề bài yêu cầu? H: Đối với đề bài trên, em sẽ giới thiệu vấn đề gì ở phần mở bài? H: Để thuyết minh về con trâu ở làng quê Việt Nam em sẽ thuyết minh nội dung gì? H: Qua môn sinh học em hãy cho biết trâu là động vật thuộc bộ gì? Có đặc điểm sinh học gì? H: Em hãy trình bày một số tác dụng mà trâu đã đem lại cho con người ? H: Trâu gắn bó với tuổi thơ của em ở nông thôn ra sao (cưỡi trâu thổi sáo) H: Thái độ tình cảm người dân Việt Nam đối với trâu. Tìm bài ca dao nói về tình cảm người lao động với trâu? Hoạt động 2: GV nêu nhận xét chung Hoạt động 3: HDHS sửa lỗi chính tả H: Hãy sữa lại đúng một số từ ngữ sau? - Con châu - nàm nụng - xừng châu Hoạt động 4: Trả bài I. Xác định yêu cầu của đề bài: * Đề bài: Em hãy thuyết minh: “Con Trâu ở làng quê Việt Nam”. - Thể loại: Thuyết minh kết hợp miêu tả - Nội dung: Thuyết minh “Con Trâu ở làng quê Việt Nam”. * Lập dàn ý: * Mở bài: - Con trâu đã gắn bó mật thiết với đời sống người nông dân Việt Nam. VD: Con trâu là hình ảnh quen thuộc trên những cánh đồng của nước ta từ Nam ra Bắc.... * Thân bài: a. Cấu tạo sinh học của trâu: - Thuộc bộ guốc chẵn (4 chân) - Đặc điểm sinh học: Nhai lại. - Lông màu xám, thân hình to, sừng hình lưỡi liềm. b. Trâu có tác dụng gì trong đời sống người nông dân Việt Nam: - Kéo cày, cho thịt - Tham gia vào một số lễ hội lớn như: Lễ hội đâm trâu ở Tây nguyên, cưỡi trâu thổi sáo. * Kết bài: - Con trâu là người bạn thân thiết của nhà nông. - Đưa vào bài ca dao: " Trâu ơi ta bảo trâu này ........................................." II. Nhận xét chung: * Ưu điểm: - Xác định đúng thể loại - Nhiều bài viết có nội dung phong phú, biết vận dụng tư liệu văn 6 để làm tư liệu cho bài viết. - Bố cục rõ ràng, hợp lý. - Trình bày tương đối sạch sẽ. * Nhược điểm: - Một số bạn diễn đạt còn vụng về, còn lặp câu, ý lẫn quẫn. - Một số bài viết không đủ nội dung. - Đa số HS chưa có thao tác thuyết minh kết hợp với miêu tả. III. Sữa lỗi chính tả - Con trâu - Làm lụng - Sừng trâu IV. Trả bài - GVchọn 1-2 bài khá đọc cho HS cả lớp nghe. 4. Củng cố: - Nhắc lại yêu cầu về văn thuyết minh kết hợp với miêu tả 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài: “Kiều ở lầu Ngưng Bích” E. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .......................................................... Tuần 6 Ngày soạn: Tiết 6 Ngày dạy: Tiếng Việt: THUẬT NGỮ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng chính xác thuật ngữ. 3. Thái độ: - Hs thấy được tầm quan trọng của thuật ngữ khi khoa học ngày càng phát triển. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, bảng phụ. 2. Học sinh: - Trả lời câu hỏi SGK C. PHƯƠNG PHÁP: - Phân tích theo mẫu, đàm thoại, gợi mở... D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: H: Dấu hiệu nào để phân biệt cách dẫn trực tiếp với cách dẫn gián tiếp? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu thuật ngữ là gì? - GV treo bảng phụ - HS đọc VD H: Hãy cho biết trong 2 cách giải thích trên, cách giải thích nào mà không có kiến thức chuyên môn về hoá học không thể hiểu? H: Vậy trong hai cách đó cách nào là thuật ngữ? (cách 2) H: Em đã học cách định nghĩa này ở những bộ môn nào? H: Tất cả những từ ngữ được in đậm chủ yếu được dùng trong loại văn bản nào? - GV: Những từ ngữ như thế gọi là thuật ngữ. H: Vậy thuật ngữ là gì ? - Hs đọc ghi nhớ - GV dùng bảng phụ hướng dẫn HS làm bài tập 1 Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ - GV gọi Hs đọc 2 ví dụ SGK H: Cho biết ví dụ nào thì từ "muối" có sắc thái biểu cảm? H:Ở ví dụ 2 từ "muối" gợi lên ý nghĩa gì trong câu ca dao? H: Trong 2 trường hợp trên, trường hợp nào từ "muối " là thuật ngữ? H: Vậy đặc điểm của thuật ngữ là gì? - Hs đọc ghi nhớ Hoạt động 3: HDHS làm bài tập - GV gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 1 H: Tìm từ ngữ thích hợp đã học điền vào chỗ trống? H: Cho biết thuật ngữ đó thuộc lĩnh vực khoa học nào? - GV gọi Hs đọc yêu cầu BT2 H: Trong đoạn trích, điểm tựa có phải được dùng như một thuật ngữ vật lý không? Ở đây nó có nghĩa gì? - GV gọi Hs đọc yêu cầu BT3 H: Cách giải thích nào được hiểu "hỗn hợp” là một thuật ngữ. H: Đặt câu với từ hỗn hợp dùng theo nghĩa thông thường. H: Dựa vào hướng dẫn SGK và bộ môn Sinh học em hãy định nghĩa thuật ngữ Cá. I. Thuật ngữ là gì? 1. Xét ví dụ: Ví dụ1: - Cách thứ hai: Thiếu kiến thức hoá học thì không thể hiểu (thuật ngữ) Ví dụ 2: - Thạch nhũ: Địa lý - Bazơ: Hoá học - Ẩn dụ: Văn học - Phân số thập phân: Toán học -> VB khoa học, công nghệ 2. Ghi nhớ: SGK II. Đặc điểm của thuật ngữ 1. Xét ví dụ Ví dụ 1: Từ "Muối" không có tính biểu cảm. Ví dụ 2: Từ "Muối" có sắc thái biểu cảm -> Chỉ những vất vả, gian truân mà con người phải nếm trải. => Từ "Muối" ở VD1 là thuật ngữ. 2. Ghi nhớ : SGK III. Luyện tập Bài 1: - Lực (Vật lý) - Xâm thực (Địa lý) - Hiện tượng hoá học (Hoá học) - Trường từ vựng (Ngữ văn) - Di chỉ (Lịch sử) - Thụ phấn (Sinh học) - Lưu lượng (Địa lý) - Trọng lực (Vật lý) - Khí áp (Địa lý) - đơn chất (Hoá học) - Thị tộc phụ hệ (Lịch sử) - Đường trung trực (Toán học ) Bài 2: - Điểm tựa trong trường hợp này không phải dùng như một thuật ngữ Vật lý. Điểm tựa chỉ nơi làm chỗ dựa chính. Bài 3: a. Thuật ngữ b. Thông thường * Đặt câu: Thức ăn hỗn hợp Bài 4: - Cá là động vật có xương sống ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang. 4. Củng cố: H: Thuật ngữ là gì ? Nêu đặc điểm của thuật ngữ? 5. Dặn dò. - Về nhà học bài, làm các bài tập còn lại - Chuẩn bị bài: "Kiều ở lầu Ngưng Bích" E. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..........................................................
Tài liệu đính kèm: