BIÊN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được yêu cầu chung của biên bnar và cách viết biên bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bnar thường gặp trong cuộc sống.
- Những sự việc, hiện tượng trong thực tế đáng chú ý tại địa phương.
2. Kĩ năng:
- Viết được một biên bản sử vụ hay hội nghị.
3. Thái độ:
- Biết viết biên bản cho gia đình khi cần thiết .
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Giải thích cho học sinh về kiểu bài văn bản hành chính – công vụ
TUẦN 32 TIẾT 146 Tập làm văn: BIÊN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được yêu cầu chung của biên bnar và cách viết biên bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bnar thường gặp trong cuộc sống. - Những sự việc, hiện tượng trong thực tế đáng chú ý tại địa phương. 2. Kĩ năng: - Viết được một biên bản sử vụ hay hội nghị. 3. Thái độ: - Biết viết biên bản cho gia đình khi cần thiết . C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Giải thích cho học sinh về kiểu bài văn bản hành chính – công vụ HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG * HOẠT ĐỘNG 1 : Đặc điểm của biên bản, Cách viết biên bản - Đọc hai văn bản trong SGK ? Biên bản ghi lại những sự việc gì? - HS: Thảo luận, trình bày - GV: Chốt ghi bảngt ? Biên bản cần phải đạt những yêu cầu gì về nội dung và hình thức? HS: Suy nghĩ trả lời GV : Nhận xét,chốt ? Kể tên một số biên bản em biết? HS: Suy nghĩ Trả lời c. Kể tên một số biên bản thường gặp: - Biên bản đại hội Chi đội. - Biên bản đại hội Chi đoàn. - Biên bản họp lớp... - Biên bản về việc vi phạm.. ? Biên bản là gì? *Cách viết biên bản ? Phần mở đầu của biên bản gồm những mục nào? Tên của biên bản được viết như thế nào? - HS : Thảo luận trình bày - GV: Chốt ,ghi bảng ? Phần nội dung gồm những mục gì? ? Nhận xét cách ghi những nội dung này trong biên bản? Tính chính xác, cụ thể của biên bản có giá trị gì? - HS: Suy nghĩ trả lời - Gv: Chốt ,ghi bảng ? Phần kết thúc của biên bản có những mục nào? ? Mục kí tên dưới biên bản nói lên điều gì? - HS đọc Ghi nhớ * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS Luyện tập 1. Bài tập 2 (SGK) - HS làm bài tập theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Nhận xét, kết luận *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Hệ thống kiến thức toàn bài, cách viết biên bản. - Về nhà: Viết một biên bản họp lớp mà em đã được tham dự - Chuẩn bị :Luyện tập viết biên bản I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đặc điểm của biên bản: 1. 1. Ngữ liệu: a. Biên bản sinh hoạt chi đội tuần 6 b. Biên bản trả lại giấy tờ, tang vật..... 1. 2. Nhận xét: a. Biên bản ghi lại: - Biên bản a: nội dung diễn biến, các thành phần tham dự một cuộc họp chi đội. - Biên bản b: nội dung diễn biến, các thành phần tham dự một cuộc trao trả giấy tờ, tang vật, phương tiện cho người vi phạm sau khi đã xử lí. b. Yêu cầu về nội dung và hình thức: + Về nội dung:Số liệu,sự kiện phải chính xác,cụ thể. - Ghi chép phải trung thực, đầy đủ, không suy diễn - Thủ tục phải chặt chẽ( ghi rõ thời gian địa điểm cụ thể) - Lời văn ngắn gọn, chính xác, chỉ có một cách hiểu, tránh mập mờ tối nghĩa. + Về hình thức: - Phải viết đúng mẫu quy định - Không trang trí các hoạ tiết, tranh ảnh minh hoạ ngoài nội dung của biên bản. c. Kể tên một số biên bản thường gặp: * Kết luận: (Ghi nhớ :mục 1, 2) 2 . Cách viết biên bản: a. Phần mở đầu: - Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản, thời gian, địa điểm, thành phần tham dự lập biên bản. - Tên của biên bản phải nêu rõ nội dung chính của biên bản. b. Phần nội dung: Gồm các mục - Ghi lại diễn biến, kết quả của sự việc - Cách ghi phải trung thực, khách quan, không được thêm vào ý kiến chủ quan của người viết. - Tính chính xác, cụ thể của biên bản giúp cho người có trách nhiệm làm cơ sở để xem xét, đưa ra những kết luận đúng đắn. c. Phần kết thúc: Gồm các mục - Thời gian kết thúc. - Họ tên, chữ kí của chủ toạ,thư kí hoặc các bên tham gia lập biên bản. - Chữ kí thể hiện tư cách pháp nhân của những người có trách nhiệm lập biên bản. * Ghi nhớ: SGK II. LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 2 (SGK) - Hãy ghi lại phần mở đầu, các mục lớn trong phần nội dung, phần kết thúc của biên bản cuộc họp giới thiệu đội viên ưu tú của chi đội cho Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : E. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 32 TIẾT 147 Văn bản: RÔ-BIN-XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG (Trích Rô- bin – xơn Cru-xô) - Đ. ĐI- PHÔ- A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được suộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô- bin – xơn khi phải sống một mình giữa đảo. - Thấy được hình thức tự truyện của văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến Thức: - Nghị lực và tinh thần lạc quan của một con người phải sống cô độc trong những hoàn cảnh hết sức khó khăn. 2. Kĩ năng: - Đọc – Hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự được viết bằng hình thức tự truyện. - Vận dụng để viết văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả 3. Thái độ: - Hứng thú với bài học để từ đó rèn kĩ năng phân tích nhân vật. C. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại , vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao tác giả Lê minh Khuê đặt tên truyện là Những ngôi sao xa xôi? ? Khái quát những phẩm chất chung cùng những nét riêng của Phương Định, Nho,chị Thao. Nhận xét gì về ngôi kể,cốt truyện? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Giới thiệu tiểu thuyết Rô-bin-xơn Cru-xô của Đe-ni-ơn Đi phô, nhà văn nước Anh. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm: - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm ( Theo nội dung SGK) ? Dựa vào phần giới thiệu ở SGK, em hãy nêu những nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của nhà văn Đe-ni-ơn Đi-phô . - GV: Nhấn mạnh hoàn cảnh sáng tác bài thơ và một số sáng tác của ông. ? Truyện được kể ở ngôi thứ mấy? ? Ai là người kể chuyện? * HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản - GV: Hướng dẫn HS đọc, Giọng đọc trầm tĩnh, vui vui, pha chút hóm hỉnh, tự giễu cợt ? Phương thức biểu đạt của văn bản này gì ? ? Xác định bố cục của đoạn trích, ? Nêu ý mỗi phần? - HS : Thảo luận nhóm, trình bày - GV : Sửa sai ? Trang phục của Rô-bin-xơn gồm những thứ gì? ? Mỗi thứ ấy được kể và tả như thế nào? - HS: Suy nghĩ ,trả lời ? Nhận xét gì về cách tả, kể của tác giả? ? Đó là trang phục, trang bị như thế nào? ? Em có suy nghĩ gì về trang phục, trang bị của Rô-bin-xơn (Trong điều kiện sống lúc đó của anh) ? - HS: Thảo luận nhóm,trình bày - GV: Chốt ghi bảng ? Diện mạo của Rô-bin-xơn được tả qua chi tiết nào? ? Nhận xét gì về cách kể? ? Qua diện mạo ấy ta hiểu thêm gì ở Rô-bin-xơn? Hoạt động nhóm: Thảo luận ? Chúng ta thấy gì sau bức chân dung của Rô-bin-xơn? - GV gợi : cuộc sống của anh như thế nào? Qua đó ta thấy được những phẩm chất gỡ của Rụ- bin – xơn? - HS: Trả lời ? Nêu nhận xét về nghệ thuật và nội dung đoạn trích - HS: Thảo luận nhóm - GV: Chốt, ghi bảng *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Tại sao tác giả lại tả trang phục kĩ hơn diện mạo? - Rút ra bài học cho bản thân là gì từ đoạn trích vừa học? - Chuẩn bị bài Bố của Xi-mông I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: * Đe-ni-ơn Đi-phô (1660 – 1731) nhà văn lớn của nước Anh thế kỉ XVIII. Tài năng văn học của Đi-phô thực sự nở rộ khoảng năm ông 60 tuổi. 2. Tác phẩm: * Cuốn tiểu thuyết đầu tay Rô-bin-xơn Cru-xô (1719) nổi tiếng nhất. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc – tìm hiểu từ khó: * Tóm tắt: 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: 3 phần - Đ1: “Như dưới đây”: Cảm giác chung khi tự ngắm minh của Rô-bin-xơn - Đ2: “Khẩu súng của tôi”: Trang phục, trang bị của Rô-bin-xơn - Đ3: Diện mạo của vị chúa đảo b. Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với miêu tả. c. Đại ý: d. Phân tích : d1.Trang phục của Rô-bin-xơn: - Mũ: To tướng, cao lêu đêu, chẳng ra hình thù gì, làm bằng da dê - Áo: Bằng tấm da dê, vạt dài tới lưng chừng bắp đùi - Quần: Loe ,lông dê thõng xuống - Ủng: Da dê, hình dáng hết sức kì cục - Thắt lưng: Da dê - Lủng lẳngbên này một chiếc cưa nhỏ, bên kia một chiếc rìu con - Đeo hai cái túi bằng da dê... => Tả rất kĩ, giọng văn dí dỏm .Trang phục, trang bị hết sức độc đáo đặc biệt.Nó là kết quả của lao động sáng tạo, của nghị lực và tinh thần vượt lên hoàn cảnh để sống một cách tương đối thoải mái trong điều kiện có thể có của mình. d2. Diện mạo của Rô-bin-xơn: - Màu da không đến nỗi đen cháy... - Râu:dài, xén tỉa thành một cặp ria mép to tướng kiểu Hồi giáo... => Cách kể dí dỏm, khôi hài về nước da đen một cách không bình thường vì cuộc sống ở trên đảo vô cùng khắc nghiệt, gian khổ.Cách xén tỉa râu cho thấy: anh không đánh mất hi vọng sống để trở về. d3. Đằng sau bức chân dung: - Thấy được cuộc sống gian nan, vất vả trên đảo hoang hơn mười năm trời của anh. - Thấy được nghị lực, trí thông minh sự khéo léo, đầu óc thực tế, quyết tâm sống, tính cách kiên cường, tinh thần lạc quan, yêu đời của Rô-bin-xơn 3 .Tổng kết, ( Ghi nhớ SGK/130) a. Nghệ thuật : - Sáng tạo trong việc lựa chọn ngôi kể và nhân vật kể truyện. - Lựa chọn ngôn ngữ kể tự nhien hài ước. b. Nội dung : - Ca ngợi sức mạnh, tinh thần lạc quan, ý chí của con người trong những hoàn cảnh đặc biệt. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC E. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 32 TIẾT 148 Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm thơ hoặc đoạn thơ .Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm thơ hoặc đoạn thơ.Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt , trình bày. - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt - Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội. 3. Thái độ: - Suy nghĩ , sáng tạo trong bài viết của mình - Nhận rõ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - G/V: Kết quả bài viết: Điểm số và những nhận xét, những ví dụ trong bài làm của học sinh. - H/S: + Lý thuyết dạng văn nghị luận về tác phẩm thơ hoặc đoạn thơ. +Yêu cầu của đề bài bài viết số 7 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong tiết học. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Chúng ta đã cùng nhau viết bài TLV số 7: Đó là kiểu bài yêu cầu văn nghị luận về tác phẩm thơ hoặc đoạn thơ, về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong văn nghị luận về tác phẩm thơ hoặc đoạn thơ. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập làm văn ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm G/V: Đọc lại đề bài, bài viết số 7 H/S: Ghi đề vào vở. ? Kiểu đề thuộc thể loại nào? ? Nội dung của đề Y/c? ? Hình thức của bài viết? G/V: Định hướng qua một ví dụ. ? Yêu cầu của việc mở bài ntn? ? Tìm luận điểm để giải quyết cho đề bài? ? Việc sắp xếp các luận điểm ntn? ? Thái độ, quan điểm của người viết tr ... ng bài -> H/s sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt - Trả bài cho H/s - G/V: Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm của bài viết. + Về nội dung? + Về hình thức? G/V: Nhận xét rõ những nhược điểm của bài viết + Nhược điểm chủ yếu trong bài chưa thực hiện tốt và chưa đầy đủ? G/v: Trả bài cho học sinh nhận được cụ thể kết quả về điểm. G/v: Tổng hợp điểm của bài viết. G/v: Đọc 1 số đoạn văn viết tốt có nêu tên H/S. Đọc 1 số đoạn viết yếu (Không nêu tên học sinh) H/S:Có những thắc mắc gì cần giải đáp. G/v: Nêu y/c củng cố. H/S: Thực hiện những yêu cầu chưa hoàn thành. G/v: Nêu yêu cầu về nhà cho H/S - Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc: - Tự viết lại những đoạn văn đã mắc lỗi * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Kiểm tra: y/c giải quyết đề bài bài viết số 7. - Kiểm tra lại việc sửa lỗi của H/S. I. ĐỀ BÀI: - Trình bày cảm nhận của em về bài “ Sang Thu” của Hữu Thỉnh.. II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM 1. Nội dung: - Kiểu văn bản: Văn bản văn nghị luận về tác phẩm thơ hoặc đoạn thơ. - Nội dung: Trình bày cảm nhận của em về bài “ Sang Thu” của Hữu Thỉnh. 2. Đáp án chấm: a. Mở bài: (1,5 điểm) - Giới thiệu bài thơ “Sang Thu”, nêu ý kiến khái quát của mình về sự biến chuyển của đât trời cuối Hạ đầu Thu trong bài thơ. b. Thân bài: (7 điểm) + Phân tích, nêu nhận xét, đánh giá về nội dung, nghệ thuật trong bài thơ: - Hình ảnh, tín hiệu của mùa thu: khổ thơ 1 à Tác giả cảm nhận bằng một tâm hồn nhạy cảm, gắn bó với cuộc sống nơi làng quê. - Quang cảnh đất trời khi sang thu: Nghệ thuật độc đáoà Thể hiện sự cảm nhận tinh tế. - Dấu hiệu biến đổi của thiên nhiên và ý nghĩa của hai cõu thơ kết bài. c. Kết bài: (1,5 điểm) - Khẳng định vấn đề: với sự cảm nhận tinh tế,bằng nhiều giác quan nhà thơ đó cho ta thấy rừ sự biến chuyển nhẹ nhàng của đất trời cuối hạ đầu thu. * Hình thức - Chữ viết sạch sẽ, không sai lỗi chính tả , không viết tắt , viết số . - Bài viết trình bày khoa học 3. Nhận xét ưu, nhược điểm a.Ưu điểm: - H/S đã nghị luận được đúng thể loại ,nội dung mà đề bài yêu cầu. - Bố cục đầy đủ, chặt chẽ, các luận điểm rõ ràng. - Bố cục đầy đủ, chặt chẽ, các luận điểm rõ ràng. b. Nhược điểm - Việc sắp xếp các luận điểm ở một số bài chưa hợp lý, còn thiếu. - Việc phân tích còn chưa có tính khái quát ở một số bài. - Lí lẽ sau mỗi dẫn chứng và lí lẽ để khẳng định vấn đề chưa sâu. - Nhiều bài viết còn sai lỗi chính tả 4. Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc, trả bài: - Y/c học sinh sửa lỗi về nội dung, về hình thức trong bài viết của mình. - Lỗi về dùng từ, viết câu, viết đoạn - Lỗi về chữ viết - Tự viết lại những đoạn văn đã mắc lỗi. * Giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có). III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Viết lại những đoạn đã mắc lỗi trong bài viết. - Đọc tham khảo các bài văn nghị luận về tác phẩm thơ hoặc đoạn thơ. - Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 7. BẢNG THỐNG KÊ BÀI VIẾT TLV 7 Lớp SS SB 0-1-2 3-4 Dứơi TB 5-6 7-8 9-10 Trên TB SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % E. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 32 TIẾT 149 +150 Tiếng Việt: TỔNG KẾT NGỮ PHÁP A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa những kiến thức về từ loại và cụm từ đã học từ lớp 6 đến lớp 9. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Hệ thống hóa những kiến thức về từ loại và cụm từ ( danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ và những từ loại khác ) . 2. Kĩ năng: - Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ. - Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học. 3. Thái độ: - Vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào nói, viết trong giao tiếp xã hội và trong việc viết bài Tập làm văn. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Giúp các em nắm chắc kiến thức đã học về phần ngữ pháp. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG * HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tập lí thuyết - GV giao nhiệm vụ cho học sinh - Hs: Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận, ghi kết quả vào bảng phụ Nhiệm vụ của các nhóm: - Nhóm 1: Khái niệm danh từ, động từ - Nhóm 2: Khái niệm tính từ, số từ - Nhóm 3: Khái niệmđại từ, lượng từ - Nhóm 4: Khái niệm chỉ từ, phó từ - Nhóm 5: Khái niệm quan hệ từ, trợ từ - Nhóm 6: Khái niệm tình thái từ, thán từ GV: Chốt lại ý đúng * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS Luyện tập Phần bài tập: Nhóm 1 , 2 : Bài 1+ bài 2+ bài 3 Nhóm 3, 4,: Bài 4, 5 - Các nhóm trình bày phần lí thuyết sau đó trình bày kết quả bài tập được giao. 1. Bài tập 2 (SGK) - HS làm bài tập theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Nhận xét, kết luận HẾT TIẾT 149 CHUYỂN TIẾT 150 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Các từ loại khác: - GV giao hợp đồng cho học sinh - Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận, ghi kết quả vào bảng phụ Nhiệm vụ của các nhóm: a. Các nhóm làm bài tập 1 (Phần II.Các từ loại khác) b. - Nhóm 1,2 làm bài 1 - Nhóm 4,3 làm bài tập 2 - Nhóm 5,6 làm bài tập 3 (Phần B Cụm từ) - HS : Thảo luận nhóm, trình bày Ôn tập về cụm từ - HS: Các nhóm trình bày kết quả bài tập được giao. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV: đánh giá kết quả bài tập của các nhóm * Bài tập 2 : GV : Nêu yêu cầu của bài 2 HS : Thảo luận trình bày GV : Chốt ghi bảng * Bài tập 3 : GV : Nêu yêu cầu của bài 2 HS : Thảo luận trình bày GV : Chốt ghi bảng *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Hệ thống kiến thức vừa ôn tập. - Về nhà: Chuẩn bị bài : Luyện tập viết biên bản I. TÌM HIỂU CHUNG: A. ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI: 1. Danh từ, động từ, tính từ: * Danh từ: Chia làm 2 loại lớn: - DT chỉ đơn vị: dùng để chỉ các đơn vị để tính đếm, đo lường sự vật. Chia thành: + DT chỉ đơn vị tự nhiên (gọi là loại từ): cái, con, tấm, bức, hòn, cục, tụi, nhóm + DT chỉ đơn vị qui ước: DT chỉ đơn vị chính xác: mét, Gồm có gam, lít DT chỉ đơn vị ước chừng: bát, cốc, thùng - DT chỉ sự vật: dùng để chỉ tên người, vật, hiện tượng, khái niệmđược chia làm 2 loại: + DT chung: Dùng làm tên gọi cho một loại sự vật cùng loại. + DT riêng: Tên gọi riêng cho từng cá thể sự vật, tên người, cơ quan, * Động từ: Là những từ có ý nghĩa khái quát chỉ hành động, trạng thái của sự vật, có khả năng kết hợp với đã, đang, sẽ, cũng vẫn, cứ, hẵng đừng, chớvà làm vị ngữ trong câu. Phân loại động từ Động từ ĐT tình thái ĐT hành động, trạng thái ĐT hành động ĐT trạng thái * Tính từ: là những từ có ý nghĩa khái quát chỉ đặc điểm, tính chất, có khả năng kết hợp rất, quá, lắm,thường làm vị ngữ trong câu hoặc phụ ngữ trong cụm DT, ĐT. - Phân loại: + Tính từ không đi kèm từ chỉ mức độ. + Tính từ có thể đi kèm từ chỉ mức độ 2. Các từ loại khác: a. Số từ: Từ chỉ số lượng hoặc số thứ tự. Số từ chỉ số TT đi sau DT (thứ nhất); phân biệt với DT chỉ số lượng: chục, đôi, tá, trăm nghìnNhững DT này có số từ đứng trước. - Số từ chỉ lượng chính xác, chỉ lượng ước chừng (vài, dăm) b. Đại từ: Những từ dùng để thay thế cho người, sự vật. - Đại từ để trỏ: ai, - Đại từ xưng hô (ngôi 1, 2, 3). c. Lượng từ: Từ chỉ lượng ít hay nhiều một cách khái quát (những, mỗi, mọi) - Chỉ ý toàn thể: tất cả, cả - Chỉ ý tập hợp, phân phối: mọi, mỗi, từng d. Chỉ từ: Dùng để trỏ vào sự vật, xác định sự vật theo các vị trí không gian, thời gian (này, nọ, kia, ấy) làm phụ ngữ sau cho cụm DT. e. Phó từ: Những từ chuyên đi kèm để bổ sung ý nghĩa cho ĐT và TT (không có khả năng làm thành phần chính). - Phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ, sắp - Phó từ chỉ sự so sánh, tiếp diễn: cùng, vẫn, cứPhó từ chỉ mức độ: rất, quá, hơi, khíPhó từ chỉ sự khẳng định, phủ định: không, chưa,Phó từ chỉ sự cầu khiến: hãy, đừng,Phó từ chỉ kết quả: mất, được, ra, đi.Phó từ chỉ tần số: thường, năng, hiếm, luôn luônPhó từ chỉ tình thái, đánh giá: vụt, bỗng, đột nhiên, thình lình, thoắt g.Quan hệ từ: dùng để nối các bộ phận câu, đoạn → biểu thị quan hệ khác nhau giữa chúng. - Quan hệ từ dùng thành cặp → cặp quan hệ từ. + Vìnên., Nếuthì. Tuynhưng.Đểthì h.Trợ từ: Chuyên đi kèm các từ ngữ khác để nhấn mạnh hoặc nêu ý nghĩa đánh giá sự vật, sự việc được các từ ngữ đó biểu thị (chính, ngay, là, có ngay,). i.Tình thái từ: từ dùng để tạo ra các kiểu câu phân loại theo mục đích nói và biểu thị tình cảm, cảm xúc, cách ứng xử của người nói. k.Thán từ: Dùng để làm tiếng gọi – đáp, than, hay dấu hiệu để biểu thị cảm xúc khác nhau: ôi, a, trời ơi, chao ôi, ô hay, dạ, vâng, ơi B. ÔN TẬP VỀ CỤM TỪ: II. LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1/130: Xác định danh từ, động từ, tính từ - Danh từ: Lần, lăng ,làng - Động từ: Nghĩ ngợi, phục dịch,đập - Tính từ: Hay, đột ngột, sung sướng 2. Bài tập 2 + bài tập 3/130,131: - Tìm hiểu khả năng kết hợp của danh từ, động từ, tính từ a, Danh từ có thể kết hợp với các từ :những, các, một Những ,các, một + lần, làng, cái lăng, ông giáo b, Động từ có thể kết hợp với các từ: hãy, đã, vừa Hãy, đã, vừa + đọc, nghĩ ngợi,phục dịch, đập c, Tính từ có thể kết hợp với các từ :Rất, hơi, quá Rất, hơi, quá +hay, đột ngột, phải, sung sướng 3. Bài tập 4: Điền từ vào bảng sau: (Bảng phụ theo mẫu trong SGK) 4. Bài tập 5 Tìm hiểu sự chuyển loại của từ: a, Từ tròn là tính từ, trong câu văn nó được dùng như động từ. b,Từ lí tưởng là danh từ trong câu văn này nó được dùng như tính từ c, Từ băn khoăn là tính từ, trong câu văn này nó được dùng như danh từ. HẾT TIẾT 149 CHUYỂN TIẾT 150 * Các từ loại khác: Điền từ in đậm trong các câu vào bảng tổng hợp Số từ Đại từ Lượng từ Chỉ từ ba, năm tôi, bao nhiêu, bao giờ,bấy giờ những ấy,đâu Phó từ QHT trợ từ Tình thái từ thán từ đã, mới, đã, đang ở, của, nhưng, như chỉ, cả, ngay, chỉ hả trời ơi ÔN TẬP VỀ CỤM TỪ: 1. Bài tập 1: Xác định và phân tích các cụm danh từ a, Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó - một nhân cách rất Việt Nam - Một lối sống rất bình dị...... b. Những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng c,Tiếng cười nói...... * Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ: - Những từ ngữ in đậm là phần trung tâm của cụm danh từ - Dấu hiệu để nhận biết cụm danh từ là từ những ở phía trước hoặc có thể thêm từ những vào trước phần trung tâm. 2. Bài tập 2: Xác định và phân tích các cụm động từ a, Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh.Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh b,Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính... *Những từ gạch chân là phần trung tâm của cụm động từ - Dấu hiệu để nhận biết cụm động từ là các từ: đã, sẽ,vừa 3. Bài tập 3: Xác định và phân tích cụm tính từ a, Rất Việt Nam, rất bình dị, rất Việt Nam, rất Phương Đông, rất mới, rất hiện đại b, Sẽ không êm ả c, Phức tạp hơn,cũng phong phú và sâu sắc hơn * Những từ ngữ in đậm là phần trung tâm của cụm tính từ, ở đây có hai từ Việt Nam và Phương Đông là các danh từ được dùng làm tính từ. - Dấu hiệu để nhận biết cụm tính từ là từ rất, hoặc có thể thêm từ rất vào phía trước. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : E. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: